Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Số 1 Duy Vinh

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Số 1 Duy Vinh

TUẦN : 1

TIẾT : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/ Mục tiêu :

Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

Hiểu ND : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – benh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản :

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

III/ Các phương pháp tích cực :

- Hỏi đáp

- Thảo luận nhóm

- Đóng vai.

IV/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ, bảng phụ.

V/ Các hoạt động dạy - học :

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường TH Số 1 Duy Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 1
TIẾT : 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
NS : 18 – 8 – 2011 
NG : 19 – 8 - 2011
I/ Mục tiêu : 
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu ND : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – benh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
III/ Các phương pháp tích cực :
- Hỏi đáp
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai.
IV/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
V/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. 
2. Bài mới : 
GV treo tranh chủ điểm 
Hỏi : Tranh vẽ gì ? 
=>Những hình ảnh nói lên điều gì ? 
- Giới thiệu bài học hôm nay : Dế Mèn bênh vực kể yếu : 
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc : 1 HS đọc toàn bài 
GV chia đoạn 
GV luyện đọc từ : ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- HS đọc lại từng đoạn
- Hỏi các từ chú giải 
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài và giải nghĩa từ : 
Hỏi : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
Hỏi : Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ?
- Luyện đọc câu dài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 
- LG :
Nhà Trò là người ntn ?
A. Khoẻ mạnh C. yếu ớt
B. lực lưỡng D. mảnh mai
** Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò : 
Hỏi : Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- Về nhà học bài .
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
- Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều
- Mọi người giúp đỡ yêu thương nhau 
HS theo dõi và quan sát tranh. HS đọc truyền điện.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội
- Thân hình cảnh nghèo túng 
- Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện
- Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi : 
 Lời nói : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
 Cử chỉ : Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. 
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương 
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu 
- HS luyện đọc cá nhân - Đọc phân vai
- Một HS đọc cả bài 
- 2 HS đọc 
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 
TUẦN : 1
TIẾT : 1
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
NS : 18 – 8 – 2011 
NG : 19 – 8 - 2011
I/ Mục tiêu : 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài mới : 
- Chúng ta đã học đến những số nào 
2. Bài mới : 
Bài 1 : (HS : TB, Y) 
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét : Số viết sau số 10 000 là số nào ? 
Quy ước của dãy số này là gì ?
Cho HS làm bài vào vở
Chữa bài chốt ý đúng 
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp 
Bài 2 : (HS : TB, Y) 
GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu
Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng 
Bài 3 : (HS : TB, Y) 
Bài 4 : Hỏi : Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ?
** Bài 5/6 ( sách 500 bài toán)
 3) Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
- HS phân tích và đọc bài mẫu 
- HS tự làm bài vào vở
- HS đọc và viết các số vào bảng 
Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe.
TUẦN : 1
TIẾT : 1
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
NS : 18 – 8 – 2011 
NG : 19 – 8 - 2011
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
** Nêu được ý nghĩa của việc trung thực trong học tập.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân em.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ Các phương pháp :
- Thảo luận
- Giải quyết vấn đề.
IV/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh vẽ tình huống SGK
- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, vở bài tập
V/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ GV nêu tình huống
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi : Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm thế ?
- GV tổ chức HS trao đổi lớp 
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến
+ Hỏi : Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ? 
+ Hỏi : Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ? 
+ KL : 
HĐ2 : Sự cần thiết phải trung thực trong học tập
- Cho HS làm việc cả lớp : 
+ Hỏi : Trong học tập vì sao phải trung thực ?
+ Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ không ?
+ Giảng và KL
HĐ3 : Trò chơi “đúng – sai”.
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
HĐ4 : Liên hệ bản thân
4. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và 3 hành vi thể hiện không trung thực
- Chia nhóm quan sát tranh SGK và thảo luận
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý kiến của nhóm
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Trung thực để đạt kết quả tốt
+ Trung thực để mọi người tin tưởng
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm
- Lắng nghe hướng dẫn cách chơi
Các nhóm thực hiện trò chơi
- HS suy nghĩ trả lời
TUẦN : 1
TIẾT : 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
NS : 14 – 8 – 2011 
NG : 16 – 8 - 2011
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, sắp xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài mới : 
- Chúng ta đã học đến những số nào ? 
2. Bài mới : 
Bài 1 : 
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét : Số viết sau số 10 000 là số nào ? 
- Quy ước của dãy số này là gì ?
- Cho HS làm bài vào vở
- Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức 
Chữa bài chốt ý đúng 
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp 
Bài 2 : 
GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu
42517 : 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị
Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng 
Gọi 2 em 1 cặp lên bảng : 1 em viết số, 1 em đọc số 
Bài 3 : 
a. GV hướng dẫn làm mẫu 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Chấm một số vở 
Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a
Bài 4 : 
GV treo 4 hình lên bảng 
Hỏi : Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ?
 Chấm 10 vở - Nhận xét
Chữa bài trên bảng 
3) Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
- Nêu lại quy luật
HS phân tích và đọc bài mẫu 
HS tự làm bài vào vở
HS đọc và viết các số vào bảng 
Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp 
- HS chữa bài.
1 HS đọc yêu cầu 
- Tìm tổng độ dài các cạnh
HS tự làm bài vào vở 
3 HS lên bảng
TUẦN : 1
TIẾT : 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
NS : 19 – 8 – 2011 
NG : 22 – 8 - 2011
I/ Mục tiêu : 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a (HSTB, Y)
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- Viết sẵn nội dung bài tập 2a
- Vở bài tập 
III/ Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. KT dụng cụ học tập.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu
b. Hướng dẫn HS nghe viết : 
- Đọc các từ khó cho HS viết : cỏ xước, tỉ tê, khoẻ, chấm điểm vàng
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi tên bài vào giữa dòng. 
Nhắc nhở tư thế ngồi viết 
3. HS viết bài vào vở
GV đọc từng câu cho HS viết 
- GV đọc lại toàn bài chính tả
- Chấm 10 vở
- Nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2a : (HSTB, Y) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Nhận xét chốt lời giải đúng
 Bài 3b : Làm miệng 
GV đọc câu đố 
Chốt lời giải : Hoa ban 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết sai
- HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng 
- HS mở SGK
- Một HS đọc một lượt bài 
- Viết các từ khó vào bảng con
- HS gấp SGK 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài 
2 HS đổi chéo vở chấm bài cho nhau
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét sửa bài 
- HS trả lời ghi đáp án vào bảng con
 - HS lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Đọc diễn cảm bài tập đọc 
Đọc lại các từ khó 
Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn
Nêu ý nghĩa của bài 
Tìm những từ nhân hoá trong bài
 trả lời các câu hỏi trong SGK
Thứ ngày tháng năm
Thể Dục (TC)
- Ôn tập lại đội hình đội ngũ
- Lớp trưởng cho HS tập hợp 4 hàng dọc
- GV nêu yêu cầu bài học : Ôn đội hình 4 hàng dọc , 4 hàng ngang. Quay phải quay trái
- Lớp trưởng điều khiển thực hiện
- GV nhắc nhở 
- Cho HS chởi trò chơi : “Nhảy lò cò tiếp ssức
	- GV nhắc lại luật chơi
	- GV cầm còi điều khiển trò chơi
- Cho HS chơi 2 lần 
- Kết thúc tiết học : Nhận xét lớp
- HS tập hợp 4 hàng dọc đi vào lớp
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010.
Luyện từ và câu : 	CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu : 
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng – ND ghi nhớ
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (Mục 3).
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng ph ... ài vào vở
- Một HS đọc bảng 
- Giá trị của biểu thức : 125 + X
- HS làm bài
Thứ ngày tháng năm
Chính tả (TC) Nghe Viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 (từ : năm trước  ăn hiếp kẻ yếu )
I/ Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng đoạn còn lại trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, HS viết đúng tốc độ 90 chữ trong 1 phút
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ăt/ăc
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Vở HS
- Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó : 
+ Mất đi, vặt chân, vặt cánh, thui thủi, chẳng đủ
- GV bổ sung thêm – ghi bảng
+ Phân tích so sánh chính tả từ khó
+ GV đọc cho HS viết vào vở luyện
+ Chấm 1 vài vở 
- Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng từ có vần ắc/ắt
- HS chơi với hình thức thi giữa 2 nhóm, viết tiếp sức
+ GV nhận xét
- 1 HS đọc đoạn trong SGK/4 (từ : Năm trước  kẻ yếu)
- HS trả lời
- HS nêu từ khó
+ HS viết bảng con
- 1 HS lên bảng viết HS ở dưới viết bảng con
+ HS viết vào vở 
+ HS tự đổi vở chấm chéo bài 
- HS tiến hành chơi
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Kiểm tra bộ vở của HS
Kiểm tra đồ dùng học tập
Phân công HS làm nhiệm vụ tưới cây cảnh, tắt quạt điện đóng cửa trước khi ra về
HS biết cách bảo vệ cây xanh trong lớp 
sắp xếp chỗ ngồi cho HS, nhỏ ngồi trước lớn ngồi sau
Cho HS chơi một số trò chơi tại chỗ trong lớp học : hát về các con vật, tìm phong bì
TUẦN : 1
TIẾT : 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
NS : 19 – 8 – 2011
NG : 24 – 8 – 2011 
I/ Mục tiêu : 
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3
** Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ ; giải được câu đố ở BT5.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng 
- Bảng cấu tạo của tiếng ra khổ giấy lớn để HS làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng phấn tích cấu tạo của tiếng trong câu : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
2. Bài mới : 
HĐ1 : Chia HS thành các nhóm nhỏ 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm 
- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ
- Nhóm làm sau trước sẽ dán bài lên bảng. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung – GV nhận xét
HĐ2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ?
+ Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào bắt vần với nhau ?
HĐ3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HĐ4 : Hỏi : Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau
** HĐ5 : Gọi HS đọc yêu cầu 
- Ycầu HS tự làm : HS nào xong giơ tay. GV chấm bài 
GV có thể gợi ý
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng 
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối - GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm
- 2 HS đọc trước lớp
- Nhận đồ dùng học tập
- Làm bài trong nhóm
- Nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp
- Câu tục ngữ viết theo thể lục bát : Ngoài – hoài 
- 2 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài vào bảng con
- Nhận xét và lời giải đúng
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn 
- Nối tiếp nhau trả lời
- 1 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài 
TUẦN : 1
TIẾT : 2
LUYỆN TẬP 
NS : 14 – 8 – 2011
NG : 19 – 8 – 2011 
I/ Mục tiêu : 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a (B1, B2 (2 câu) ; B4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)).
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Đề bài toán 1a, 1b chép sẵn trên bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
B. Bài mới : 
1 Giới thiệu bài : 
2 Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1: 
GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ?
- GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu 
- GV nhận xét và cho điểm HS
** Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
C. Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị của biểu thức : 
123 + b với b = 145, b = 30
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo 1 cạnh nhân với 4
- HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS lắng nghe
TUẦN : 1
TIẾT : 2
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
NS : 19 – 8 – 2011
NG : 25 – 8 – 2011 
I/ Mục tiêu : 
- Bước đầu hiểu biết Thế nào là nhân vật trong truyện.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong chuyện Ba anh em
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước
- TN : Truyện kể phải có :
A. Nhân vật 
B. Chuỗi sự việc 
C. Ý nghĩa 
D. Tất cả các ý trên
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài : 
2.2 Tìm hiểu ví dụ : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung
- Hỏi : Nhân vật trong truyện có thể là ai 
Bài 2 : - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc – TLN2
- Hỏi : Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ?
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lời nói, tính cách  của nhân vật
2.3 Ghi nhớ : - Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ 
2.4 Luyện tập : 
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi
+ Theo em nhờ đâu Bà có nhận xét như vậy ?
Bài 2 : - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi
- Gọi HS tham gia thi kể 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể
- Làm việc trong nhóm 
- Nhận xét, bổ sung
- Người, con vật
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2 HS thảo luận 
- HS trả lời 
- HS đọc 
- 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận
- 2 HS đọc yêu cầu 
- 10 HS tham gia thi kể
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010.
Địa lý :	LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu : 
-Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ
** Biết tỉ lệ bản đồ
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Một số loại bản đồ : Bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Đà Nẵng, Bản đồ thế giới 
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Làm việc cả lớp
- GV treo tranh các loại bản đồ
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ 
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
HĐ2 : Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát hình 1, 2
- GV hỏi HS : Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ?
HĐ3 : Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận câu hỏi sau
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Hoàn thiện bảng 
- Người ta thường định Hướng Bắc, nam, Đông, Tây ntn ?
** HSG : Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ?
- GV kết luận
HĐ4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát đọc tên bản đồ
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn
- Đọc SGK trả lời câu hỏi 
- Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Dựa vào hướng mặt trời mọc, la bàn, hướng cây mọc 
- Cho em biết độ dài lớn, ở ngoài thật
- 2 HS đối nhau một em vẽ, một nói tín hiệu
TUẦN : 1
TIẾT : 2
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
NS : 19 – 8 – 2011
NG : 24 – 8 – 2011 
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện về trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô xy, thức ăn, nước uống ; thải ra khí cac-bo-nic, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
- 3 bộ thẻ ghi từ
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra : 
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK
B. Bài mới
HĐ1 : Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì? 
- GV HD HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp
- HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi
+ Nhận xét các câu trả lời của HS
+ KL : Hằng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường như : thức ăn, nước uống  và thải phân, nước tiểu, cacbonic
+ Gọi HS nhắc lại KL
+ Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ GV KL : 
HĐ2 : Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
- GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu : 
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường
+ Nhận xét sơ đồ
+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc
HĐ3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
+ Tuyên dương những HS trình bày tốt
HĐ4 : 
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng
+ Lắng nghe
+ 2đến 3 HS nhắc lại KL
- 2 - 3 HS nhắc lại kết luận
- HSTL
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập
+ Thảo luận và hoàn thành sơ đồ
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ
- Từng cặp HS lên bảng trình bày
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 1 : 
- HS đã có đầy đủ sách vở
- Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định
- Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định
- Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động
II/ Kế hoạch tuần 2 : 
- Ổn định nề nếp bán trú 
- Xây dựng nề nếp truy bài đầu giờ 
- Nhắc nhở HS trực nhật lớp tốt
- Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường 
III/ Văn nghệ : 
- Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường”

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc