Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Hải Ninh

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Hải Ninh

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Gip HS

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .

- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét vể một nhân vật trong bài.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức, bất công.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

-Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dê’ Mèn, Nhà Trò;

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 34 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Hải Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 Soạn: 18/ 8 / 2010
 Giảng: 19/ 8/ 2010
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Giúp HS
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật .
- Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét vể một nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức, bất công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh họa trong SGK; tranh , ảnh Dê’ Mèn, Nhà Trò; 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
T G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
30’
15’
1/ Ổn định lớp 
2/ Mở đầu 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng việt 4, tập một. 
3/ Bài mới
 a/ Giới thiệu bài 
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc tồn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo 
đoạn
+ Lần 1: Hướng dẫn HS luyện đọc từ khĩ, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: GV giúp HS hiểu các từ ngữ
- Lớp hát tập thể
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc
- HS chia đọan:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu 
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS luyện đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
8’
õ mới và khó trong bài.
+ Lần 3: Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhĩm.
+ GV kiểm tra và sửa sai cho HS
- GV đọc diễn cảm cả bài 
b/ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm và TLCH
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Đoạn 2 nĩi lên điều gì 
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3, cả lớp đọc thầm và TLCH 2
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào?
? Qua lời kể của Nhà Trị ta thấy được điều gì.
Đoạn 4: Đọc và TLCH
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Qua câu chuyện trên tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa các từ đó
+ Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- HS nghe
- HS đọc thầm, tìm hiểu: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- HS đọc thầm và trả lời : Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở...
- Nĩi lên thân hình yếu ớt đến tội nghiệp của chị nhà trị.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: 
-Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt 
- Tình cảnh đáng thương của NT khi bị bọn nhện ức hiếp.
- Tơi xịe cả 2 càng ra và bảo: Em đừng sợ...
- Ca ngợi Dế Mèn.....
4’
- GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS phân vai đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS 
- GV theo dõi, uốn nắn
4/ Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp . 
- HS nghe
- Một cặp HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét
 CHÍNH TẢ 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 Chính tả (Nghe-viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS
-Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
-Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ : phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/ n ) hoặc vần ( an/ ang ) dễ lẫn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Ba tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT .
-Vở BT Tiếng Việt 4, tập một .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
5’
2/ Mở đầu 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả 
- HS lắng nghe 
30’
3 Bài mới 
a/ Giới thiệu bài ghi bảng
-HS nhắc lại
b/ Hướng dẫn HS nghe- viết 
 -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt. 
- HS theo dõi trong SGK . 
- Cho HS tìm những từ khĩ viết
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ 
- Cho HS viết bảng con từ dễ mắc lỗi
mình dễ viết sai : cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-GV nhắc HS cách viết 1 bài chính tả văn xuôi và tư thế ngồi viết 
- Cho HS viết bảng con từ dễ mắc lỗi
mình dễ viết sai : cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-GV nhắc HS cách viết 1 bài chính tả văn xuôi và tư thế ngồi viết 
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Mỗi HS tự làm bài vào vở 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài trước lớp . 
- lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lơng mày.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
- Cả lớp chữa bài theo kết quả đúng 
Bài tập 3- lựa chọn 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng- viết vào bảng con 
- HS đọc lại câu đố và lời giải .
- GV nhận xét nhanh . 
- Cả lớp viết vào vở 
5’
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc HS học thuộc lòng câu đố 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 ‘
4 ‘ 
25 ‘ 
1/ Ơån định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 .
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài:
 b/ Luyện tập
Bài 1. Tổ chức cho HS nêu miệng
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS từ làm bài. 
- GV nhận xét
 *Bài 2 : làm bài bảng con, bảng lớp
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và điền vào bảng mẫu cĩ sẵn
-GV yêu cầu HS tự làm .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 *Bài 3: làm vở
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu 
-GV yêu cầu HS tự làm. 
-GV nhận xét cho điểm .
4/ Củng cố - Dặn dị
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
 -Hát tập thể.
-Lắng nghe.
 -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu : 
a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. 
b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-HS kiểm tra bài lẫn nhau . 
 -2 HS lên bảng tự làm, các HS khác làm bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
a/ 8723 = 8000 + 700 + 3
 9171= 9000 +100 +700 +1
b/ 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
 600 + 200 + 3 = 6203
 -HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau
-------------------------------------------------------
Thứ 3 Soạn: 18/ 8 / 2010
 Giảng: 20/ 8/ 2010
Luỵên từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vaof bảng mẫu.
- Giải được câu đố ở BT2 ( dành cho HS khá, Giỏi)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình ( mỗi bộ phận tiếng một màu )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
30’
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài - ghi bảng
-Học sinh nhắc lại
b/ Phần nhận xét 
- Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ 
- Tất cả HS đếm thầm 
- HS đếm thầm
- Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại . Kết quả : 14 tiếng 
- Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó 
- Tất cả HS đánh vần thầm 
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền – bầu
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng , dùng phấn màu tô các chữ.
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu ( tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành )
- Cả lớp suy nghĩ để trả lời. ( trao đổi theo nhóm đôi ) 
- Một , hai HS trình bày kết quả , vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bàng: tiếng bầu gồm 3 phần, âm đầu, vần và thanh .
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét 
- Yêu cầu mỗi HS đều kẻ vào vở bảng sau 
Tiếng
Aâm đầu
Vần
Thanh
- HS làm việc độc lập
- Đại diện các nhóm lên bảng 
- GV kết luận : 
c/ Phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
d/ Phần luyện tập
Bài tập 1: Hướng dẫn HS làm bài
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- NHận xét, kết luận.
- HS làm bài vào vở 
- Mỗi bàn cử đại diện lên chữa bài tập 
Bài tập 2: Hướng dẫn giải câu đố
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Hướng dẫn HS khá , giỏi trả lời
- Nhận xét
- HS suy nghĩ , giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao; đó là chữ sao. 
4’
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, khen thưởng những HS học tốt 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐÊÙN 100.000 (TT)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS ơn tập về
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số cĩ đến năm chữ số; nhân chia số cĩ đến năm chữ số với số cĩ một chữ số. 
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV vẽ sẵn b ... ài cho cả lớp chơi thử .
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
 -GV quan sát, biểu dương tổ thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc:
 -Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà .
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1– 2 phút 
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 –22 phút
8 – 10 phút 
1 lần 
8 – 10 phút
1 lần 
1 – 2 lần 
2 lần 
4 – 6 phút 
2 – 3 phút 
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
-Nhận lớp.
====
====
====
====
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
-HS trở lại đội hình 4 hàng dọc. 
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
-HS hô “khoẻ”.
------------------------------------------------------
 Thứ 6 Soạn: / 8 / 2010
 Giảng: 2 / 8/ 2010
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện Ba anh em .
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo từng tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.1.
VBT Tiếng Việt 4, tập một .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
T/gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSø
1’
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
5’
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV hỏi HS: bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa 
- Nhận xét 
30’
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Một HS nói tên những truyện các em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm bài vào vở 
+ GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng; mời 4 em lên bảng làm 
bài . 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 Tên truyện 
Nhân vật 
Dế Mèn bênh vực 
kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người 
Hai mẹ con bà nông dân 
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật 
( con vật, đồ vật, cây cối. ) 
Dế Mèn 
Nhà Trò
bọn nhện 
Giao long 
- Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét 
- Tổ chức cho HS phát biểu
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến : 
+ Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò . 
+ Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con nhà nông dân nghèo giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt . 
b / Phần ghi nhớ 
- Bốn HS đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SG
- GV nhắc HS học thuộc lòng Ghi nhớ 
- Cả lớp theo dõi 
18’
c/ Phần Luyện tập 
- Bài tập 1 : cả lớp
- Một HS đọc nội dung BT1 ( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa ) 
- GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh họa ( ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn ) trao đổi, trả lời các câu hỏi
- Gv nhận xét
- HS trình bày
- GV kết luận
- Bài tập 2: làm vở
- Một HS đọc nội dung BT2
+ GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: 
- HS làm việc cá nhân
* Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại , nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ nín khóc 
HS suy nghĩ , thi kể . Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất .
* Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa , mặc em bé khóc. 
4’
4/ Củng cố, dặn dò 
- 
- GV nhận xét tiết học 
- HS về nhà HTL ghi nhớ .
Tốn
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: GiúpHS
Tính được giá trị của biểu thức cĩ chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV chuẩn bị bảng phụ hoặc băng giấy 
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột )
 *Học sinh: 
Sách Toán 4.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
4’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
a/Tính giá trị biểu thức 
123+ b với b = 145 , 
+Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546 , tìm b 
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Dạy – học bài mới
a) Giới thiệu bài- ghi tựa:
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1. nhĩm 4
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1 a và yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào ? 
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . 
- Nhận xét
*Bài 2 a,b: làm bảng lớp
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính , có dấu ngoặc , vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự .
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 4: làm vở
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . 
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? 
-GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P . Ta có : P = a x 4 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4 sau đó làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
 4/ Cûng cố - Dặn dò
-GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số 
- 2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu
-Tính giá trị biểu thức . 
-HS đọc thầm 
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30
- Đại diện nhĩm làm bài, trình bày
- Nhận xét
-HS nghe hướng dẫn GV , sau đó 2HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT
- Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56
- Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 123
-Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a x 4 
-HS đọc công thức tính chu vi hình vuông
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT
a.Chu vi của hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
 Đáp số: 12 cm
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh (HS): 
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như : lấy vào khí ơ xi, thức ăn, nước uống, thải ra các khí các -bo – ních, phân và nước tiểu.
- Hồn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Các minh hoạ trong trang 6 SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
5’
30’
16’
4’
1.Ổn định:
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài trước.
-GV nhận xét, cho điểm HS .
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận cặp : 
+Yêu cầu : Các em hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 6 , SGK và trả lời câu hỏi “ Trong quá trình sống của mình , cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? “ Sau đó gọi HS trả lời . 
-Nhận xét các câu trả lời của HS . 
+Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn , khí oxy, nước , và thải ra ngoài môi trường phân , nước tiểu , khí các – bô – níc . 
+Gọi HS nhắc lại kết luận 
+ Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
+ Nêu yêu cầu và giúp đỡ HS làm bài 
+ Gọi HS lên trình bày
+ Nhận xét
4/ Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bà
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
+ 1- 2 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
+ HS thảo luận cặp đơi
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
+ Quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi:
-Trong quá trình sống con người lấy từ mơi trường : Thức ăn, khí ơ xi, nước uống.
- Thải ra mơi trường các chất thừa cặn bã ..
+ 1,2 HS nhắc
- HS lắng nghe
- Trình bày
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Nhận ra mặt mạnh, yếu trong tuần.
Khắc phục những mặt cịn tồn tại.
Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung
III/ Sinh hoạt
1’
25’
5’
1/ Ổn định
2/ Sinh hoạt
-Gọi các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV
- GV nhận xét chung 
+ Tuyên dương: Những học sinh chăm ngoan , đi học đều chuyên cần, hăng say phát biểu ý kiến.
+ Phê bình: Những HS cịn nĩi chuyện trong lớp chưa hăng say phát biểu ý kiến.
Phương hướng tuần 2 
- Đi học đều chuyên cần
- Chăm học
- Hăng say phát biểu ý kiến
-Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng nhận xét
Tổ 1: 
Tổ 2: 
Tổ 3:
Tổ 4:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 1(2).doc