Giáo án Lớp 4 Tuần 11 & 12

Giáo án Lớp 4 Tuần 11 & 12

Học vần

Bài 42: ưu ươu

A. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Đọc được các câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu , nai đã ở đấy rồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bộ thực hành Tiếng Việt.

- Tranh vẽ SGK, bảng con, vở tập viết.

C. Hoạt động dạy học:

I- Ổn định lớp: Hát

II- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc và viết được: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.

- Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.

 

doc 51 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 11 & 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Hoạt động tập thể
Chào cờ
 ____________________________________________
Học vần
Bài 42: ưu ươu
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được các câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu , nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Tranh vẽ SGK, bảng con, vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học:
I- ổn định lớp: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết được: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
III- Dạy bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng: ưu
2. Dạy vần: ưu
a, Nhận diện vần:
- So sánh ưu với iu.
- Muốn có tiếng lựu thêm âm, dấu gì?
- GV ghi bảng lựu
- GV giới thiệu quả lựu và tác dụng.
- Ghi bảng: trái lựu
- GV ghi đầu bài ưu.
* Dạy vần ươu(tương tự như dạy vần ưu)
- So sánh ươu với ưu.
b. Viết bảng con:
- GV viết mẫu- nêu qui trình viết- độ cao con chữ.
c. Đọc từ ứng dụng:
- Tìm gạch chân tiếng mới.
- Hướng dẫn đọc tiếng mới.
- GV đọc mẫu.- Giải nghĩa từ.
- Củng cố tiết 1.
- HS phát hiện và đọc vần ưu.
- Vần ưu được tạo nên từ ư và u.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng u
+ Khác nhau: ưu bắt đầu bằng u.
- HS cài bảng: ưu.
- Đọc đánh vần, đọc trơn.
- HS cài bảng lựu
- HS đọc đánh vần- đọc trơn.
- Vị trí tiếng lựu.
- HS đọc trơn.
ưu - lựu - trái lựu.
- Vần ươu được tạo nên từ ưu và u.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng u.
+ Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ.
- HS quan sát bài mẫu.
- HS luyện viết bảng con.
 chú cừu bầu rượi
 mưu trí bướu cổ
- cừu, mưu , rượu, bướu
- Đọc trơn tiếng , từ.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới tiết 1.
* Đọc câu ứng dụng:
- Hướng dẫn quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV sửa phát âm.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại bài.
b, Viết vở:
- Hướng dẫn viết bài trong vở.
- Chú ý HS yếu.
- Nhận xét,
c, Luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu? 
+ Những con vật này con nào ăn cỏ, con nào ăn mật ong?
+ Con nào to xác và hiền lành?
+ Em có biết con vật nào nữa?
- Nhận xét- bổ sung.
* Trò chơi: Cài chữ
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà đọc , viết bài.
- HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
 ươu - hươu - hươu sao
- Đọc từ ứng dụng(cá nhân, lớp)
- HS nhận xét tranh.
Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bừ suối. Nó thấy hươi, nai đã ở đấy rồi.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS viết bài vào vở: ưu , ươu, trái lựu, hươu sao.
- HS đọc chủ đề: hổ , báo , gấu, hươu, nai, voi
- HS quan sát tranh nhận xét.
- HS thảo luận theo cặp.
- Trong rừng, trong sở thú.
- Hươu, nai, voi...ăn cỏ.
- gấu ăn mật ong.
- Con voi
- Các nhóm lên trình bày.
- Hát- đọc thơ nói về con vật này.
+ ưu: mưu trí, chú cừu...
+ ươu: bàu rượu...
- Đọc bài trong SGK.
- Tìm tiếng mới trong báo...
Đạo đức
Bài 11: Thực hành kỹ năng giữa học kì I
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đã học.
B- Tài liệu- phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức lớp một
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Là anh chị cần phải làm gì với em nhỏ? - Nhừng nhịn, giúp đỡ...
+ Là em cần phải làm gì với anh chị? - Lễ phép, vâng lời anh chị...
III. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài:
Bài 1: Em là học sinh lớp Một.
- Cho HS quan sát tranh vở bài tập đạo đức 
Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ.
Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
Bài 4: Gia đình.
Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhừng nhịn anh em nhỏ.
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành kĩ năng.
- HS thực hành kĩ năng quan sát tranh và kể câu truyện theo tranh.
- " Bạn Mai 6 tuổi, năm nay Mai vào lớp Một..."
- Rèn kĩ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ...
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: không bẩn, quăn mép, có bìa bọc, có nhãn ghi tên...
- Yêu quý gia đình. Lễ phép với ông bà, cha mẹ...
- Là anh chị phải nhừng nhịn em nhỏ.
- Là em phải lễ phép...
Mĩ thuật
Người dạy: Nguyễn Thị Dịu
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo truyện kể. Sói và Cừu.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bộ thực hành, bảng con, bảng Ôn- Vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc và viết các từ ngữ ứng dụng: chú cừu, rau non, bầu rượu, bướu cổ...
- Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa Cừuchạy theo mẹ ra bờ suối nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
II. Dạy bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Tuần qua các em đã học những vần gì?
- GV gắn bảng ôn.
2. Ôn tập:
a, Các vần đã học.
- Gọi HS lên bảng chỉ các vần vừa học.
- GV đọc âm
u
o
a
au
ao
e
eo
â
âu
ê
êu
i
iu
ư
ưu
iê
iêu
yê
yêu
ươ
ươu
b. Ghép âm thành vần:
- Cho HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với dòng ngang.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV sửa phát âm.
- Giải thích từ ngữ.
d. Viết bảng con:
- GV viết mẫu.
- Hướng dẫn viết bảng con.
- Nhận xét.
- Củng cố tiết 1.
3. Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết 1.
- GV sửa phát âm cho HS.
* Câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh.
- Hướng dẫn HS đọc.
- GV sửa sai cho HS.
b, Tập viết vở:
- GV hướng dẫn HS viết.
- Chú ý học sinh yếu.
c, Kể chuyện:
- Cho HS đọc trơn câu chuyện.
- GV đọc chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh.
* ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thảo luận tranh.
- Gọi HS trình bày theo tranh.
- Nhận xét.
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.- Dặn về học, viết bài.
eo , ao , au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu
- HS kiểm tra bảng ôn(bổ sung)
- HS chỉ vần đọc.
- HS chỉ âm và đọc.
 ao bèo cá sấu kì diệu
- HS đọc trơn từ cá nhân
- HS cài bảng chữ.
- HS đọc lại các vần trong bảng ôn.
- Đọc câu ứng dụng theo cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh. Thảo luận.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- HS đọc(cá nhân, lớp)
- HS viết bài vào vở tập viết.
cá sấu, kì diệu
Sói và Cừu
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
+ Tranh 1: Một con chó sói đói đang lồng lộn tìm thức ăn bỗng gặp thỏ non.
+ Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được... nó sủa to.
+ Tranh 3: Tận cuối bài người chăn cừu mới nghe thấy chạy tới... cho sói một gậy.
+ Tranh 4: Cừu thoát nạn.
- Con sói chủ quan kiêu căng nên phải đền tội.
- Cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát tội.
- HS đọc bảng ôn.
- HS tìm chữ có vần vừa ôn.
- 
Toán
Tiết 39: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS. Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bàng phép tính thích hợp.
B- đồ dùng dạy học:
- Bảng con. phiếu học tậpbài 3.
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
- Bảng con. 5 5
 - -
 3 1
- Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm theo cột dọc.
- Cho HS làm bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính 5 trừ 1 bằng 4 ; 4 trừ 1 bằng 3.
- Gọi HS lên bảng làm- chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào phiếu.
- GV cùng lớp chữa bài.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS quan sát tranh.
- Nêu bài toán tương ứng tranh.
- GV nên khuyến khích HS nêu bài toán khác nhau, phép tính khác nhau.
- Cho HS làm bảng con.
- Chữa bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
Bài 1(60) Tính.
 5 4 5 3 5 4 - - - - - -
 2 1 4 2 3 2
Bài 2(60) Tính.
 5 - 1 - 1 = 3 - 1 - 1 =
 5 - 1 - 2 = 5 - 2 - 2 =
Bài 3(60): Điền dấu > < =
5 - 3 = 4 + 1 =
5 - 4 = 1 + 4 =
Bài 4(60): Viết phép tính thích hợp .
- Có 5 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim.
Bài 5(60) Số.
 5 - 1 = 4 + 0
Thủ công
Bài 7:(Tiết 2) Xé, dán hình con gà con
A- Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình con gà con đơn giản.
- Xé được hình con gà con- dán cân đối.
B- Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu, giấy thủ công, hồ dán...
- HS: Giấy thủ công, hồ dán...
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Treo bài mẫu.
2. Các bước xé:
+ Xé hình thân gà.
+ Xé hình đầu gà.
+ Xé hình đuôi gà.
+ Xé mỏ gà, chân , mắt gà.
3.Thực hành:
- Cho HS lấy giấy màu.
- Lấy bút chì đánh dấu, vẽ.
- Lần lượt xé.
* Dán hình con gà.
- GV hướng dẫn HS dán bài.
4. Nhận xét- dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm.
- Chọn một số bài đẹp khen trước lớp.
- Về chuẩn bị giấy màu...bút giờ sau xé dán hình con mèo.
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 44: on - an
A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ bài học SGK.
- Bộ thực hành tiếng việt, bảng con.
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- HS đọc câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo có nhiều châu chấu, cào cào.
- Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng on.
2. Dạy vần:
* Vần on:
a, Nhận diện vần:
- So sánh on với oi.
+ Muốn có tiếng con thêm âm?
- GV ghi bảng: con
- GV cho HS nhìn tranh nhận xét.
- Ghi bảng: mẹ con
- GV ghi đầu bài.
* Vần an( qui trình như dạy vần on)
- So sánh an với on.
b, Viết bảng:
- GV viết mẫu. Nêu qui trình viết, độ cao- nét nối các con chữ.
- Hướng dẫn viết bảng con.
c, Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Hướng dẫn tìm và gạch chân tiếng mới.
- GV đọc mẫu.
- Giải nghĩa từ.
- Củng cố tiết 1.
- HS phát hiện và đọc vần mới on.
- Vần on được tạo nên từ o và n.
+ Giống nhau: bắt đầu bàng o.
+ Khác nhau: Kết thúc bằng n.
- HS cài bảng: on.
- HS đọc đánh vần, đọc trơn.
- HS cài bảng: con
- Đọc đánh vần, đọc trơn.
- HS đọc từ khoá.
- HS đọc: on- con- mẹ con.
+ Vần an tạo nên từ a và n.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: an bắt đầu bằng ... rong nhà
 HS kể tên: Tủ , giường, bàn ghế,...
+ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết trong sinh hoạt và việc mua sắm phụ thuộc vào kinh tế gia đình.
* Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp.
- HS vẽ ngôi nhà của mình.
- HS tự giới thiệu ngôi nhà của mình cho bạn.
- Nhà em trật hay hẹp.
- Nhà ở có sân, vườn không?...
+ Mọi người đều mơ ước có nhà, có đồ dùng.
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà.
- HS tự liên hệ.
IV. Củng cố - dặn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài.
 - Về nhà xem bài 13.
Thư sáu ngày tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 50: uôn ươn
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Đọc được các câu ứng dụng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Tranh vẽ SGK, bảng con, vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học:
I- ổn định lớp: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và viết được: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
- Đọc câu ứng dụng: ủn à, ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
- Nhận xét- ghi điểm.
III- Dạy bài mới: 
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng: iên
2. Dạy vần:iên
a, Nhận diện vần:
- So sánh iên với ên.
- Muốn có tiếng điện thêm âm và dấu gì?
- GV ghi bảng điện.
- GV giới thiệu đèn điện và tác dụng.
- Ghi bảng: đèn điện. 
- GV ghi đầu bài iên
* Dạy vần yên(tương tự như dạy vần iên)
- So sánh yên với iên.
b. Viết bảng con:
- GV viết mẫu- nêu qui trình viết- độ cao con chữ.
- HS phát hiện và đọc vần mới.
- Vần iên được tạo nên từ iê và n.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: iên có thêm i ở đầu.
- HS cài bảng: iên.
- Đọc đánh vần, đọc trơn.
- âm đ, dấu nặng. 
- HS cài bảng điện.
- HS đọc đánh vần- đọc trơn..
- HS đọc trơn.
 iên - điện - đèn điện 
- Vần yên được tạo nên từ yê và n.
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: yên bắt đầu bằng y.
- HS quan sát bài mẫu.
c. Đọc từ ứng dụng:
- Tìm gạch chân tiếng mới.
- Hướng dẫn đọc tiếng mới.
- GV đọc mẫu.- Giải nghĩa từ.
- Củng cố tiết 1.
- HS luyện viết bảng con.
 cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
- biển, viên, yên
- Đọc trơn tiếng , từ.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới tiết 1.
* Đọc câu ứng dụng:
- Hướng dẫn quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV sửa phát âm.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại bài.
b, Viết vở:
- Hướng dẫn viết bài trong vở.
- Chú ý HS yếu.
- Nhận xét,
c, Luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Biển có những gì?
+ Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển để làm gì?
+ Núi giữa biển gọi là gì?
+ Những người nào thường sống ở biển?
- Nhận xét- bổ sung.
* Trò chơi: Cài chữ
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà đọc , viết bài.
- HS đọc: in - pin - đèn pin.
 un - giun - con giun.
- Đọc từ ứng dụng(cá nhân, lớp)
- HS nhận xét tranh.
 Sau cơn bão kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá về tổ mới.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS viết bài vào vở: iên, yên, đèn điện, con yến.
- HS đọc chủ đề: Biển cả.
- HS quan sát thảo luận tranh.
- Vẽ biển.
- Cá biển, tàu , thuyền, sóng biển,...
- Nước biển mặn, người ta dùng nước biển làm muối ăn.
- Đảo, có người sinh sống ngoài đảo.
- Người dân chài lưới,...
- HS thảo luận theo cặp.
- Các nhóm lên trình bày.
+ iên: kiến, bãi biển, chiến đấu,...
+ yến: yên xe, yên vui,...
- Đọc bài trong SGK.
- Tìm tiếng mới trong báo...
Toán
Tiết 46: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS: Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mô hình có số lượng là 6
- Phiếu học tập bài 3.
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng cộng 6.
- HS làm bảng con: 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6
- Nhận xét- chữa bài.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ.
+ Công thức: 6 - 1 = 5 ; 6 - 5 = 1
- 6 bớt một còn 5.
- GV viết bảng.
+ Công thức: 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2 
+ Công thức: 6 - 3 = 3 (tương tự)
3 Thực hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài.
- 3 nhóm thi tiếp sức nêu và điền kết quả.
- Chữa bài- củng cố.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài- nêu cách làm.
- Làm phiếu bài tập.
- Chữa bài- nhận xét.
- Cho HS qua sát tranh.
- Nêu bài toán.
- Cho HS làm bài SGK.
- GV cùng lớp chữa bài.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS đọc bảng trừ 6.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- HS lấy 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình còn lại mấy hình? (5 hình)
- HS nêu.
- HS viết 5 vào chỗ chấm.
 6 - 1 = 5
- HS đọc.
+ Lấy 6 hình tam giác bớt đi 5 hình . còn lại mấy hình?
- HS viết 6 - 5 = 1 6 - 3 = 3
 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2
 Bài 1(66): Tính.
 6 6 6 6 6 6 - - - - - -
 3 4 5 1 2 0 
Bài 2(66): Tính.
5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 = 
6 - 5 = 6 - 2 = 6 - 3 = 
6 - 1 = 6 - 4 = 6 - 0 = 
Bài 3(66): Tính.
6 - 4 - 2 = 6 - 2 - 1 =
6 - 2 - 4 = 6 - 1 - 2 = 
Bài 4(66): Viết phép tính thích hợp .
- Có 6 con vịt đang bơi, lên bờ 1 con. Hỏi còn lại mấy con?
Thể dục
	- Đồng chí: Cường soạn giảng	
Sinh hoạt
Nhận xét chung tuần 12
I. Mục đích yêu cầu:
- HS thấy được nhược điểm trong tuần- phát huy tốt ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nội dung:
1, Các tổ tự kiểm điểm.
2. GV nhận xét.
* Ưu điểm:
- Trong tuần vừa qua nhìn chung các em đã duy trì tốt nền nếp ra vào lớp.
- Thực hiện mười lăm phút đầu giờ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.
- Đi học đều đúng giờ.
- Thực hiện tốt rèn chữ , giữ vở.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
* Nhược điểm: 
- Còn1 số em nhận thức chậm: Khoa, Điệp...
III. Biện pháp thực hiện:
 - GV và cán sự lớp gần gũi giúp đỡ HS yếu.
Thứ bảy ngày tháng 11 năm 2008
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Kính yêu thầy giáo - cô giáo
I. Tên hoạt động và yêu cầu giáo dục:
1. Tên hoạt động: Hoa điểm mười dâng tặng thầy cô.
2. Yêu cầu giáo dục:
- Yêu cầu về mặt nhận thức: Hình thành nhận thức đúng đắn về ngày nhà giáo Việt Nam, hiểu ý nghĩa của thi đua học tập.
- Kỹ năng: Rèn luyện tính tự rèn luyện, tự học, tự đánh giá cho HS, biết cách thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với thầy cô.
- Thái độ: Tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, tích cực học tập để làm vui lòng thầy cô.
3. Nội dung và hình thức tổ chức:
- Thi đua học tập giữa các HS, các tổ.
- HS tích cực học tập để đạt nhiều điểm 10 trong tất cả các môn học.
4. Nội dung thực hành:
- Tất cả cá điểm 10 đều được ghi nhận với từng cá nhân HS.
- Những HS có nhiều điểm 10 nhất sẽ được khen thưởng.
a, Phương tiện vật chất:
- Dự trù kinh phí cho giải thưởng.
- Cách phát thưởng, hình thức thưởng ( Vở cho HS)
b, Địa điểm: Tại lớp 1B.
c, Phân công công việc và tính cách thực hiện:
Bảng phân công
Người thực hiện
Nội dung công việc- cách thực hiện
Thời gian
- GV và cán sự lớp
- Giáo viên
- Học sinh
- Tổ trưởng
- Lớp phó học tập.
- Giáo viên
- Họp chuẩn bị cho hoạt động.
- Phát động thi đua sau giờ chào cờ: Học tập tích cực.
- Theo dõi ghi nhận điểm số và báo cáo cho lớp phó học tập.
- Tổng kết, báo cáo cho GV chủ nhiệm.
- Theo dõi HS tham gia, chỉ đạo HS tự đánh giá và báo cáo kết quả, động viên HS.
- Phụ trách phần thưởng.
- Tổng kết.
- Phát thưởng.
Đầu tuần 1
Đầu tuần 1
Tuần 1
Cuối tuần 1
Cuối tuần 1
II. Văn nghệ: - HS các tổ tham gia văn nghệ ( Thầy cô giáo)
 - Chọn tiết mục hay nhất( khen)
Tuần 12
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tập viết
Tiết 1: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu dấu
A- Mục đích yêu cầu:
- HS viết đúng cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu dấu.
- Viết đúng qui trình chữ viết.
- Rèn kĩ năng viết cho HS.
B- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ, bảng con, vở tập viết.
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp: Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: tươi cười
- Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chữ viết:
2. Giới thiệu chữ mẫu:
- GV treo chữ mẫu.
- Độ cao các con chữ.
- Dấu thanh.
3. Viết mẫu:
- GV viết mẫu.
- Gọi HS đọc từ cần viết.
- Gọi HS yếu nhắc lại độ cao các con chữ, khoảng cách nét nối.
- Cho HS viết bảng con.
4. Luyện viết vở:
- GV hướng dẫn HS đặt vở, tư thế ngồi viết.
- Chú ý HS yếu.
- Nhận xét.
- Củng cố tiết 1
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu dấu.
- HS quan sát chữ mẫu, nhận xét.
5 li: k, l, h, b, y.
3 li: t
4 li: d
2 li: e, a, o, u, i.
- Ghi đúng vị trí các dấu.
Tiết 2: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
1. Giới thiệu chữ viết:
2. Chữ mẫu:
- GV treo chữ mẫu.
- GV gợi ý cho HS nhận xét các con chữ.
3. Viết mẫu:
- GV viết mẫu.
- Nêu qui trình viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
4. Viết vở:
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV chú ý HS yếu.
- Chấm chữa bài nhận xét.
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- HS đọc từ trên bảng cần viết.
- HS quan sát chữ mẫu.
- Độ cao các con chữ.
- Viết dấu đúng vị trí.
- HS viết bài theo mẫu chữ.
Toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng một số với 0.
- Phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, phiếu học tập.
C- Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bảng con: 5 - 4 = 1 5 - 0 = 5 3 - 3 = 0
- Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách đặt phép tính cột dọc.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Chữa bài- nhận xét.
- Cho HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài SGK.
- Chữa bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Phát phiếu + bút, làm theo 2 nhóm lớn.
- GV cùng lớp chữa bài- ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS nêu bài toán- nêu phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài trong SGK.
- Chấm chữa bài nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm VBT.
Bài 1(63): Tính.
 5 4 2 5 4 3
 - + + - - +
 3 1 2 1 3 2
 4 3 5 2 1 0
 + - - - + +
 0 3 0 2 0 1
Bài 2(63): Tính.
 2 + 3 = 3 + 1 =
 3 + 2 = 1 + 3 =
 4 + 1 = 4 + 0 =
 1 + 4 = 0 + 4 =
Bài 4 (63): Điền dấu > < =
 4 + 1 ... 4 5 - 4 ... 2 
 4 + 1 ... 5 3 + 2 ...0 
 5 - 1 ... 0 3 - 0 ... 3
Bài 5(63): Viết phép tính thích hợp.
- Có 3 con chim thêm 2 con chim nữa. Hỏi tất cả có mấy con.
Thứ ba ngày tháng 11năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(49).doc