Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 20

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 20

Đạo đức ( Tiết 20)

Kính trọng, biết ơn người lao động( Tiết 2)

 I. Mục Tiêu: Giúp HS:

- Nhận thức vai trò của người lao động .

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

- Có những hành vi văn hóa, đúng đắn với người lao động.

II. Chuẩn bị :

 HS: Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ, bài thơ,bài hát ,tranh,ảnh, nói về người lao động.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 14 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2011
Đạo đức ( Tiết 20)
Kính trọng, biết ơn người lao động( Tiết 2)
 I. Mục Tiêu: Giúp HS:
Nhận thức vai trò của người lao động .
Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
Có những hành vi văn hóa, đúng đắn với người lao động.
II. Chuẩn bị : 
 HS: Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ, bài thơ,bài hát ,tranh,ảnh, nói về người lao động..
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:(4') 
- GV gọi HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ về nội dung ca ngợi người lao động.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới (31'). 
1. Giới thiệu bài (1’)
* HĐ1: ( 14') Đóng vai sử lí tình huống.
Bài 4: Em hãy cùng các bạn thảo luận đóng vai theo các tình huống sau.
GV phỏng vấn các bạn đóng vai.
Y/C cả lớp theo dõi, thảo luận: 
+ Cách cư xử với người lao động như thế đã phù hợp chưa, vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV và HS kết luận về cách ứng sử phù hợp.
* HĐ2: ( 12')Kể, viết, vẽ về người lao động.
- Y/C HS trình bày dưới dạng kể, vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất.
- Y/C HS nhận xét kết quả của bạn theo hai tiêu chí:
- Y/C HS nhắc lại ghi nhớ. 
2. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*2, 3 HS đọc.
Lớp nhận xét.
* Thảo luận nhóm(bàn), đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 4.
- Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà T. T sẽ...
- Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ....
- Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ...
*HS làm việc cá nhân ( thời gian 5'), thực hiện Y/C bài tập 5 sgk.
Đại diện 3,4 HS trình bày kết quả.
VD: Kể , vẽ về bác sĩ, cô giáo...
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Tập đọc: (Tiết 39)
Bốn anh tài( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện, gấp gáp, dồn dập ở đoạn chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm dãi, khoan thai ở lời kết.
Hiểu các từ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Chuẩn bị : 
Tranh minh họa bài học trong sgk.
Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra 3 HS đọc bài “Bốn anh tài” tiết 1.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới(34’)
1. Giới thiệu bài: (1')
 2.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.(30')
HĐ1. Hướng dẫn đọc đoạn(10’)
- Y/C HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
GV đọc diễn cảm toàn bài( theo Y/C 1)
HĐ2. Tìm hiểu bài(12’)
- GV cho HS tìm hiểu bài theo nhóm bàn.
+ Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại yêu tinh.?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuỵên này là gì?
HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(8;)
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một trích đoạn.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Củng cố dặn dò:( 3’)
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà 
* 2HS đọc trả lời câu hỏi 2 SGK.
* 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn (2 đoạn : Đoạn 1: 6 dòng đầu, đoạn 2 còn lại.)
-HS tiếp nối đọc 2 đoạn 2 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
* HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
... gặp một bà cụ còn sống, bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
Yêu tinh có phép thuật phun nước như ma.
- Yêu tinh trở về nhà đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn Cốu Khây hé cửa, yêu tinh..
- Anh em Cẩu Khây... sức khoẻ và tài năng phi thường.. họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực.
- Ca ngợi sực khoẻ, tài năng,...
* HS tiếp nối đọc 2 đoạn , tìm giọng đọc bài văn.
“ Cẩu Khây... tối sầm lại.”
- HS luyện đọc theo cặp
Toán: ( Tiết 96)
Phân số.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc, viết phân số.
II. Chuẩn bị : Các mô hình trong bộ đồ dùng học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4') Y/C HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình bình hành và chữa bài tập. GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài.( 1').
* HĐ1: (10') Giới thiệu phân số.
GV đưa hình tròn đã học chia thành sáu phần bằng nhau. Y/C HS quan sát, nhận xét về hình tròn.
GV đã tô màu " năm phần sáu hình tròn"
- Năm phần sáu viết thành: ; 
- Cho Hs tập viết, đọc phân số.
- GV chỉ vào và cho HS đọc : Tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang.Tử số là số tự nhiên, mẫu số là số tự nhiên khác 0.
Ta gọi là phân số.
Với phân số ;; làm tương tự.
* HĐ2: ( 19') Củng cố về viết, đọc phân số.
Bài 1: a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình.
b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì?, tử số cho biết gì?
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.phân số.
2. Củng cố dặn dò:(3’)
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học 
* 2,3 HS nêu, chữa bài tập.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* HS quan sát, nhận xét.
+ Hình tròn đã được chia thành sáu phần bằng nhau.
+ 5 phần trong số 6 phần đã được tô màu.
+ HS nhận biết cách viết : viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang thẳng cột với 5.
HS tập viết: .
HS đọc: Năm phần sáu.
HS nhận biết: Tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang.
Tử số là số tự nhiên, mẫu số là số tự nhiên khác 0.
*HS tự làm, chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
- H1. ; H2. . H3. ; H4. ; H5.; H6. . Mẫu số cho biết hình được chia thành số phấn bằng nhau, tử số cho biết phần đã tô màu.( H1, H2, H3, H5)
* HS làm a) ; b ) ; c) ; d) ; e) 
Chính tả: (Nghe- viết): Tiết 20
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I .Mục đích ,yêu cầu: Giúp HS: 
- Nghe và viết đúng chính tả bài trên.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uốc.
II .Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài tập ở lớp làm.
Tranh minh hoạ truyện ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(3’).
- Gọi 3 HS lên viết từ khó viết tiết 19
- GV cho HS nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài (1’) 
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe, viết(18’)
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Y/C HS đọc thầm và chú ý cách trình bày, từ ngữ dễ viết sai chính tả.
- Y/C HS gấp SGK. GV đọc chính tả.
- GV đọc soát lại một lượt.
- Chấm bài 10em , nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’)
Bài2a. Đọc thầm đoạn thơ chọn ch/tr điền vào chỗ chấm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3a: Đãng trí bác học.
- Y/C HS hiểu được tính khôi hài của truyện .
2. Củng cố, dặn dò (3')
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
 *2 HS viết lại bài.
* HS Lắng nghe, theo dõi trong SGK.
 - Đọc thầm và chú ý : Đôn- lớp, XIX , 1880, nẹp sắt, rất xóc... Hs luyện viết từ khó 
 - Gấp SGK.
 - Nghe viết chính tả.
 - Soát bài .
 - Đổi chéo vở soát, gạch lỗi.
* Hs đọc yêu cầu bài tập. Hs làm bài cá nhân, 2 Hs lên bảng chữa bài., thống nhất kết qủa.
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như trẻ reo cười?
* HS đọc yêu cầu bài tập . HS suy nghĩ 1 phút rồi chơi trò thi tiếp sức. Đáp án
- Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình
- HS đọc lại nội dung truyện.
 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Luyeọn tửứ vaứ caõu:(Tiết 39)
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I.Muùc ủớch, yeõu caàu : 
- Cuỷng coỏ kieỏn thửực vaứ kú naờng sửỷ duùng caõu keồ ai laứm gỡ ? Tỡm ủửụùc caực caõu keồ ai laứm gỡ?Trong ủoaùn vaờn .
- Xaực ủũnh ủửụùc boọ phaọn chuỷ ngửừ, vũ ngửừ trong caõu , thửùc haứnh vieỏt ủửụùc moọt ủoaùn vaờn coự duứng caõu keồ Ai laứm gỡ? 
II. Chuaồn bũ :Baỷng phuù.
III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kieồm tra baứi cuừ: (3’) 
- Gv yeõu caàu Hs neõu 1 soỏ caõu keồ Ai laứm gỡ?
- Gv nhaọn xeựt ghi ủieồm.
B. Daùy baứi mụựi: (34’) 
1. Giụựi thieọu baứi (1’)
2.Hửụựng daón luyeọn taọp. (30’)
Baứi 1: Yeõu caàu HS ủoùc ủoaùn vaờn 
-Baứi taọp yeõu caàu em laứm gỡ ?
-Giaựo vieõn chaỏm baứi, nhaọn xeựt choỏt laùi yự ủuựng caực caõu 1 , 2, 4 .
Baứi 2 : 
-Yeõu caàu HS ủoùc ủeà baứi .
-ẹoùc thaàm tửứng caõu vaờn xaực ủũnh boọ phaọn chuỷ ngửừ, vũ ngửừ trong caõu vửứa tỡm ủửụùc 
-Gaùch 1 gaùch dửụựi boọ phaọn chuỷ ngửừ , 2 gaùch dửụựi boọ phaọn vũ ngửừ.
-Giaựo vieõn thu vụỷ chaỏm nhaọn xeựt .
-Giaựo vieõn choỏt laùi lụứi giaỷi ủuựng: 
Baứi 3 : 
-Y/C vieỏt moọt ủoaùn vaờn ngaộn khoaỷng 5 caõu keồ veà coõng vieọc trửùc nhaọt lụựp cuỷa toồ em.
 ẹoaùn vaờn phaỷi coự moọt soỏ caõu keồ ai laứm gỡ ?
-GV chaỏm baứi nhaọn xeựt
3.Cuỷng coỏ, daờn doứ (3’)
- GV y/c HS nêu lại nội dung bài học 
- Gv nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
*2 Hoùc sinh leõn baỷng traỷ lụứi .
-Caỷ lụựp nhaọn xeựt.
*1 Hoùc sinh ủoùc baứi taọp 1 neõu Y/C.
-Tỡm caực caõu keồ Ai laứm gỡ trong ủoaùn vaờn .
-Lụựp laứm vaứo vụỷ .1 hoùc sinh laứm baỷng phuù.
-Caỷ lụựp nhaọn xeựt sửỷa sai.
*1 Hoùc sinh ủoùc ủeà .
-Thửùc hieọn vụỷ BT. 1 HS leõn baỷng chửừa baứi
Chuỷ ngử ừ: 
Taứu chuựng toõi // buoõng neo trong vuứng 
 CN VN
bieồn Trửụứng Sa.
- Moọt soỏ chieỏn sú // thaỷ caõu.
 CN VN
- Moọt soỏ khaực // quaõy quaàn beõn boong sau
 CN VN
ca haựt thoồi saựo 
*Hoùc sinh neõu y/c baứi taọp: 
-HS vieỏt vaứo vụỷ BT 
Toán: ( Tiết 97)
Phân số và phép chia số tự nhiên.
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II .Chuẩn bị: 
- Sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Gọi HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:(34’) 1. Giới thiệu bài (1’)
HĐ1:( 10’) HD tìm hiểu về phân số và phép chia cho số tự nhiên.
GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy qủa cam?
GV hỏi: Vì sao em biết mỗi bạn được 2 quả cam? 
b,GV: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh?
GV sử dụng mô hình để HS thấy được kết quả phép c ... GV mở bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể truyện viết lần lượt Hs tham gia kể và tên truyện để HS dễ theo dõi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3: Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
* Kể và trả lời câu hỏi về nội dung của chuyện.
- Lớp nhận xét.
*HS đọc đề bài , gợi ý 1,2.
HS tiếp nỗi giới thiệu tên chuyện sẽ kể.
VD: Bốn anh tài.
Văn hay chữ tốt.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Tôi muốn kể với các bạn chuyện: Bốn anh tài.
* HS nhắc lại dàn ý.
Chú ý : kể có đầu có đuôi.
Kể chuyện trong nhóm.( cặp)
. Hs xung phong lên trước lớp kể .Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong đều nói lên ý nghĩa câu truyện mà mình kể.
- HS theo dõi đánh giá tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu. HS chọn câu chuyện ngoài SGK được cộng thêm điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.
- Lắng nghe, thực hiệ
 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc ( Tiết 40)
Trống đông Đông Sơn.
I .Mục tiờu :
1.Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài( chú giải)
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II .Chuẩn bị: Bảng phụ ghi ND luyện đọc diễn cảm
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2 HS tiếp nối đọc truỵên Bốn anh tài, trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài (1’)
HĐ1. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.(30’).
a) Luyện đọc : (10’)
- Y/C HS tiếp nối đọc đoạn..
GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài. (12’)
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn của trống đồng được miêu tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng làm niềm tự hào của dân tộc Việt Nam ta?
HĐ2. Hướng đẫn HS đọc diễn cảm. (8’)
- Y/C 2 HS tiếp nối nhau đọc 2
2. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* 2 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
* HS đọc tiếp nối đoạn 3 lượt.
- Đoạn 1 từ đầu đến “... có gạc”
- Đoạn 2 còn lại.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi. 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
* HS đọc thầm, trả lời.
+ Đa dạng về hình dáng và kích cỡ lẫn phong cách trang trí, xắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống đồng là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc...
+ Lao động đánh cá, săn bắn, đánh trống...
+ Vì những hoạt động của con người là nổi rõ nhất trên hoa văn....
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp.
* 2 HS đọc tiếp nối bài . Hs luyện đọc diễn cảm
- Đoạn “ Nổi bật trên... sâu sắc”
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm
Toán (Tiết 98)
Phân số và phép chia số tự nhiên( tiếp theo)
I .Mục tiêu:Giúp HS:
- Nhận biết được kết qủa của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác có thể viết thành phân số,( Trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số).
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II .Chuẩn bị: Mô hình trong bộ đồ dùng dạy toán lớp 4.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài (1')
* HĐ1: (11')Hướng dẫn HS tìm hiểu về phân số( tiếp theo)
a) GV nêu ví dụ 1:
- Hướng dẫn HS nêu cách giải quyết vấn đề và dẫn tới nhận xét biết:
 qủa cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó qủa cam nhiều hơn 1 quả cam.
VD 2: GV nêu ví dụ , hướng dẫn HS sử dụng mô hình để dẫn tới nhận biết:
HĐ2:Luyện tâp:(19’)
Bài tập 1:Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
- GV nhận xét.
Bài tập3: Trong các phân số : ; ; ; ; ; :
- GV thu vở chấm bài.
2. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học:
Dặn HS về học bài 
*3 HS chữa bài.
Lớp nhận xét,thống nhất kết quả.
* Trường hợp tử số lớn hơn mẫu số và so sánh phân số với 1.
Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi 
người được quả cam.
5 qủa cam chia đều cho 4 người:
 5 : 4 = ; có tử số lớn hơn mẫu số nên phân số đó lớn hơn 1
 * HS nhận biết được = 1; < 1
* HS làm vào vở, chữa bài, thống nhất kết qủa. 9 : 7 = 
* Hs làm bài vào vở. 
 a) Phân số bé hơn 1 là: ; ; .
b) Phân số bằng 1 là 
c) Phân số lớn hơn 1 là 
Kĩ thuật (Tiết 20)
Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cị lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng DH: 
- Hạt giống và một số dụng cụ trồng rau, hoa.
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
- GV yêu cầu HS nêu lợi ích của việc trồng rau hoa?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1') 
HĐ1 (7' )HD tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa:
- Ch HS đọc nội dung 1 sách giáo khoa.
- Hãy nêu tác dụng của vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Muốn gieo trồng rau hoa ta cần phải có gì?
- Muốn cho cây phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
- Những nơi nào chúng ta có thể trồng được cây?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2 (21' )HD HS các loại dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa:
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ như: cuốc, bay, vồ đập đất cày, bừa...
2 . Củng cố, dặn dò: (3')
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau
* 2 HS trả lời HS khác nhận xét.
* HS đọc thầm SGK và nêu theo cặp.
- Cần phải có hạt giống.
- Ta cần cung cấp đủ lượng chất dinh dưỡng và những điều kiện khác...
- ở đâu có đất trồng thì ở đó chúng ta có thể trồng được cây.
- HS đọc mục 2 SGK và nêu.
- HS quan sát và nêu cấu tạo của từng dụng cụ làm đất.
- Hs nêu tác dụng của từng vật dụng làm đất.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 40)
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
I. Mục tiờu : 
1. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS .
2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2,3.
Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 HS kể về công việc trực nhật lớp. chỉ rõ câu Ai làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’).
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập(cả mẫu).
ND tìm các từ ngữ: 
Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh.
Bài 2 : Kể tên các môn thể thao mà em biết.
GV và HS nhận xét kết quả treo bảng của từng nhóm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
“ Ăn đựơc, ngủ được là tiên.
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo”
- GV gợi ý để HS hiểu rõ nghĩa
3. Củng cố dặn dò: (3’)
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hoàn thành vào vở bài tập, 
* 2 HS trả lời theo y/c của GV.
Lớp nhận xét.
* HS đọc nội dung, xác định Y/C đề, trao đổi nhóm đôi để làm bài.
Đại diện nhóm nêu kết quả.
a) Tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao
+b)Cân đối, lực lưỡng, rắn rỏi...
* Trao đổi nhóm ( 2 bàn) 
HS ghi vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. Thi giữa các tổ.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, quần vợt ,nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng..
* HS suy nghĩ làm bài cá nhân thi trả lời nhanh.
Khoẻ như - voi
 - trâu
 - hùm
Nhanh như + cắt
 + gío, 
 + chớp, 
 + sóc, 
 + điện
* HS suy nghĩ trả lời miệng.
- Nghĩa là có sức khoẻ tốt ..Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng khác gì tiên.
- Là người có sức khoẻ không tốt. 
+ HS khác nhận xét bổ sung.
 Toán( Tiết 99 )
Luyện tập
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết được phân số, biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phấn độ dài đoạn thẳng khác( trường hợp đơn giản)
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- Gọi HS nêu 1 số phân số bé hơn 1 , lớn hơn 1
- GV nhận xét, 
B. Dạy bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài (1’)
2.Hướng dẫn luyện tập. :(28’)
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.
kg , m ; giờ ; m.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số:
Củng cố cách viết, đọc phân số.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
3. Củng cố dặn - dò (3’) 
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập, và chuẩn bị bài sau.
* Hs trả lời.Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* HS đọc tiếp nối các số đo đại lượng.
* 1HS đọc các phân số, 1 HS lên bảng viết các phân số.
 ; ; ; 
* HS làm bài vào vở. Sau đó 2 Hs chữa bài, Hs khác đối chiếu kết quả nhận xét,
; ; ; 
 Toán( Tiết 100)
Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Chuẩn bị:
- GV : các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Dạy bài mới: (36’) 1. Giới thiệu bài (1’)
HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết: và tự nêu được tính chất của phân số.
GV chồng 2 băng giấy khít lên nhau, xoay chiều để HS nhận xét.
Băng giấy thứ nhất được chia thành? Phần bằng nhau và đã tô màu ? phần.
Băng giấy thứ hai được chia thành ? phần bằng nhau và tô màu? phần.
Nhận xét phần đã tô màu ở hai băng giấy ?
GV giới thiệu : và là hai phân số bằng nhau.
Hướng dẫn để HS tự viết được.
+ Làm thế nào để từ phân số có phân số ? ....
- Giới thiệu tính chất của phân số.( chữ in đậm sgk) 
HĐ2: Thực hành.
Bài 1 : Cho HS tự làm 
GV thu và chấm bài.
2: Củng cố dặn dò : (3’)
GV nhận xét tiết học. 
* HS quan sát hai băng giấy.
B1
B2
Hai băng gíấy nh nhau.
+ B1: chia thành 4 phần , tô màu 
+ B2 : chia thành 8 phần , tô màu 
- băng giấy bằng băng giấy.
- HS nhận ra được 
+ và .
HS nêu tính chất phân số bằng nhau.
Kết luận như sgk. HS nhắc lại nhiều lần.
* HS làm bài vào vở. 5 HS lên bảng chữa bài HS khác chiếu kết quả nhận xét.
 ......
* HS trao đổi theo nhóm đôi làm bài vào bảng phụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop 4TUAN 20doc.doc