Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết1

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung từng đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 2 tháng11.năm 2009
Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết1 
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung từng đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
1. Giới thiệu bài
-Nêu MTcủa bài- Ghi đề bài lên bảng
2. KT tập đọc
-Gọi hs lần lượt lên bốc thăm tên bài tập đọc 
-Cho hs chuẩn bị bài
-Y/c hs đọc bài và trả lời câu hỏi 
-Nhận xét – ghi điểm
3.Hướng dãn HS làm bài tập
Bài2:
-Gọi hs đọc y/c bài tập.
-Những bài tập đọc như thế nào là văn chuyện kể ?
-Kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
-Cho hs đọc thầm lại các câu chuyện 
-Y/c hs làm bài vào vở bài tập
- Gọi 2HS trình bày
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
-Gọi hs đọc y/c bài tập.
-Y/c hs tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
+Tha thiết , triều mến
+Thảm thiết
+Mạnh mẽ, đe dọa.
-Cho hs trình bày
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs chuẩn bị bài Ôn tập sau.
-Đọc lại đề.
-Lần lượt lên bốc thăm bài tập đọc
-Mỗi em được chuẩn bị trong 2 phút
Đọc bài trong SGK hoặc HTL rồi trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc
-Đó là những bài có một chỗi sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi chuyện đều có ý nghĩa riêng.
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
-Đọc thầm lại 2 câu truyện trên.
-HS làm bài vào vở 
-2hs lên trình bày.
-Nhận xét bài bạn
-1hs đọc .
-Tìm nhanh đoạn văn theo y/c của cô.
+Đoạn cuối bài Người ăn xin: “Tôi chẳng biết..của ông lão”
-Đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình: “Năm trước gặp khi trời ..ăn thịt em”
-Đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện: “Tôi thétđi không?”
 Thứ hai ngày 2 tháng11.năm 2009
 Toán: Luyện tập 
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II Đồ dùng dạy- học 
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê-ke cho gv và hs .
III Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra bài cũ :
-Goi 2 hs lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm , tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD.
- Chữa bài , nhận xét cho điểm hs.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
-Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học . 
2 Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài tập 1:
- Gv vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập , yêu cầu hs ghi tên các góc vuông, góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình .
B
A
C
M
A
C
D
B
Bài 2:
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
-Trong tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông là hai đường cao của hình tam giác
- Tại sao AH không phải là đường cao của hình tam giác 
Bài 3 : 
- Yêu cầu hs tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi hs nêu rõ từng bước vẽ của mình
- Gv nhận xét và cho điểm .
Bài 4 (a):
- Yêu cầu hs tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB= 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm
- Yêu cầu hs nêu rõ các bước vẽ của mình 
* 4b HS khá,giỏi
3 Củng cố , dặn dò ;
-Tổng kết giờ học, 
-Dặn dò hs chuẩnbị bài sau. 
- 2 hs lên bảng thực hiện , dưới lớp hs làm vở nháp .
- Hs lắng nghe
-a) Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
góc nhọn đỉnh Bcạnh BA, BC
góc nhọn đỉnh C cạnh CA, CB;
góc nhọn đỉnh B cạnh BM, BC
góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BM
góc nhọn đỉnh Mcạnh MB, MA
góc tù đỉnh M cạnh MB,MC
góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MB
- Đường cao của tam giác ABC là 
AB và AC
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh Acủa tam giác và vuông góc với cạnh BC
- Hs trả lời tương tự
- Vì đường thẳng AH từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC
- 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ , cả lớp vẽ vào vở .
- 1 hs lện bảng vẽ theo đơn vị đo là dm ; cả lớp vẽ vào vở 
- Hs vừa vẽ trên bảng vừa nêu
- 1 hs nêu trước lớp , cả lớp nhận xét 
Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với canh AD. 
 Thứ ba ngày 3 tháng11.năm 2009
 Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiêu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh gây qua đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước.
II Đồ dùng dạy học:Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề: Con người và sức khỏe
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Bài ôn
 . Hoạt động 4: Tự đánh giá
 - Các em hãy tự đánh giá chế độ ăn uống của mình và dựa vào kiến thức đã học ở bài trước để trả lời những câu sau:
+ Em đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Những thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng em có thường xuyên sử dụng trong bữa ăn không?
 - Gọi một số em lên trình bày kết quả
- Giáo viên đưa ra lời khuyên cho học sinh trong cách ăn uống hằng ngày (SGV/ 83)
 Hoạt đông 3: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lý?
 Mục tiêu:- Các em có khả năng:áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày:
a) Hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, mô hình về thức ăn để trình bày 1 bữa ăn ngon bổ.
b) Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm khác nhận xét.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
 Hoạt động 4: Thực hành “ Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên” dinh dưỡng hợp lý.
 Mục tiêu:Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của bộ y tế.
a) HS làm việc cá nhân như ở mục thực hành SGK/ 40
b) Một số em trình bày sản phẩm của mình.
-HĐ tiếp nối: Giáo viên nhận xét
 Dặn dò:HS thực hiện 10 lời khuyên dinh dưỡng
Tự đánh giá:
-Một số em lên trình bày kết quả
- Thảo luận nhóm 4
-HS trình bày bữa ăn ngon, bổ
- nhóm khác nhận xét.
- Ăn đủ 4 nhóm thức ăn chính
- Từng học sinh lên tham gia trả lời.
 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 
 Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết2 I. I.Mục tiêu :
- Nghe viét đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), không mắc quá năm lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép cho bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Gthiệu bài :
-Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy.
-Ghi đ ề bài lên bảng
2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
-Gv đọc mẫu bài chính tả Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ
-Cho hs đọc thầm đoạn văn 
-HD hs viết một số từ ngữ dễ viết sai:bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao
-Y/c hs Chú ý cách trình bày, cách viết lời thoại.
-Gv đọc cho hs viết 
- Chấm bài. 
- Gv nêu nhận xét chung .
3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2
:- Gọi nêu yêu cầu của bài tập .
-Y/c hs hoạt động nhóm đôi đọc thầm và trả lời 4 câu hỏi ở BT2 trong 3’
-Nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài 3:
Cho hs đọc y/c bài
-Y/c hs đọc lại phần ghi nhớ trong các tiết LTVC t7, t8.Ghi vắn tắt vào bảng như SGK
-Cho hs trình bày
-GV chốt lại giải đúng
 . Củng cố , dặn dò 
-Gv nhận xét , tiết học .
-Dặn Hs chuẩn bị cho tiết ôn tập sau
-Hs theo dõi trong sgk .
-Viết bảng con
-hs chú ý theo dõi .
-Viết bài vào vở.
-hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt .
-Dựa vào bài chính tả Lời hứa, TLCH
-Làm việc nhóm đôi
-Đại diện nhóm lên trình bày
a/Em bé được giao nhiệm vụ gác kho
b/Vì em đã hứa không bỏ vị trí gác
c/Được dùng để báo trước bộ phận đứng sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé
d/Không đưa được những bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng , đặt dâú gạch ngang đầu dòng vì: Những lời trong ngoặc kép là lời thoại của em bé với các bạn chơi trận giả mà em bé đã thuật lại với người khách chứ không phải lời thoại trực tiếp.
-Lập bảng t/kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu
-2hs làm phiếu, cả lớp làm vào vở bài tập
- hs làm phiêu trình bày, lớp nhận xét
 Thứ hai ngày 2 tháng11.năm 2009
 Toán : Luyện tập chung 
 I.Mục tiêu :
- Thực hiện được cộng trừ các số có đến 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II Đồ dùng dạy - học :Thước thẳng có vạch chia xăng-ti- mét và ê- ke ( cho gv và hs )
III Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :Gọi 2 hs lên bảng, 1em vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm,chiều rộng 3 dm,1em vẽ hình vuông cạnh 4 dm và tính diện tích của mỗi hình .
B . Bài mới :
1 Giới thiệu bài :Nêu yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(a):
-Gọi hs nêu y/c bài tập sau đó tự làm bài .
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Gv nhận xét và cho điểm.
Bài 2(a):
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Để tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào ?
-Gọi hs nêu qui tắc về tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp của phép cộng.
-Yêu cầu hs làm bài .
- Gv nhận xét và cho điểm.
Bài 3(b):
- Yêu cầu hs đọc đề.
- Yêu cầu hs quan sát hình trong sgk
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
.Bài 4
-GV gọi một hs đọc đề trước lớp
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
-Bài toán cho biết gì?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào bài toán nào để tính?
- GV nhận xét và cho điểm HS
 3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà ôn tập.
- 2 hs lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi, nhận xét .
- Hs lắng nghe 
- Hai hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vở.
-Kết quả lần lượt là: 647096; 273549;
- Hs nhận xét bài của bạn.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
- Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Hai hs nêu .
- 2 hs làm b ... những hs tích cực tham gia xây dựng bài.
-Dặn hs về nhà học thuộc lòng mục bạn cần biết.và tìm hiểu trước bài : Ba thể của nước.
-2 hs lên trả lời câu hỏi.
-1 hs đọc chủ đề.
-HS lắng nghe.
-Lớp hoạt động nhóm 6.
-Nhóm thảo luận và ghi kết quả.
+Hs chỉ trực tiếp.
+Vì khi nhìn thấy cốc nước thì trong suốt , nhìn thấy rất rõ cái thìa, còn cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc : Cốc không có mùi là cốc nước , cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
+Nước không có màu ,không có mùi , không có vị gì.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
-Hs tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận , trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng .
+Nước có hình dạng của vật chứa nó.
+Nước chảy từ trên cao xuống.
-Các nhóm nhận xét ,bổ sung.
+Nước không có hình dạng nhất định , nó có thể chảy tràn ra khắp mọi phía , chảy từ trên cao xuống thấp.
-Hs nhắc lại .
-Hs hoạt động theo nhóm 6.,thí nghiệm để tìm ra tính chất của nước.
-Trình bày và giải thích sau khi thí nghiệm.
+Làm thí nghiệm:
-1 Hs đổ nước vào khay và 3 hs lần lượt dùng vải , bông , giấy thấm để thấm nước.
+Em thấy vải ,bông , giấy thấm là những vật có thể thấm nước.
-Em thấy đường tan trong nước , muối tan trong nước ,cát không tan trong nước.
+Qua 2 thí nghiệm trên ,em thấy nước có thể hoà tan một số chất và có thể thấm qua một số vật. 
- Hs nhắc lại 
-Hs trả lời câu hỏi.
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
 Toán : Tính chất giao hoán của phép nhân 
 I Mục tiêu :
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
 III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
34789 x 6 ; 45788 x 6 
-GV nhận xét và cho điểm học sinh .
B. Dạy - học bài mới:
1 Giới thiệu bài
-GV : Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép tính nhân
2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
a) so sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau
-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
-GV làm tương tự với 1 số cặp phép nhân khác ví dụ: 4 x 3 và 3 x 4; 8 x9 và 9 x 8,
-GV : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau .
b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
-GV yêu cầu hs thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng
-GV hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4; b = 8 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6; b = 7? 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5; b = 4?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào đối với biểu thức b x a ?
-Ta có thể viết a x b = b x a
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a? 
- Khi đổi số các thừa số của tích a x b cho nhau ta được tích nào ?
- Khi đó giá trị của biểu thức có thay đổi không ?
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
- Yêu cầu hs nêu lại kết luận , đồng thời gv ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
3 Luyện tập -thực hành:
Bài 1:
- :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu hs điền số thích hợp vào 
- Vì sao lại điền vào ô trống số 4
- Yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại của bài, sau đó hs đổi chéo vở để chấm bài của nhau.
Bài 2 (a,b): 
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm hs .
3.Củng cố dặn dò : 
-Yêu cầu hs nhắc lạicông thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân 
-2Hs lên bảng thực hiện 
x
 34789 45788
 6 x 6
 208734 274728
. -HS nêu 5 x 7 = 35; 7 x 5 = 35.
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
-HS nêu :
4 x 3 = 3 x 4; 8 x 9 = 9 x 8
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi hs tính 1 dòng để hoàn thành bảng như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 =32
6
7
6 x7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a
-HS đọc a x b = b x a
- Hai số đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí của các thừa số khác nhau .
- Ta được tích b x a 
- Không thay đổi .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
- Điền số thích hợp vào 
- Hs: điền số 4 
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
- Hs cả lớp làm vào vở, một em làm bảng . 
- 3 hs làm bảng, cả lớp làm vở.
- Hs làm bài .
- Hs giải thích 
 Thứ sáu ngày 6 tháng 6 năm 2009
Luyện toán	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Thực hiện các phép tính cộng trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số 
Giải các bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
HĐ2 : 
- Bài 1: Đặt tính 
124578 + 45787
49780 + 724564
340210 – 268756
803456 - 597654
Bài 2: Tìm y
12345 – y : 5 = 8260
(y + 217) x 4 = 936
Bài 3:
HS lớp 4A xếp thành 4 hàng thì mỗi hang có 9 em. Biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 4 em. Tính số HS nam, số HS nữ của lớp 4A
- Nhận xét
HĐ3: 
- Dặn sửa lại những bài sai
- HS làm vào VBT
- Bảng con 
- Làm VBT
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc đề 
- Tóm tắc đề 
ĐS: Nam: 16 em
 Nữ : 20 em
 Thứ ba ngày3 tháng 11 năm 2009 
 Luyện Tiếng Việt Ôn luyện từ và câu
I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học 
+ Tự trao đổi với bạn bè về những quy tắc ghi nhớ đã học 
+ Nêu những ví dụ làm rõ nộ dung cần ghi nhớ 
II/ Hoạt động trên lớp:
- Thảo luận nhóm: Cùng nhau ôn lại kiến thức các bài đã học
+ Dấu 2 chấm 
+ Dấu ngoặc kép
+ Từ đơn - từ phức 
+ Từ ghép - từ láy
+ Danh từ
+ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài và VN
 Thứ năm ngày5 tháng 11 năm 2009 
 Luyện Tiếng Việt 
/ Mục tiêu: 
- Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 4
- Kể lại cho nhau nghe câu chuyện Yết Kiêu
- Lưu ý: 
+ Nếu trong nhóm có bạn HS yếu các em nên giúp bạn để bạn kể được câu chuyện ttheo sự chuẩn bị của bạn 
+ Kể câu chuyện theo trình tự thời gian 
- Chú ý các từ ngữ nối 2 đoạn 
* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân
- Y/c HS làm bài vào vở
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu
- GV giám sát giúp đỡ một số em HS yếu cón lung túng 
- Y/c 1 số em đợ lại bài làm của mình 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- HS có thể kể mỗi em 1 đoạn. Sau đó kể ngắn gọn cả câu chuyện
- HS yếu kể lại câu chuyện, các em trong nhóm cùng hổ trợ góp ý bổ sung để bạn kể được
- HS làm bài vào vở 
 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
 Tiếng Việt Tiết 7 ( Kiểm tra)
 I- Mục tiêu:
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập)
 II- Đồ dùng học tập;
 -Tranh minh hoạ.
 III- Hoạt động dạy và học:
	 Giáo viên 
 Học sinh
1-Giới thiệu câu chuyện:
-Y/c hs quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm câu chuyện “ Quê hương”.
2-Gv kể chuyện : Quê hương.
-Gọi HS đọc bàilần 1 .
-Giải nghĩa một số từ : hoàng hôn , trùi trũi.
-GV đọc lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ .
-3- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
-Hs đọc lần lượt y/c của bài tập
-Nhận xét , tuyên dương.
- Y/c trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện và trả lời các câu hỏi sau theo nhóm .
1- Tên vùng quê được tả trong bài văn là ở đâu?
2-Quê hương chị Sứ là ở đâu?
3-Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
4- Từ ngữ nào cho em thấy ngọn núi Ba Thê cao nhất ?
5-Tiếng “ yêu “ gồm những bộ phận nào cấu tạo thành?
6-Bài văn trên có 8 từ láy là những từ nào?
7-Nghĩa của chữ “ tiên “ trong đầu tiên là gì?
8- Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
4- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài , tìm hiểu tiếp câu chuyện ; Bàn chân kì diệu.
-Hs quan sát tranh và đọc thầm câu chuyện .
-hs lắng nghe lần 1 .
-Hs nghe giải nghĩa từ .
-Hs lắng nghe lần 2 .
-Hs thảo luận theo nhóm đôi., trao đổi ý kiến và trả lời câu hỏi.
-1 hs đọc y/c bài tập
-Lớp nhận xét.
-hs thảo luận theo nhóm đôi ,tìm ý nghĩa va trả lời các câu hỏi.
1-.. Hòn Đất.
2-..Vùng biển.
3- .sóng biển , cửa biển , xóm lưới , làng biển ,khơi..
4-vòi vọi.
5-.chỉ có vần và thanh.
6-Oa oa ,da dẻ , nghiêng nghiêng , chen chúc , phất phơ, trùi trũi, tròn trịa., vòi vọi.
7-. trước tiên .
8-có 3 danh từ riêng: chị Sứ , Hòn Đất, Ba Thê.
 Thứ sáu ngày 6 tâhngs 11 năm 2009
 Tiếng Việt: Tiết 8 ( Kiểm tra) 
 I.Mục tiêu:
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
- Viết được bức thư ngắn đuúng nội dung, thể thức một lá thư.
 II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu – Ghi đề bài lên bảng
2. Nghe- viết: Chiều trên quê hương
a.HD chính tả
-Y/c hs đọc bài Chiều trên quê hương
Hỏi: Đoạn văn nói về điều gì?
-Cho hs viêt 1 số từ khó: vời vợi, trải, thoang thoảng.
b. Viết bài
-Nhắc hs về cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết
-Đọc từng câu cho hs viết
-Đọc cho hs dò
c. chấm chữa bài
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung
3. Viết thư.
-Gọi hs đọc y/c bài.
-Giao việc cho hs: Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng)cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em
-Cho hs làm bài.
-Gọi hs lên trình bày
-Nhận xét, tuyên dương những bạn viết hay.
4. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài viết
-Đọc lại đề.
-1hs đọc ,lớp đọc thầm.
-Tả cảnh buổi chiều mùa hạ của quê hương
-Viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe
-Viết bài vào vở, 1hs viết bảng.
-Dò lại bài
-Đổi vở chấm bài.
-1hs đọc to, lớp đọc thầm 
-Lắng nghe.
-Làm bài vào vở
-Vài hs trình bày bài viết của mình.
-Nhận xét bài bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docH114GATUAN10.doc