Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hà Thị Huống

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hà Thị Huống

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II/ Đồ dùng:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ Các hoạt động:

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hà Thị Huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
TUẦN 11 – TIẾT 1
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
GV
HS
- Giới thiệu tranh chủ điểm
- Giới thiệu sơ lượt về chủ điểm”Có chí thì nên”.
- Giới thiệu tranh “Ông Trạng thả diều”
- Giới thiệu bài đầu tiên của chủ điểm cũng là bài học hôm nay.
- Ghi bảng
- Quan sát.
- HS lắng nghe
- Quan sát.
- Nêu tựa bài
Hoạt động 2: Luyện đọc bài mới.
- Giúp HS chia đoạn
- Giúp HS hiểu từ khó và luyện đọc từ khó
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Đọc nối tiếp 2 – 3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc “Từ đầu.. vẫn có thời giờ chơi diều”.
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại.
+ Nguyễn Hiền ham học và chiệu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc CH4.
- Kết luận:”Mỗi phương án trả lời điều có mặt đúng.Nhưng đúng nhất với ý nghĩa bài là lời khuyên chúng ta qua câu tục ngữ “Có chí thì nên”.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đó, trí nhớ lạ thường có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn còn thời giờ chơi diều.
+ Nhà nghéo phải bỏ học, ngày đi chăn trâu, đúng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở; sách của bạn Hiền là lưng trâu, nền các, bút là ngón tay, mảnh gạch vở chấm hộ.
+ Vì Hiền đổ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé thích chơi diều.
- 1 HS đọc 
- lớp trao đổi nêu câu hỏiđúng
- Nhắc lại
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại bài theo đoạn.
- HD HS tìm giọng đọc phù hợp và luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong..”
- Đọc mẫu
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000.
CHIA CHO 10, 100, 1000.
TUẦN 11 – TIẾT 1
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000
Bài 1 a) cột 1,2 ;
 b) cột 1,2
Bài 2 ( 3 dòng đầu ) 
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10, 100. 1000
GV
HS
- Ghi bảng 35 x 10
- Giúp HS nhớ (tính chất giao hoán của phép nhân)
* Vậy 35 x 10 = 350
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Tương tự HD HS 
35 x 100
35 x 1000.
- Nêu và trao đổi về cách làm.
35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 350.
(Gấp 1 chục lên 35 lần).
+Thừa số 35 nhân với tích 350 để nhận ra “Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350)”.
- Nêu nhận xét.
“Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba. Chữ số 0 vào bên phải số đó”.
Hoạt động 2: Chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000.
- Tương tự GV nêu
350 : 10
3500 : 100
35000: 1000..
- Chốt lại: “Muốn chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000.Ta chỉ việc bớt 1,2, 3 chữ số 0 ở bên phải của số đó”.
- HS nêu nhận xét như SGK
- HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1
- Gọi HS trả lời lần lượt các phép tính (a,b).
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
và ngược lại:
-HD mẫu:
300 kg = .. tạ
* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV nhận xét sửa chửa.
- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9
-----------
+1 yến = 10 kg
+1 tạ = 100 kg
+1 tấn = 1000 kg
+1000 = 1 tấn
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.
- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 3 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 kg = 4 kg
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dugn bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở HS tính cẩn thận khi đổi đơn vị đo.
	ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
TUẦN 11 – TIẾT 11
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu:
	Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân
- Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học.
- Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
	- Bảng phụ ghi các tình huống
III. Hoạt động trên lớp:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:30’
* Hoạt động 1:
 - Thế nào là trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập thể hiện điều gì?
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập? 
- Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Em cần làm gì khi bày tỏ ý kiến của mình?
- Tại sao ta phải tiết kiệm tiền của?
- Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân 
- Hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
- Mời một số HS trình bày bài
- Thu bài
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Em hãy cùng các bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên”, phỏng vấn lẫn nhau về nội dung: Tình hình vệ sinh của lớp em.
- GV gọi một số em lên đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn xem từ trước đến nay các bạn đã tiết kiệm (hoặc lãng phí) tiền của như thế nào?
- Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự tiết kiệm?
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- GV đưa ra các tình huống sau:
+ Bạn Trung đi học buổi chiều, nhưng sáng nào mãi 9 giờ Trung mới trở dậy, uể oải đánh răng, rửa mặt, rồi chần chừ mới ngồi vào bàn học bài. Bạn Trung chưa học được bao lâu đã đến giờ ăn cơm và chuẩn bị đi học.
Nếu em là bạn Trung, em có dậy muộn như thế không? Em sẽ sắp xếp thời giờ như thế nào?
+ Trong buổi làm bài tập toán ở nhà, bạn Bình cứ mang truyện ra để đọc, nấn ná chưa làm bài tập. Cuối cùng đã đến giờ đi học, bài tập vẫn chưa làm xong. Bình đành gập sách lại tự nhủ: “Tối nay sẽ làm vậy”.
Em có chắc tối nay Bình sẽ làm nốt bài không? 
- Em hãy kể lại những mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết.
3. Củng cố – dặn dò :3’
- Gọi HS nhắc lại một số câu ghi nhớ
- Cbị bài sau :Hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ 
- Nhận xét tiết học.
+ Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, sắp xếp công việc hợp lý, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc
+ Thời giờ lại rất quý giá vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại
* Làm việc cá nhân 
- Trung thực trong học tập nghĩa là không nói dối, không quay cóp, 
- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. 
- Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 
- Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em.
- Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung ..
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết .
- Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. Do đó, chúng ta .. 
* HS làm bài cá nhân, trong phiếu học tập:
Những khó khăn có thể gặp
Những biểu hiện cần khắc phục 
1.
-
2.
-
- HS trình bày bài của mình. 
* HS làm việc theo nhóm 2
- HS tự liên hệ bản thân, 4 – 5 em trình bày trước lớp, HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- Hạt thóc – Hạt vàng
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Phí của trời, mười đời khốn khó.
* Thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi giải quyết các tình huống mà GV nêu ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét
- 3 – 5 HS kể những mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Cả lớp nhận xét
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
TUẦN 11 – TIẾT 1
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 
II/ Đồ dùng:
- Hình SGK (trang 44, 45).
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Chai, lọ thủy tinh (hoặc nhựa trong) để đựng nước.
+ Nến, bếp dầu, đèn cồn. Oáng nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt hay, ấm đun nước.
+ Nước đá, khăn lau bằng vải ( hoặc bọt biển).
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước tư û thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
GV
HS
+ Hãy nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
+ Nước còn có thể tồn tại ở thể nào?
- Dùng khăn ước lau bảng, yêu cầu HS sờ v ...  hình vuông đã chuẩn bị ra quan sát.
- HS quan sát để nhận biết: Hình vuông cạnh 1dm được xếp bởi 100 ô vuông nhỏ ( DT 1cm2 ).
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1/ -G V ghi lần lượt các số
32 dm2 ; 911 dm2 ; 1952 dm2 ; 492000 dm2
- Nhận xét.
Bài 2/
- Yêu cầu HS viết lần lượt các số theo mẫu SGK.
- Nhận xét.
Bài 3/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chia nhóm – HD cách chuyển đổi.
- Nhận xét kết quả.
Bài 5/ -Nêu y/c đề bài
- Hướng dẫn HS quan sát hình và cách so sánh.
+ Tính diện tích của hai hình à so sánh kết quả và ghi Đúng / sai.
+ Không tính diện tích của hai hìnhà chỉ cắt ghép hình để so sánh.
- Nhận xét kết quả.
* Kết luận: kết quả đúng (câu a).
- HS đọc
- HS viết các số lần lượt như sau:
812 dm2; 1969 dm2; 2812 dm2.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận điền vào chỗ chấm.
1dm2 = 100 cm2
100 cm2 = 1 dm2
48 dm2 = 4800 cm2
2000 cm2 = 20 dm2
1997 dm2 = 199700 cm2
9900 cm2 = 99 dm2
- HS thực hiện so sánh
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại về đề – xi – mét vuông.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà làm lại các bài tập trên.
ÔN LUYỆN TỐN
TUẦN 11 
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000
Bài 1 a) cột 1,2 ;
 b) cột 1,2
Bài 2 ( 3 dòng đầu ) 
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1
- Gọi HS trả lời lần lượt các phép tính (a,b).
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
và ngược lại:
-HD mẫu:
300 kg = .. tạ
* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV nhận xét sửa chửa.
- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9
-----------
+1 yến = 10 kg
+1 tạ = 100 kg
+1 tấn = 1000 kg
+1000 = 1 tấn
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.
- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 3 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 kg = 4 kg
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
TOÁN
MÉT VUÔNG
TUẦN 11 – TIẾT 5
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét vuông ” “ m2 ” .
- Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2
II/ Đồ dùng:
- Hình vuông cạnh 1m có chia 100 ô vuông.
- Phiếu nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông.
GV
HS
- Cùng với dm2, cm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo “mét vuông”.
- Giới thiệu hình vuông “mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1m”.
- HD đọc “mét vuông”.
* Viết tắc là : m2 
- Giúp HS biết mối q/ hệ giữa m2 và dm2 1m2 = 100 dm2 ngược lại 100 dm2 = 1 m2
- Quan sát hình vuôngvà đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình.
- Đọc “mét vuông”.
- Đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
GV
HS
Bài 1
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu (như SGK)
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giúp HS nắm được mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.
- Nhận xét kết quả đúng.
Bài 3/ Bài toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD cách giải
+ Tìm diện tích của viên gạch
+ Tìm diện tích của văn phòng
- Nhận xét.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS giải theo các bước sau:
- Tự làm bài vào phiếu.
- Trình bày kết quả.
- Lần lượt lên bảng điền vào chỗ chấm.
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2
1 m2 = 10000 cm2 15 m2 = 150000 cm2
10000 cm2 = 1m2 10dm22 cm2 =1002 cm2
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Giải bài toán
Bài giải
Diện tích của mỗi viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 (m2)
 Đáp số: 18 m2.
-1HS đọc – lớp theo dõi.
Cách 1
 4cm 6cm
3cm 3cm
 (1) 5cm (2)
2cm (3)
 15 cm
Bài giải
Diện tích hình (1) là: 4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình (2) là: 6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích hình (3) là: 15 x 2 = 30 (cm2)
DT của miếng bìa:12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 m2
Cách 2 
 4cm 6cm
 3cm
 5cm (1) 5cm (2)
 (3)
 15cm
Bài giải
Diện tích hình (1) là: 5 x 4 = 20 (cm2)
Diện tích hình (2) là: 6 x 5 = 30 (cm2)
Diện tích hình (3) là: 5 x 2 = 10 (cm2)
Diện tích miếng bìa: 20 + 30 + 10 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
Cách 3
 5cm (1) 3cm (4) (2)
 5cm
 (3)
 15cm
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:
1	5 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích tấm bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại về mét vuông.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà làm lại các bài tập trên vào vở.
CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
TUẦN 11 – TIẾT 11
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
- HS nhớ và viết đung chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Luyện viết đúng nững tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s /x; ?/ ~.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD HS nhớ viết.
GV
HS
-Nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhắc nhở HS những từ dễ viết sai và cách trình bày từng khổ thơ.
- Theo dõi hỗ trợ cho nnhững HS còn yếu.
- Thu vở chấm điểm
-1 HS đọc 4 khổ thơ của bài
- Vài HS đọc – cả loớp đọc thầm SGK.
- Nhớ và viết lại bài vào vở
- Tự soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2:
- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a hoặc 2b.
- Chia nhóm “Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét “ chốt lại: các từ cần điền.
a) Sang, xiếc, sức, sự sống, sáng.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Phát phiếu cho 4 HS.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Lần lượt giải thích nghĩa của từng câu
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận – tiếp sức ghi kết quả lên bảng.
- Ghi bài vào vở.
- Đọc thầm và làm bài cá nhân.
- 4 HS làm bài trên phiếu – trình bày kết quả trên bảng lớp.
- Đọc lại các câu đã sửa.
- Thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động 3: Củng cố. Dặn dò.
- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau tốt hơn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
TUẦN 11 – TIẾT 2
Ngày dạy:.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là tính từ.
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT 1mục III), biết đặt câu có dùng tính từ (BT2).
- HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét.
GV
HS
Bài tập 1,2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+Tìm tính từ trong đoạn truyện?.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Kết luận: “Những từ mêu tả đặc điểm, tính chất. Được gọi là tính từ”
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm từ “đi lại vẫn nhanh nhẹn”
- Nhận xét chốt lại về tính từ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc thầm truyện “cậu học sinh ở 
Aùc – boa”.
- lớp tìm viết vào vở 
- 3 – 4 HS trình bày trên phiếu.
Ví dụ:
a) Tính tình, tư chất của Lu-i :chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:trắng phau, xám.
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của các sự vật: nhỏ, con con,nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
+ Bổ sung cho từ đi lại.
- Vài HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV
HS
Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung bài.
- Nhận xét kết quả đúng.
* Các tính từ:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiếc, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,ít, dài, thanh mảnh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS cách đặt câu theo yêu cầu SGK.
- Nhận xét sửa chửa.
- Đọc nối tiếp
- Lớp tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng gạch dưới các tính từ.
- HS đọc
- Đặt câu và nêu tính từ trong câu.
Ví dụ:
* Yêu cầu a.
+ Bạn Lương ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp.
+ Em trai em học hành rất chăm chỉ
* Yêu cầu b.
+ Cây hoa hồng em vừa trồng rất xanh tốt.
+ Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
Viết vào vở câu văn mình vừađặt (gạch dưới tính từ trong câu).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là tính từ ? nêu ví dụ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Xem lại bài ở nhà – tập luyện đặt câu cho hay.
Sinh hoạt chủ nhiệm
Ngày dạy : ..
I/ Mục tiêu:
- Sơ kết các mặt hoạt động trong tháng.
- GD HS về vệ sinh cá nhân.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sơ kết tháng.
- Tổ chức cho HS báo cáo về các mặt hoạt động trong tháng
- GV ghi nhận và rút kinh nghiệm, đề xuất hướng khắc phục các mặt chưa làm được để phát huy tính tích cực cho HS trong học tập để cùng tiến bộ.
- Các tổ lần lượt báo cáo các mặt làm đựơc và chưa làm đựơc cảu tổ mình trong tháng vừa qua.
- Lớp phó tổng kết lại về các mặt hoạt động trong tháng.
 + Về mặt học tập:
	+ Chuyên cần:
	+ Hạnh kiểm:
	+ Lao động:
	+ Đồng phục:
- Lớp truởng tổng kết báo cáo.
Hoạt động 2: GD HS về sinh hoạt cá nhân.
- GV đặt vấn đề để hướng tới việc giáo dục vệ sinh các nhân co học sinh.
+ Phải làm thế nào để gữ vệ sinh cá nhân tốt?
- HS nêu được một số vấn đề cần lưu ý sau:
+ Phải thường xuyên tắm gội sạch sẽ
+ Đầu tóc gọn gàng
+ Thường xuyên cắt ngắn móng tay, chân.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá chung kết quả trong tháng.
- Nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS tiểu học cho đến suốt năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 LOP 4 CKTKN.doc