Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

- GTB – ghi bảng

a) Nhân một số với 10:

- GV viết lên bảng phép tính: 35 x 10

+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân mà các em đã học ta có:

35 x 10 = 10 x 35

+ 10 còn gọi là mấy chục? (Một chục)

- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35

+ 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?

 Vậy: 10 x 35 = 35 x 10 = 350

+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?

? Qua VD trên em rút ra NX gì?

Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

b) Chia số tròn chục cho 10:

- GV viết lên bảng phép tính: 350 : 10 và yêu cầu thực hiện phép chia

- Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?

Vậy 350 : 10 = 35

+ Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35

? Qua VD trên em rút ra KL gì?

Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Yêu cầu HS thực hiện nhanh một số phép tính:

70 : 10 =

140 : 10 =

- Tương tự như HD ở trên GV nêu VD và cho HS nêu kq:

35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?

3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?

? Qua các VD trên em rút ra NX gì?

+ KL: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, . ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, . chữ số không vào bên phải số đó.

 Khi chia số tròn chục, tròn trăm, . bên phải số đó.

- Thi nêu kết quả nhanh

- Nhận xét và chữa bài

a. 18 x 10 = 180 .

 18 x 100 = 1800 .

 18 x 1000 = 18 000 .

b. 9000 : 10 = 900 .

 9000 : 100 = 90 .

 9000 : 1000 = 9 .

- Mẫu : 300 kg = tạ

- HD thực hiện phép đổi theo mẫu.

Ta có: 100 kg = 1 tạ

Nhẩm 300 : 100 = 3

Vậy 300 kg = 3 tạ

- Cho HS thực hiện tiếp các phần còn lại và nêu kết quả:

70 kg = 7 yến

800 kg = 8 tạ

300 tạ = 30 tấn

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: 	Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ:
 Tiết 2: Toán.
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000
CHIA CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
 - Bài tập cần làm; BT1a) cột1,2;b) cột1,2 bài 2(3 dòng đầu).HS K,G: BT 1 a,b(cột 3) BT2(3 dòng sau).
 - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
 (8’)
3. HDHS nhân một số với 100, 1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000...
 (8’)
4. Luyện tập
Bài 1: tính nhẩm
 (T59): 
 (10’)
Bài 2(T59): 
 (10’)
C. Củng cố: (2’)
- GTB – ghi bảng
a) Nhân một số với 10:
- GV viết lên bảng phép tính: 35 x 10
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân mà các em đã học ta có: 
35 x 10 = 10 x 35
+ 10 còn gọi là mấy chục? (Một chục)
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
+ 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
 Vậy: 10 x 35 = 35 x 10 = 350
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b) Chia số tròn chục cho 10:
- GV viết lên bảng phép tính: 350 : 10 và yêu cầu thực hiện phép chia
- Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
Vậy 350 : 10 = 35
+ Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Yêu cầu HS thực hiện nhanh một số phép tính: 
70 : 10 = 
140 : 10 = 
- Tương tự như HD ở trên GV nêu VD và cho HS nêu kq:
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
+ KL: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số không vào bên phải số đó.
 Khi chia số tròn chục, tròn trăm, .... bên phải số đó.
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nhận xét và chữa bài
a. 18 x 10 = 180 ................ 
 18 x 100 = 1800 ................
 18 x 1000 = 18 000 ................
b. 9000 : 10 = 900 ................
 9000 : 100 = 90 ................
 9000 : 1000 = 9 ................
- Mẫu : 300 kg = tạ
- HD thực hiện phép đổi theo mẫu.
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- Cho HS thực hiện tiếp các phần còn lại và nêu kết quả:
70 kg = 7 yến 
800 kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 
120 tạ = 12 tấn 
5 000 kg = 5 tấn 
4 000 g = 4 kg 
- Kết hợp cho HS giải thích cách đổi của mình (nêu tương tự như bài mẫu)
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau:
- Nghe
- QS
- TL
- TL
- Nêu
- QS
- TL
- Nêu
- Thực hiện
- Thực hiện
- Rút ra KL
- Làm miệng
- Thực hiện
- Làm bài
- Nêu kết quả
- Giải thích
- Nghe
Tiết 3: Tập đọc.
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng, đọc rõ ràng, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được câu hỏi trong SGK).
 - GD cho HS ý thức tự giác học tập và luôn biết noi gơng chú bé Hiền trong câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ. 
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(3’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
(10’)
b. Tìm hiểu bài: (10’)
c. Luyện đọc diễn cảm: (12’) 
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
Không kiểm tra.
- GT chủ điểm và bài học:
- Ghi đầu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó
L2: Kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
Ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Đọc đoạn 3.
- Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?( Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, .....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.)
? ND đoạn 3 là gì?
Ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông Trạng thả diều"
- Đoạn 4 ý nói gì?
Ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. 
TL nhóm 2
- Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
* Mỗi chúng ta cần phải có sự phấn đấu để trở thành một nhân tài đó là sự nỗ lự phấn đấu chủa bản thân,
- Nêu ND của bài?
ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
+ GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 - NX và cho điểm.
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài : Có chí thì nên.
- TL
- Đọc
- Chia đoạn
- HS đọc nt
- Đọc nt
- Nghe
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
- HS đọc và TLCH
- Đọc thầm và TLCH
- Nghe.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Đọc theo cặp
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nghe
Buổi chiều: 
 Tiết 2: Luyện Tiếng việt:
	 Luyện đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố lại cách đọc.
Nắm vững nội dung bài, hiểu nội dung câu chuyện.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc to, rõ ràng.
Có thái độ tự giác trong học tập.
Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài luyện thêm ghi đầu bài.
Vào bài.
Yêu cầu học sinh ngồi theo nhóm đối tượng.
a, Nhóm HS yếu:
- Giáo viên giao cho hs đọc đoạn 1.
- Giáo viên trú trọng đến từng HS học yếu, giúp các em đọc tăng dần tốc độ và phát âm đúng chính tả.
- Gọi HS đọc cá nhân, GV nhận xét.
b,Nhóm HS trung bình:
- Đọc đoạn1,2.
- GV nhận xét đámh giá.
c,Nhóm HS khá.
- Đọc đoạn 1,2,3.
 -Yêu cầu các em tự đọc trong nhóm và tìm hiểu lại nội dung bài theo câu hỏi cuối SGK.
- Gọi đại diện lần lượt các nhóm đọc to trước lớp + trả lời câu hỏi trong bài.
-Nhận xét Kết quả học tập của các em.
3- Củng cố – dặn dò:
 - Củng cố nhận xét giờ học,dặn luyện đọc thêm ở nhà.
 Buổi sáng: Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011.
Tiết 1: Toán:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
 - Biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 - Bài tập cần làm: BT1(a) Bt2(a).HS K,G:BT1(b) Bt2(b).BT3.
 - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận và chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức:(7’)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân: (7’)
4. Luyện tập.
Bài 1: (10’)
Bài 2: (10’)
Bài 3: K,G.
 (10’)
5. Củng cố: (2’)
- Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- GV viết lên bảng biểu thức và yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV treo lên bảng bảng số như SGK
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b xc) để điền vào bảng trống
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x4) x5 = 60
3x(4x5)= 60
5
2
3
(5x2) x3 = 30
5x(3x2)= 30
4
6
2
(4x6) x2 = 48
4x(6x2)= 48
? S2 kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
(đây là phép nhân có 3 thừa số)
 (a x b) x c = a x ( b x c)
+ KL: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Nhiều HS nhắc lại
- Gv nêu chú ý: ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng 
 a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD HS làm bài và cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- NX và chữa bài:
a) C1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
 ...............................................................
b) C1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70
 C2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 ...............................................................
- Gọi H nêu yêu cầu bài tập
- Tính bằng cách thuận lợi nhất (áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở
- Nx và chữa bài
a) 13 x 5 x 2 =13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
b) 2 x 26 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 = 260
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS tóm tắt nội dung bài
- Gợi ý cho HS tìm cách giải
- Cho 3 HS làm vào bảng nhóm – lớp làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày bài giải 
- NX và chữa bài:
Bài giải:
 Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
 Số học sinh của trường đó là:
 30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
- Nx chung giờ học 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- TL
- Nghe
- QS
- TL
- QS
- Nêu
- TL
- Nêu
- Đọc
- Thực hiện
- Nêu
- Thực hiện
- Đọc
- Tóm tắt
- Làm bài
- Nghe
Tiết 3: Âm nhạc. 
ÔN TẬP BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM.
I. Yêu cầu cần đạt:
	- HS biết gát theo giai điệu và đúng lời ca của bài hát.
	- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ theo bài hát.
- Qua bài hát giáo dục HS biết ý nghĩa của khăn quàng đỏ
II. Chuẩn bị:
	- Nhạc cụ gõ đệm: song loan, thanh phách
III. Hoạt động dạy - học:
Nội dung- TG
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
2 phút
2. Bài mới:
a. Họat động 1:
Ôn tập bài hát: Khăn Quàng thắm mãi vai em
30 phút
C. Củng cố - dặn dò
3 phút
- Yêu cầu lớp hát lại bài đã học ở tiết trước
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát 2-3 lượt.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp một số động tác vận động phụ họa. Cụ thể:
+ Câu 1, 2, 3: Thực hiện động tác như phi ngựa.
+ Câu 4, 5: Đưa tay trái mở ra sang trái, sau đó đổi tay phải, nhún chân nhịp nhàng theo nhịp.
+ Câu 6: Hai tay ôm chéo trước ngực.
+ Câu 7 ,8 : Thực hiện như câu 1, 2
- Gọi HS khá thự hiện
 ... u của bài?
 Đặt câu có tính từ
- Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em
-GV nhận xét, bổ sung
- Mẹ em rất dịu dàng.
 Bạn Hương vừa thông minh vừa xinh đẹp .
Nhà em vừa mới xây còn mới tinh.
Con Mèo nhà em rất tinh nghịch
 - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS)
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét
-3 HS làm bài tập vào phiếu
- Nghe
- HS nêu
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
- Tính từ trong đoạn văn
- 2 Hs lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ SGK
- 1 HS nêu
- Đặt câu.
Nghe
Tiết 4:Chính tả: ( nhớ -viết
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: 
 - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); Làm được BT(2)/b.HS khá giỏi làm đúng BT 3 trong SGK(viết lại các câu).
 - GD HS Rèn tính cẩn thận trong khi viết chính tả.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- KT bài cũ. 
II- Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhớ viết: 20’
3. Làm bài tập. 15’
Bài 2(T105) :
Bài 3(T105) : 
4. Củng cố, dặn dò:
 5’
Không kiểm tra.
GT bài và ghi đầu bài.
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết
- Đọc thuộc lòng
- Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
- ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm việc có ích...
- Nêu từ ngữ khó viết?
- Gv đọc từ khó viết:
Hạt giống, trong ruột, đúc thành,đáybiển
- Nêu cách trình bày bài?
- Viết bài
- Chấm 5, 7 bài viết
- Nêu y/c?
Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- Sang, xíu, sức, sức sống, sáng 
b.Dấu hỏi hay dấu ngã
- Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. 
 Thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- Nêu y/c?
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- GV giải nghĩa từng câu
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- 1, 2 hs đọc
- 1 hs đọc thuộc lòng
- HS nêu
- HS viết nháp,1 HS lên bảng.
- HS nêu
- Viết bài và tự sửa lỗi
- Làm bài tập vào vở. 2 HS lên bảng. 
- NX,sửa sai.
- Làm bài cá nhân
- Đọc bài làm
- Viết lại cho đúng
- Thi HTL các câu thơ trên
- Lắng nghe
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện toán:
NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0;Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
 - Bài tập cần làm: BT1,2.3
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II- Các hoạt động dạy học;
 1- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 - Chia nhóm.
 a, Nhóm 1 HS yếu kém:
 Giao cho HS làm BT1(T63) VBT.
 Gọi HS lên bảng làm BT ở lớp làm vào vở.
 GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. 
 270 4300 13840
 x x x
 30 200 400
 81000 860000 5536000
b, Nhóm 2 HS trung bình.
 HD cho HS làm BT 2. (T63) VBT.
40
GV nhận xét và sửa chữa.
30
VD: x 5 < 210 x 5 < 210
 c, Nhóm 3 HS khá giỏi.
 Cho HS làm BT 3 (T63) VBT. 
Gọi HS lên bảng trình bày.
VD. Bài giải
Số bao gạo 7 ô tô chở là:
60 x 7 = 420(bao)
Đội xe đó chở được số tấn gạo là:
420 x 50 = 21000 ( kg)
21000 kg = 21 tấn
Đáp số: 21 Tấn.
 2 – Củng cố- dặn dò:
 GV nhắc lại bài về nhà làm lại các bt VBT.
Tiết 1: Luyện tiếng việt.
LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Rèn cho hs đọc lưu loát đoạn văn bản, bài tập đọc, bài thơ.
- Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, tốc độ đọc đạt theo trình độ lớp 4. 
- GD hs đọc văn bản lưu loát.
II. Đồ dùng.
SGK.
III. Lên lớp. 
ND & TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc 35”
a, Bài có chí thì nên .15”
b, Đọc cá nhân 20”
B, Củng cố - dặn dò.
 5”
- Cho hs luyện đọc.
- GV theo dõi hs đọc bài.
- Giọi một số hs đọc bài.
- Theo dõi tốc độ đọc.
- Gv chia nhóm hs phân theo trình độ để đánh giá hs theo trình độ. Tốc độ của hs khi đọc bài.
- Nhận xét hs
- Gọi 1 số hs khá đọc 
- Nhận xét, tuyện dương.
- Chuẩn bị bài sau.
Đọc bài
Đọc theo yêu cầu.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011.
Tiết 1: Toán: 
MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích .
 - đọc, viết được “mét vuông”, “ m2 ”.
 - Biết được 1m2= 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang, dm2, cm2
 - BT cần làm. BT1.BT2(cột 1). BT 3.HS K,G: BT2(cột2) BT4.
 - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 5’
B. Bài mới : 
1.GT bài 
2. Giới thiệu m2
 15’
2. Thực hành : 15’
Bài 1(T65) :
Bài 2(T65) :
Bài 3(T65) :
Bài 4: K,G;
(T65) : 
3.Củng cố dặn dò:
 5’
1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
GT bài và ghi đầu bài.
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
-Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ? 
- Có 100 hình vuông nhỏ
- Vậy 1m2 = .dm2
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
-Nêu y/c?
Cho HS làm BT, GV nhận xét và sửa chữa.
- Nêu y/c?
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
Giải toán
- Nêu kế hoạch giải?
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
Tính dt của miếng bìa - Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
2 em làm BT
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào vở,
2 HS lên bảng, NX
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài vào vở
- 1em lên bảng làm BT
- lớp làm vào vở 
-NX
Nghe
Tiết 3: Kể chuyện.
BÀN CHÂN KỲ DIỆU
I. Mục tiêu:
 - Nghe quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giầu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập,và rèn luyện.
 - GD cho HS biết noi theo tấm gương của Nguyễn Ngọc Kí – Luôn tự phấn đấu vươn lên, vượt qua mọi khó khăn để đạt được điều mình mong muốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Kể chuyện:
 (10’)
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (25’)
3. Củng cố:
 (3’)
- Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : em thương đã học ở lớp 3? - Nguyễn Ngọc Kí
- GV giới thiêu câu chuyện
- Gv kể chuyện
Lần1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
- Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi
Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
Lần 3: 
a. Kể chuyện theo nhóm:
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể lại câu chuyện trong nhóm.
- Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm
b. Thi kể trước lớp:
- Kể từng đoạn:
+ YC đại điện nhóm thi kể nối tiếp theo tranh
- Nx 
- Kể toàn chuyện:
+ Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay
c) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Em học tập được điều gì ở anh Kí? (Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích.)
- GV giảng và liên hệ: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập ...
- NX chung tiết học
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau:
- TL
- Nghe cô kể
- Kể tiếp nối theo tranh
- Đại diện thi kể
- 1 , 2 hs thi kể
- TL
- Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí
-Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn :
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.(ND ghi Nhớ).
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1,BT2,mụcIII); bước đầu viết được được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3,mục III).
 - GD HS biết viết mở bài để áp dụng vào thực tế cuộc sống.
 - Bác Hồ là gương sáng và ý chí nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTbài cũ: 5’
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
 10’
Bài1,2(T112) : 
Bài 3(T112) :
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
 20’
Bài1(T113) :
Bài 2(T114) : 
Bài3(T1140) :
5. Củng cố, dặn dò: 5’
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên.
GT bài và ghi đầu bài
-Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập
 -Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
- Nêu y/c?
 Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
-So sánh 2 mở bài
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
Cho HS đọc ghi nhớ. 
- Nêu y/c?
- Mở bài trực tiếp
- Cách a
- Mở bài gián tiếp
- Cách b, c, d
- Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
- Nêu y/c?
Tìm cách mở bài
 Tìm câu mở bài?
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Truyện mở bài theo cách nào?
- Mở bài trực tiếp
- Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
-Lắng nghe
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Đọc mở bài thứ 2
- 1,2 em đọc phần ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
- Tìm câu mở bài?
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- 3, 4 HS đọc
- lắng nghe
 Tiết 5: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 11.doc