Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Hồng

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch , trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật( Dế Mèn, Nhà Trò).

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:	
 - Đọc rành mạch , trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật( Dế Mèn, Nhà Trò).
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 
 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐcủa thầy
1. Bài mới:
GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Luyện đọc
- Y/C 1 HS đọc bài.
Y/C HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
Y/C HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/C HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/C HS đọc theo cặp
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài
- Dế Mèn gặp Nhà Trò như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Thầy theo dõi hướng dẫn về giọng đọc.
- Thầy hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Giao việc về nhà.
HĐcủa trò
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS luyện đọc: xoè, cậy khoẻ
- 4 HS đọc lần 2
- Một HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn lần 3.
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần  đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ lại gầy yếu  lâm vào cảnh nghèo túng.
-Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm  đe dọa ăn thịt chị.
+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, 
+ Cử chỉ của Dế Mèn: Phản ứng mạnh: xoè cả 2 càng ra, bảo vệ Nhà Trò, dắt Nhà Trò đi.
- HS đọc và nêu.
- 4 em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Vài HS nêu.
- HS về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, 
Toán
ôn tập các số đến 100.000 
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết được các số đến 100.000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II. Các hoạt động DH chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
GV viết số: 83251
- Nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chục, trăm ,  của số 832251? 
+ Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề?
M: 1 chục = 10 đơn vị
+ Em hãy nêu ví dụ về số:
 tròn chục
 tròn trăm
 tròn nghìn
 tròn chục nghìn
- GV nhận xét.
HĐ2: Thực hành.
 + HS đại trà : Bài 1,2,3a viết được 2 số,b) dòng1
+HS khá, giỏi: Bài 1,2,3 ,4. 
+ Hướng dẫn HS thực hành.
- GV quan sát, nhắc nhở thêm
Bài 1: Củng cố về viết các số trên tia số
 ( GV kẻ sẵn tia số cho HS chữa bài).
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng viết số, đọc số, phân tích cấu tạo số. 
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố về tính chu vi của hình tứ giác, chữ nhật, hình vuông.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
B. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- HS đọc số 832251.
- HS nêu rõ chữ số ở từng hàng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 trăm= 10 chục
- 1 nghìn = 10 trăm, . . .
- HS nêu miệng, lớp nhận xét.
+10, 20. 30, . . .
+100, 200, 300, . . . 
+1000, 2000, 3000, . . .
+10000, 20000, . . .
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- HS làm bài vào vở
HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Học sinh nêu qui luật ( tròn chục nghìn).
0 10 000  30 000   
- HS lên bảng làm, 
 - Lớp nhận xét.
HS tự phân tích mẫu và làm bài.
- HS lên bảng làm, tự phân tích cách làm:
 - Lớp nhận xét.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - 1 HS nêu cách tính chu vi.
Chu vi hình ABCD là:
6cm + 4cm + 3cm + 4cm = 17cm
Chu vi hìnhchữ nhật MNPQ là:
( 4 + 8 ) 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 4 = 20 (cm)
- HS học bài ở nhà.
đạo đức
 trung thực trong học tập (T. 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 Mỗi HS 3 thẻ: xanh , đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1.Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Xử lí tình huống (Trang 3 SGK).
- Y/C HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
+ Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao?
GV kết luận: Cách giải quyết trên là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Em hiểu trung thực trong học tập có nghĩa là gì? 
+ Trung thực trong học tập có lợi gì?.
 HĐ2: Tìm hiểu những việc nên làm, thái độ đúng thể hiện sự trung thực trong học tập.
- Y/C HS làm bài tập 1.
- GV kết luận các việc làm đúng.
 - Y/C HS làm theo nhóm bài tập 3.
- GV nêu Y/C của bài tập, cách thực hiện.
 GV giúp HS lựa chọn thái độ đúng.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
2. Củng cố - dặn dò: 
- Y/C HS sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liện hệ (bài 6.SGK).Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5 SGK). 
HĐ của trò
- HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống (2- 3 em).
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. 
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của 2 cách giải quyết còn lại.
- Thật thà trong học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS nêu và xác định yêu cầu của bài tập.
- HS trình bày ý kiến: + Việc (c) là trung thực trong học tập; + Việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
- HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm trả lời:
 - ý kiến (b), (c) : Tán thành thẻ đỏ.
- ý kiến (a) : Không tán thành thẻ trắng.
1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS về sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập.
-Tự liện hệ (bài 6.SGK).Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5 )
Chính tả:
Tiết 1
I. Mục tiêu:	
 - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập( CT) phương ngữ : BT2 a hoặc b.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: 
Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập HS .
2. Bài mới:
 Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Nghe viết chính tả .
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
 - GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- GV chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
 HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2a,3b (VBT).
Bài 2a : Củng cố về l hay n .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : Y/C HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu học sinh làm bài , viết vào bảng con (bí mật lời giải )
- GV kiểm tra bài làm của học sinh .
- Y/C HS đọc lại câu đố và lời giải .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà .
HĐ của trò
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh lên bảng làm .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
2a. lẫn , nở nang , béo lẳn , chắc nịch , lông mày , loà xoà , làm cho .
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3a .
- Học sinh làm bài vào bảng con .
- 2 -> 3 HS đọc lại câu đố và lời giải .
3b. Hoa ban .
- Học sinh làm vào vở bài tập .
HS thực hiện theo nội dung bài học
- Học bài ở nhà.
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2009
Toán	
ôn tập các số đến 100.000 ( tiếp )
I. Mục tiêu:	
 - Thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với(cho) số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100.000 .
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Bài cũ: 
Y/C HS làm BT 4 , củng cố cách tính chu vi của một hình .
2.Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: L uyện tính nhẩm .
- GV tổ chức cho HS chơi tính nhẩm : Chẳng hạn khi thầy đọc: Bảy nghìn cộng hai nghìn ; Mười hai nghìn cộng sáu nghìn ;.
- GV đọc khoảng 5->7 phép tính .
 HĐ2: Thực hành
HSđại trà: BT1(cột1), 2(a), 3(dòng1,2) 4(b)
HS khá, giỏi: BT1,2,3,4,5
- Cho HS nêu Y/C các BT (SGK)
- HDHS nắm Y/C BT
- Chấm 1 số vở, HDHS chữa bài
- Bài1: GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Củng cố cách so sánh 2 số.
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Bài 4: - GV gọi HS lên bảng làm.
 a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài5. Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
HĐ của trò
2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu miệng kết quả, lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK.
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- HS làm bài rồi đọc kết quả theo dãy bàn , lớp theo dõi nhận xét .
- HS theo dõi và nêu .
- 2 HS lên bảng làm
25968 3 18418 4
 19 8656 24 4604
 16 018
 18 2
 0
1 HS lên bảng làm
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
65300 > 9530 100 000 > 99 000
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
a)56731; 65371 ; 67351 ; 75631
b)92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978
HS chữa bài.
a) Số tiền mua bát là:
2 500 5 = 12 500 (đồng)
Số tiền mua đường là:
6 400 2 = 12 800(đồng)
Số tiền mua thịt là:
35 000 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là
12 5 ...  – 18 = 79; 97- 37 = 60; 97 – 90 = 7
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) 35 + 3 n với n = 7 => 35 + 3 7
 = 35 + 21 = 56
b) 168- m 5 với m = 9 => 168 - 9 5
 = 168- 45 = 123
c) 237 – ( 66 + x ) với x = 34 
 => 237 – ( 66 + 34 ) = 237 - 100
	 = 137
d)37 (18:y) với y= 9 => 37 (18:9)
 = 37 2= 74
c
Biểu thức
Giá trị củabiểu thức
5
8 c
40
7
7 + 3 c
28
6
(92- c) +81
167
0
66 c + 32
32
3 HS lên bảng làm.
a) Chu vi của hình vuông là:
3 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 4 = 20 (cm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 4 = 32 (cm)
- 2 HS nhắc lại cách tính chu vi HCN.
- HS làm BT vào vở BT
Tập làm văn:
Nhân vật trong chuyện
I. Mục đích – yêu cầu.
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1 mục III)
 - Bước đầu biết kể câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT2 mục III).	
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Thế nào là văn kể chuyện ? 
- T. nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm, tính cách nhân vật trong chuyện. (10')
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Hãy kể những chuyện mới học .
- GV yêu cầu học sinh TL theo nhóm 4.
- GV gọi học sinh các nhóm trình bày trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Y/C HS đọc yêu cầu của bài.
- Hãy nêu lại tính cách của từng nhân vật trong các chuyện vừa học ?
- Vậy, nhân vật trong truyện có thể là những nhóm nhân vật nào?
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1 : Y/C HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhân vật trong chuyện là những ai?
- Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?
- Em có đồng ý với nhận xét của bà không? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
- Bài tập 2 : Y/C HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia kết quả giờ học .
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
HĐ của trò
- 2 HS nêu ; lớp nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc Y/C bài tập .
- DM bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể .
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS trình bày vào giấy khổ to & dán lên bảng: NV người: 2 mẹ con, bà ăn xin, người dự lễ; NV là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Nhện, Giao long.
- HS đọc Y/C và thảo luận cặp đôi trả lời: + Dế Mèn: khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức, bất công; 
+ 2 mẹ con: Giàu lòng nhân ái 
- Người, con vật, đồ vật, cây cối
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 3 anh em, bà ngoại.
- Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng mình, Gô-sa láu lĩnh, Chi-ôm-ca nhân hậu , chăm chỉ .
- Đồng ý. Vì bà quan sát được hành động của các cháu
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS trao đổi tranh luận về sự việc xảy ra và đi đến kết luận HS trình bày suy nghĩ trước lớp: 
- HS lắng nghe
- Học bài ở nhà
Khoa học:
Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu:	
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy ô - xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các – bô - níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường . 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 6,7 SGK .
- Giấy A4 , bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Bài cũ:(5’).
 - Nêu những nhu cầu tối thiểu để con người sống được ?
 - Thầy củng cố ghi điểm .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người(15’):
- Quan sát hình 1 và thảo luận theo cặp. 
- Kể tên những gì được vẽ trong H1?
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống con người được thể hiện trong hình?
- Tìm thêm những thứ khác đóng vai trò cần thiết trong sự sống con người ?
- Cơ thể con người trong quá trình sống thải ra môi trường những gì và lấy vào cơ thể những gì .
- Gọi một HS đọc mục bạn cần biết và nêu được: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự TĐC đối với con người, ĐV, TV?
- GV kết luận.
 HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của con người với môi trường(15’):
- T. Y/C học sinh vẽ sơ đồ vào giấy A4 .
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung .
- T. giảng sơ đồ .
Tích hợpBVMT: +Khi thải các chất ra môi trường con người cần chú ý điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là sự trao đổi chất?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
HĐ của trò
HS nêu : ánh sáng , nhiệt độ , không khí , thức ăn .
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát thảo luận theo cặp .
- Cây xanh, mặt trời, nước...
- ánh sáng, nước, thức ăn.
- Không khí.
- Trong quá trình sống con người thu vào khí ô xi , thức ăn , nước uống ; thải ra nước tiểu , phân các bô níc 
- HS đọc mục: Bạn cần biết và trả lời theo câu hỏi.
- HS vẽ sơ đồ vào giấy .
 Lấy vào	 Thải ra
Cơ
thể
người
Khí ô xi Khí Các- bô- nic 
	 Phân
Thức ăn Nước tiểu
Nước	 Mồ hôi
- 2- 3 HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
-  đi đúng khu vệ sinh.
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Mĩ thuật:
Vẽ trang trí – màu sắc và cách pha màu
I. Mục tiêu:	
 - Biết thêm cách pha màu : da cam , xanh lá cây và tím .
 - Nhận biết được các cặp màu bổ túc 
 - Pha được màu theo HD
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Sáp màu , bảng pha màu .
- Bảng màu .	 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ:
 Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Quan sát , nhận xét(8’) :
- T. giới thiệu cách pha màu .
- T. Y/C quan sát hình 2 SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản.
- T. giới thiệu các cặp màu bổ túc như SGK .
- T. giảng về màu nóng màu lạnh .
 HĐ2: Cách pha màu(8’) :
- T. thực phạm cách pha màu bằng bột màu hoặc sáp màu .
- T. giới thiệu bút màu , bút sáp đã được pha màu sẵn .
 HĐ3: Thực hành(15’) :
- T. quan sát và Y/C HS pha màu .
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm trước lớp .
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung cho HS vẽ đúng , vẽ đẹp màu vào hình .
 HĐ4: Nhận xét đánh giá(5’) :
 T. nhận xét đánh giá một số bài đạt và chưa đạt .
3. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
HĐ của trò
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh và nêu .
- HS quan sát và giải thích .
- HS theo dõi
-HS theo dõi .
- HS theo dõi .
-HS thực hành pha màu .
- Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài ở nhà.	
Thể dục:	Bài 2
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ . Yêu cầu tập nhanh , trật tự .
- Trò chơi “ chạy tiếp sức ” . Yêu cầu chơi đúng luật .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Vệ sinh sân bãi , ân toàn tập luyện .
- Chuẩn bị hai lá cờ , một chiếc còi .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu: (6phút – 10 phút) . - Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập .
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
2. Phần cơ bản :(18phút -> 22 phút).
* Ôn tập hàng dọc , dóng hàng , điểm số , nghiêm , nghỉ : 8-> 10 phút .
- T. theo dõi , hướng dẫn , bổ sung .
- T. chia tổ tập khoảng 3-> 4 lần .
- T. quan sát hướng dẫn bổ sung .
- T. tổ chức cho HS đồng diễn các tổ .
* Trò chơi “ chạy tiếp sức” : 8-> 10 phút . T. tổ chức cho HS chơi như SGV.
3. Phần kết thúc: 
- T. cho hs thả lỏng chân tay .
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập theo tổ , tổ trưởng theo dõi .
- Các tổ đồng diễn .
- chơi theo sự hướng dẫn của GV .
- HS thả lỏng theo đội hình 4 hàng ngang .
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
Kĩ thuật:
Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim & vê nút chỉ .
- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Một số mẫu vải, kéo, kim , chỉ, khung thêu... III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về cách sử dụng kim & xâu chỉ vào kim.
- GV phát cho các nhóm một số mẫu kim kết hợp với quan sát tranh SGK để HS quan sát nhận xét rút ra đặc điểm của kim khâu .
- Khi sử dụng kim , ta cần chọn kim như thế nào?
- GV hướng dẫn , làm mẫu các bước xâu chỉ vào kim.
- GV Y/C HS lên bảng làm lại các thao tác xâu chỉ vào kim .
- GV hướng dẫn học sinh vê nút chỉ.
- Nút chỉ có tác dụng gì?
* HĐ2: Thực hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ.
- Y/C HS dùng kim , chỉ thực hành xâu chỉ, vê nút chỉ.
 - GV theo dõi , hướng dẫn thêm cho học sinh.
 - Nêu cách bảo quả kim ?
HĐ3: Làm quen một số vật liệu và dụng cụ khác.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 , cho học sinh quan sát các dụng cụ , vật liệu đó ngoài thực tế.
- Nêu tác dụng của khung thêu , thước , phấn , khuy?
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
Theo dõi, mở SGK
- Thảo luận nhóm rút ra nhận xét đặc
điểm của từng loại kim .
HS nêu đặc điểm của kim khâu ; lớp theo dõi nhận xét .
- Chọn kim có mũi sắc, nhọn, thân kim thẳng, rõ chôn kim.
HS theo dõi GV làm mẫu và quan sát H.5 SGK và nêu cách xâu chỉ vào kim .
- HS thực hiện trên bảng ; lớp theo dõi nhận xét .
- HS quan sát .
- Giữ cho chỉ không tuột khỏi vải ở mũi
khâu đầu tiên.
- HS dùng kim , chỉ thực hành xâu chỉ, vê nút chỉ.
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc cài vào vỉ kim.
- Học sinh quan sát hình 6 , nêu tên các dụng cụ , vật liệu có trong hình: Khung thêu, thước , phấn , khuy.
- HS trả lời .
- Lớp theo dõi , nhận xét.
HS lắng nghe
HS chuẩn bị bài ở nhà.
Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- ổn định nề nếp lớp .
- Hoạt động văn nghệ theo chủ điểm: Người học sinh.
II. Các nội dung chính.
 1. Tổ chức lớp.
 - GV sắp xếp tổ , chỗ ngồi hợp lí : 3 tổ.
 - Bầu chọn cán sự lớp:
	+ Lớp trưởng : 
	+ Lớp phó:
	+ Tổ trưởng :
 - Phổ biến nội quy , quy chế của lớp , trường.
2. Hoạt động văn nghệ theo chủ điểm: Người học sinh.
 GV tổ chức cho học sinh hát , biểu diễn hoặc kể những câu chuyện về mái trường , thầy cô , về ngày khai trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc