Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền. Đọc phân biệt lời nhân vật, với lời ngời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm đợc những ý chính của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi mới 13 tuổi.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học

 2. Bài mới :

- Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.

 -1 em đọc toàn bài.

 - HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2- 3 lượt ( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) GV kết hợp sửa lỗi cách đọc của hs, hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích ở cuối bài

 - HS luyện đọc theo cặp, GV kiểm tra một vài cặp nhận xét cách đọc của bạn.

- Một HS đọc cả bài.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Mỹ Nho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1 
Mĩ thuật
( Giáo viên bộ môn dạy)
____________________
Tiết 2
Tập đọc ôNg trạng thả diều
I/ Mục tiêu bài học : 
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền. Đọc phân biệt lời nhân vật, với lời ngời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm đợc những ý chính của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi mới 13 tuổi.
ii/ Phương tiện dạy học
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
 	1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học
 	2. Bài mới :
- Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 	-1 em đọc toàn bài.
	- HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2- 3 lượt ( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) GV kết hợp sửa lỗi cách đọc của hs, hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích ở cuối bài
	- HS luyện đọc theo cặp, GV kiểm tra một vài cặp nhận xét cách đọc của bạn. 
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm SGK để tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn từ đầu đến có thì giờ chơi diều
 -Tìm những chi tiết nói về tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
 *- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng phần còn lại .
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào?
Vì sao chú bé Nguyễn Hiền đuợc gọi là ông trạng thả diều?
 Câu 4: Cho học sinh nêu câu hỏi
GV : Câu“Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa câu chuyện.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường; có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẵn có thì giờ chơi diều.
- Nhà nghèo Nguyễn Hiền phải bỏ học nhng ban ngày đi chăn trâu, Nguyễn Hiền phải đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở của bạn. Sách của Nguyễn Hiền là lng trâu, nền cát; Bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Nguyễn Hiền làm bài vào lá chuối nhờ bạn đem bài nhờ thầy chấm hộ.
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích chơi diều.
- Học sinh thảo luận và thống nhất câu trả lời đúng
2, Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc bài nối tiếp 4 đoạn
Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn “ Thầy phải kinh ngạc... thả đom đóm vào trong ”
- Nhấn giọng các từ: kinh ngạc, lạ thừờng, hai mươi, mảnh gạch vở
IV/ Củng cố tổng kết:
Câu chuyện này giúp em hiêủ ra điều gì?
(- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công. Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng ta noi theo).
- GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện.
_____________________
 Tiết 3 
 Toán
Nhân với 10, 100, 1000,chia cho 10, 100, 1000,.
I/ Mục tiêu bài học : 
 Giúp HS: 
 - Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1000
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc) chia với ( cho)10, 100, 1000
ii/ Các hoạt động dạy học:
 	1, Bài cũ: HS nhắc lại t/ c giao hoán của phép nhân
	- Gọi 2 hs lên giải bài tập 3 sgk trang 58
 	2, Bài mới: Giới thiệu bài
 	- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn chục cho 10 
- GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10
- Học sinh trao đổi và nêu cách tính 35 x 10 = 10 x 35
 1 chục x 35 = 35 chục = 350
 Vậy 35 x 10 = 350
Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó 
Từ đó g v hướng dẫn HS cách chia cho số tròn chục 
:10 từ 35 x10 =350 để suy ra 350 :10 =35 
Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ đi 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó 
 	- Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
Tiến hành như trên 
Học sinh trả lời kết quả.
- Hoạt động 3: Thực hành 
- GV ra bài tập 1,2,3 vbt trang 61
- GV hướng dẫn bài 2,3
- HS làm bài, GV theo dõi chấm chữa bài
Bài 2: Gọi 2 HS lên chữa bài
	a) 63 x 100 : 10 = 6300 : 10 d) 90000 : 1000 x 10 = 90 x 10
 = 630 = 900
III/ Củng cố tổng kết:
	- HS nhắc lại cách nhân 1 số với 10, 100, 1000.... chia 1 số cho 10, 100, 1000
 GV nhận xét tiết học
_____________________
Tiết 4 
 Chính tả
Nhớ viết: N ếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu bài học : 
- HS nhớ, viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “ Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Làm đúng bài tập những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK( viết lại các câu)
ii. Các hoạt động dạy học:
 	1, Kiểm tra: 
2, Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
 	- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết:
- Học sinh đọc 4 khổ thơ trong bài.
 - GV nhắc nhở HS trình bày bài viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ
- HS gấp sách nhớ viết vào vở.
- GVchấm một số bài. HS chấm lỗi lẫn nhau.
- GV nhận xét chung.
 	- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của đề bài
 - HS làm bài vào vở
 GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài
 Bài3: Cho học sinh đọc kĩ đề bài
	- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một số HS làm bài vào bảng phụ
	- HS trình bày, cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Nước sơn là vẻ bề ngoài. Sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
 - Xấu người đẹp nết: Người có hình thức bề ngoài xấu nhưng tính nết tốt
 - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon, mùa đông ăn cá sống ở bể thì ngon
Trăng mờ còn tỏ hơn sao 
 Dậu rằng núi lở còn cao hơn đồi
ở đây muốn nói người có địa vị cao, giỏi giang giàu có dù có sa sút thế nào củng còn hơn những người khác( Quan niệm này chưa thật đúng)
III/ Củng cố tổng kết: GVnhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện viết.
_____________________
Buổi chiều
 Tiết 1 
Khoa học
 Ba thể của nước
I/ Mục tiêu bài học : 
- Sau bài học HS có thể nêu được nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể, rắn, lỏng, khí.Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau của nước khi tồn tại ở ba thể .
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước
II/ PhƯơng tiện dạy học: 
Chuẩn bị theo nhóm: 
+ Chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng 
+ Nến, bếp dầu,hay đèn cồn,ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt, hay ấm để đun 
 + Nước đá, khăn lau bằng vải hay bọt biển.
iIi/ Các hoạt động dạy học:
	1, Kiểm tra: HS nêu một số tính chất của nước ? Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV ghi điểm.
	2, Bài mới: Giới thiệu bài
- Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
Bước 1: Làm việc cả lớp 
Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng( nước mưa, sông, biển, nước suối)
GV: Nước còn tồn tại ở những nơi nào? Chúng ta lần lượt tìm hiểu điều đó
GV dùng khăn ướt lau bảng. Yêu cầu học sinh sờ vào bảng mới lau và nhận xét: Mặt bảng bị ướt.
+ Mặt bảng có ướt mãi được không? (sẽ khô)
+ Nước trên mặt bảng biến đi đâu?
Học sinh làm thí nghiệm như hình 3 SGK
Bước 2 :Tổ chức hướng dẫn
Học sinh các nhóm làm thí nghiệm 
Học sinh quan sát: Nước nóng đang bay hơi. Nhận xét rồi nói lên hiện tượng vừa xẩy ra.
+ úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc ra đĩa
Quan sát mặt đĩa. Nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xẩy ra.
Bước 3: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
Bước 4: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả và rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước
Kết luận: Nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí . Nước ở nhiềt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.
Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng
- Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 
- Học sinh quan sát khay nước đã được đặt vào tủ lạnh ngày hôm trước
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
Bước 2: Học sinh quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi:
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trong nhóm.
GV Kết luận: 
- Khi để nước đủ lau trong chỗ nhiệt độ không độ C hoặc dưới không độ C thì ta có nước ở thể rắn(như nước đá, băng, tuyết) . Hiện tuợng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ cao. Hiện tuợng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.
- Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
Bước 1: Làm việc cả lớp
+ Nước tồn tại ở những thể nào? 
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất chung của từng thể ?
Bước 2: Yêu cầu vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở.
Iv/ Củng cố tổng kết: HS nhắc lại 3 thể của nước. G Vnhận xét tiết học.
______________________
Tiết 2
Tiếng Anh
( GV bộ môn dạy ) 
______________________
Tiết 3 Hướng dẫn thực hành
Hướng dẫn ôn Lịch sử - địa lí
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học ở tiết Lịch sử bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Giúp HS hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên và chủ yếu là thành phố Đà Lạt. Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành các BT ở VBT.
ii/ Các hoạt động dạy học:
 	- Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
Nêu thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta? Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào ? 
Nêu đặc điểm địa hình vùng Tây Nguyên . ở Tây Nguyên người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Có khí hậu như thế nào ? Mô tả cảnh đẹp của Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly ? Vì sao Đà Lạt thích hợp trồng hoa và rau xứ lạnh?
- Hoạt động 2: Thực hành
GV hướng dẫn HS hoàn thành các bàt tập ở VBT. GV gợi ý, bổ sung đẻ các em làm bài hoàn chỉnh.
Lần lượt gọi HS nêu kết quả từng bài, cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét giờ học, dặn về nhà hoàn thành bài.
 Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm ... cho từ đi lại
3. Phần ghi nhớ 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
 GV cho hs lấy ví dụ
	- Hoạt động2 : Phần luyện tập
 Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập – cả lớp làm vào vở
	1 HS lên bảng làm bài- cả lớp và GV nhận xét
	a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
	b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh.
 Bài tập 2:
HS nêu yêu cầu, HS làm bài
HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt
 Ví dụ: Hương vừa thông minh vừa xinh đẹp.
 Mẹ em rất dịu dàng
III/ Củng cố tổng kết: HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét tiết học 
_____________________
Tiết 4
Toán
 đề-xi-mét vuông 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS bước đầu nhận biết về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông
- Biết đọc và viết đúng các số đo diện tích , biết so sánh số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1 dm 2222222222222 = 100 cm 2 
II/ Phương tiện dạy học:
- GV và học sinh chuẩn bị hình vuông 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 100 xăng ti mét vuông
iiI/ Các hoạt động dạy học:
 	1, Bài cũ: Gọi 2 hs nhắc lại cách nhân với số tận cùng là chữ số 0
	2 HS lên chữa bài tập 1,2 sgk 
2, Bài mới: Giới thiệu đơn vị đo đề-xi-mét vuông
- Hoạt động 1: Giới thiệu đề-xi-met-vuông 
 GV:	 Để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị đo đề-xi-mét vuông
Học sinh lấy hình vuông có cạnh 1 dm đã chuẩn bị, quan sát, đo cạnh
 GV: đề-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 dm
Gv viết tắt: đề-xi-mét vuông viết dm2 phía trên m có chữ số 2
Học sinh quan sát để nhận biết: 
Hình vuông cạnh 1 dm được xếp bởi 100 hình vuông nhỏ( diện tích 1 xăng-ti-mét vuông ) và nhận biết mối quan hệ 1 dm2 = 100 cm2
 - Hoạt động 2: Luyện tập
- GV ra các bài tập 1,2,3,4, 5 vbt trang 64
Bài 1 và 2: 
Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. Yêu cầu học sinh đọc và viết đúng
Bài 3: GV hướng dẫn hs cách đổi đơn vị đo diện tích 
1 dm2 = 100 cm2
Gv hướng dẫn đổi 48 dm2 ra đơn vị cm2
 Lấy 100 cm2 x 48 = 4800 cm2
Học sinh tự làm và nêu kết quả. 
Bài 4: Hướng dẫn hs đưa 2 vế cùng một đơn vị đo, sau đó so sánh
	- HS làm bài gv theo dõi chấm chữa bài
IV/ Củng cố tổng kết: GVnhận xét tiết học
 ______________________
Buổi chiều Cô Minh dạy 
 Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng 
Tiết 1 
Tập làm văn
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu bài học : 
- HS biết được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong văn kể chuyện.
- Nhận biết được đoạn mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được đoạn văn theo cách gián tiếp. 
II/ Phương tiện dạy học:
 Bảng phụ
iii/ Các hoạt động dạy học:
 	1, Bài cũ : GV kiểm tra hai hs thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống
 2, Bài mới : Giới thiệu bài 
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phần nhận xét
Bài tập 1,2: HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài . 
 	- Học sinh tìm đoạn mở bài trong truyện phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là: “ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy”
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ cách so sánh mở bài thứ hai với mở bài trước, phát biểu: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
GV chốt lại: Đó là hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện: Mở baì trực tiếp và mở bài gián tiếp.
Phần ghi nhớ
- Học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ
- Hoạt động 2. Phần luyện tập
Bài 1:
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ
Gv chốt lại lời giải đúng:
- Cách a. Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuỵên)
Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp( Nói chuyện khác để dẫn vào câu) chuyện)
 	Yêu cầu học sinh lên bảng kể chuyện theo hai cách trên
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2
Học sinh làm vào vở
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Nhắc học sinh có thể mở đầu bằng câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc bằng lời của bác Lê
- Học sinh trao đổi theo cặp để làm bài. Viết lời mở bài gián tiếp
- Học sinh nối nhau đọc đoạn mở bài của mình.
 	 - Mở bài gián tiếp bằng lời người kể: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật vĩ đại nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản đơn một quyết định rất táo bạo từ thời niên thiếu của Bác. Câu chuyện thế này:
 	- Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại câu chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.
* Thi trình bày trước lớp 
	- Cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất 
IV/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét giờ học
______________________
TiếngAnh
 ( Giáo viên bộ môn dạy)
______________________
Tiết 3
Toán
mét vuông
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS bước đầu nhận biết mét vuông là đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc và biết so sánh số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II/ Phương tiện dạy học: 
- Bảng hình vuông có cạnh 1m, S = 1 mét vuông
iii/ Các hoạt động dạy học:
 	1,Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng chữa bài tập 3, 4 sgk trang 64
2, Bài mới: 
 	- Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo mét vuông 
 - Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông
- GV treo hình vuông có diện tích 1 m2. . Yêu cầu học sinh quan sát
 GV: 1 mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1m
 Gv viết tắt: mét vuông viết m phía trên m có chữ số 2
- Học sinh quan sát để nhận biết: Hình vuông cạnh 1m được xếp bởi 100 hình vuông nhỏ, diện tích 1mét vuông và biết 1mét vuông = 100 đề-ti-mét vuông và ngược lại
 	- Hoạt động 2 : Thực hành
	- GV ra các bài tập 1,2,3,4 vbt trang 65
 Bài 1 và 2: 
Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. Yêu cầu học sinh đọc và viết đúng
Bài 3: áp dụng cách tính chu vi, diện tích hình vuông để làm
Bài 4: gv hướng dẫn hs làm theo 2 cách bằng cách kẻ thêm đường kẻ phụ để tạo thành 2 hình chữ nhật, sau đó tính diện tích mỗi hình và tính diện tích hình vẽ theo yêu cầu
	- HS làm bài, gv theo dõi chấm chữa bài
IV/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét tiết học
_____________________
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu bài học:
- Nhận xét các hoạt động trong tuần 11, rút ra những ưu điểm để phát huy , khắc phục những tồn tai, hạn chế
- Vạch kế hoạch tuần 12
 Ii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Đánh giá kế hoạch tuần
- Các tổ trưởng báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá
- GV nhận xét chung
 + Ưu điểm: - Nhìn chung các nề nếp có nhiều tiến bộ so với các tuần trước
 - Chấp hành nghiêm túc các nề nếp của đội , của nhà trường, của lớp
 + Tồn tại: - Một số em chưa thuộc bài cũ ( Hiếu, Phúc )
- Bình bầu các cá nhân xuất sắc
2/ Kế hoạch tuần 12
 - Duy trì tốt mọi nề nếp
 - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20-11 
 - Đẩy mạnh phong trào học tập và viết chữ đẹp 
_____________________
Buổi chiều 
Tiết 1 
Lịch sử
nhà lí dời đô ra thăng long
I/ Mục tiêu bài học : 
- Học xong bài này HS biết :
- Nêu được lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, vùng trung tâm của đất nước đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt 
- Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô làThăng Long. 
II/ PhƯơng tiện dạy học: 
- Hình trong sgk 
iIi/ Các hoạt động dạy học:
1,Bài cũ: Tháng lợi của cuộc kháng chiến chống quân tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 
 	2,Bài mới :
 	- Hoạt động 1: Nhà Lí – sự tiếp nối của nhà Lê
HĐ của GV
HĐ của HS
- Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nớc ta nh thế nào?
- Vì sao Lê Long Đỉnh mất, các quan trong triều đình lại tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng ngời rất oán hận.
- Vì Lí Công Uẩn là một ngời thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng ngời
-...năm 1009 
- Hoạt động 2: Nhà Lí dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long
HĐ của GV
HĐ của HS
 - GV treo bản đồ yêu cầu học sinh chỉ vị trí vùng Hoa Lư- Ninh Bình, Thăng Long- Hà Nội.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- So vơi Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi?
- Từ Hoa Lư- Ninh Bình ra thành đại La
- So vơi Hoa Lư thì vùng đất Đại La có những thuận lợi là: 
+Về địa lí thì vùng đất Đại La là trung tâm của đất nước
+Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, đi lại khó khăn, còn vùng Đại La lại ở giũa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ
-Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí
HĐ của GV
HĐ của HS
-Nhà Lí đã xây dựng thành Thăng Long như thế nào?
Làm việc cả lớp 
Học sinh quan sát hình trong SGK
 -.... xây dựng nhiều lâu đài , cung điện, chùa chiền. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp đông vui.
 HS thảo luận ,rút ra bài học cần ghi nhớ 
Iv/ Củng cố tổng kết: HS nhắc lại nội dung, GV nhận xét chung .
_____________________ 
Tiết 2 
Luyện toán
Thực hành làm bài tập tiết 2
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học về đổi các đơn vị đo diện tích. 
- Đọc, viết các đơn vị đo diện tích.
- Vận dụng tính diẹn tích hình chữ nhật, hình vuông.
Ii/ Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
HS nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích đã học , Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp ( kém) nhau bao nhiêu lần? Mỗi hàng đơn vị ứng với mấy chữ số? 
- Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu HS mở VBT thực hành trang 76. 
1em đọc yêu cầu BT1. HS trả lời miệng 1 vài bài, cả lớp nhân xét, bổ sung.
BT2: GV yêu cầu cả lớp làm, lưu ý cách đổi các đơn vị đo diện tích từ bé ra lớn và ngược lại.
BT3 : 1 em đọc yêu cầu, GV hỏi Bài toán đã cho biết gì? Hỏi gì ? Vận dụng giải.
- Hoạt động 3: Chữa bài tập
Lần lượt gọi HS đọc kết quả BT1, 2 cả lớp nhận xét, bổ sung.
1em chữa bài 3 : Diện tích 1 viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2)
1800 viên có diện tích là : 1800 x 400 = 720 000(cm2) = 72 m2. Vậy diện tích nền nhà là 72 m2.
Bài 4: Câu trả lời là D
iii/ Củng cố tổng kết: HS nhắc lại nội dung vừa học, GV nhận xét tiết học.
____________________
Tiết 3
Hoạt động ngoài giờ
Sinh hoạt sao
( Cô Mai Thương phụ trách )

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11(5).doc