Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động: HS hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trớc.

GV nhận xét, ghi điểm.

 . Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam - nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng .

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.

Gọi 1 HS giỏi đọc toàn truyện.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (lần một).

. HS1: Đọc hai dòng đầu.

. HS2: Đọc bốn dòng tiếp theo.

. HS3: Đọc mời dòng tiếp theo.

. HS4: Đọc đoạn còn lại.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp với giải nghĩa phần chú giải và luyện đọc những từ khó.

+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.

+ GV đọc diễn cảm toàn bài. Đọc với giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái.

Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí và trả lời câu hỏi :

- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? ( mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quảy gánh hàng rong. Sau đợc nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi thành họ Bạch, được ăn học).

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 
1. Đọc: đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Giấy khổ to viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trớc.
GV nhận xét, ghi điểm.
 . Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam - nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng .
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
Gọi 1 HS giỏi đọc toàn truyện.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (lần một).
. HS1: Đọc hai dòng đầu.
. HS2: Đọc bốn dòng tiếp theo.
. HS3: Đọc mời dòng tiếp theo.
. HS4: Đọc đoạn còn lại.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp với giải nghĩa phần chú giải và luyện đọc những từ khó.
+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. Đọc với giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí và trả lời câu hỏi :
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quảy gánh hàng rong. Sau đợc nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi thành họ Bạch, được ăn học).
- Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
(Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ)
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? (Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.)
+ HS đọc thành tiếng đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
- Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? (Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.)
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? (Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.)
- Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? (Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. / Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.)
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt: ủng hộ chủ tàu người Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam.)
HS đọc thầm toàn bài và tìm ý nghĩa truyện.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV gọi 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Bưởi mồ côi anh vẫn không nản chí”.
- GV đọc diễn cảm lại đoạn văn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn do:
- Gọi 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi đọc diễn cảm bài.
- GV và cả lớp nhận xét cách đọc của từng nhóm.
+ H: Qua bài tập đọc, em hiểu được gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Vẽ trứng.
3 HS đọc.
HS lắng nghe.
1 HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp lần 1.
4 HS đọc nối tiếp lần 2.
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
HS tìm nội dung bài, cả lớp nhận xét.
4 HS đọc nối tiếp.
4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS traỷ lụứi.
TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Kẻ sẵn bảng bài tập 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Rút ra bài học.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
GV ghi lên bảng hai biểu thức:
 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
Gọi HS tính giá trị của hai biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận.
 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
 Vậy : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
Nhân một số với một tổng:
Hướng dẫn HS nhận xét biểu thức bên trái dấu bằng có dạng gì? ( nhân một số với một tổng)
Còn biểu thức bên phải dấu bằng? ( là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng)
HS rút ra kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
HS viết dới dạng biểu thức :
 a x ( b + c )= a x b+ a x c
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV mở phần bài tập đã ghi sẵn trên bảng, Yêu cầu HS đọc đề, HS tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2:
a.	Tính bằng hai cách :
36 x (7 + 3)
Cách 1 : 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
Cách 2 : 36 x (7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252 + 108
 = 360
b. HS đọc đề và bài mẫu GV ghi bài mẫu lên bảng hỏi để hớng dẫn HS cách làm :
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
Cách 1: 5 x38 + 5 x 62 = 190 + 310
 = 500
Cách 2 : 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
 = 5 x 100 
 = 500 
ý 2 tơng tự.
Bài 3: GV viết hai biểu thức lên bảng Gọi 2 HS lên bảng tính.
Từ kết quả tính, nêu cách nhân một tổng với một số: Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Gọi HS nhắc lại.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
GV nêu bài mẫu :
 36 x 11 = 36 x (10 + 1)
 = 36 x 10 + 36 x 1
 = 360 + 36
 = 396
GV hớng dẫn HS nhẩm ra kết quả.
Các bài còn lại HS tự làm vào vở.
Gọi HS lần lợt lên bảng sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GọiHS nhắc lại tựa bài.
HS nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài "Nhân một số với một hiệu".
HS tính và nêu miệng.
HS trả lời.
3 HS đọc lại kết luận.
HS đọc đề và làm miệng.
HS làm bảng con.
HS đọc bài mẫu.
HS làm bài vào vở.
2 HS lên bảng tính.
HS nêu cách nhân một tổng với một số.
HS làm bài vào vở.
4 HS nêu cách nhân.
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm: Phần thưởng.
- Bài hát Cho con nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát tập thể bài “Cho con”
2. Dạy bài mới:
GV: Bài hát nói vè điều gì? ( tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với con cái)
. Em có cảm nghĩ gì về tình thơng yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
. Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
GV: Đó là những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo của chúng ta đối với cha mẹ, ông bà. Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp các em biết cần phải làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đó.
Hoạt động 1:
Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng
HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
Gv hỏi các HS vừa đóng tiểu phẩm:
HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (Vì em quý bà)
Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(bài tập 1, SGK)
GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS trao đổi trong nhóm.
Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm trong các tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là cha quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
HS quan sát tranh 1 và 2 của bài tập để thảo luận. Một vài cặp trình bày kết quả thảo luận HS nhận xét, GV nêu kết luận về nội dung các bức tranh.
Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Cho HS nêu một nhân vật hiếu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết.
- GV nhận xét tiết học.
HS hát tập thể.
HS trả lời .
2 nhóm HS đóng vai tiểu phẩm Phần thưởng.
HS đóng vai Hưng trả lời.
Cả lớp thảo luận.
HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm đôi.
Vài HS nêu.
1, 2 HS nhắc lại.
Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010
KHOA HỌC
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN H ... ùt biểu cả lớp nhận xét.
HS phát biểu.
4HS nhắc lại.
HS làm bài tren phiếu.
HS thảo luận nhóm.
1, 2 Hs nêu.
KHOA HỌC
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤCTIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 50, 51 SGk.
- Giấy Ao, băng keo, bút dạ đủ dùng cho 5 nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về vai trò của nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
3. Dạy bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV yêu cầu HS nộp các t liệu và tranh ảnh đã sưu tầm được. GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho 2 nhóm làm cùng một nhiệm vụ.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật.
Đại diện nhóm lên nhận tài liệu, tranh ảnh, giấy Ao, bút dạ, để làm việc.
Bước 2: Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ được giao.
Cả nhóm cùng nghiên cứu mục bạn cần biết và các tài liệu để trình bày.
Trình bày vấn đề được giao trên giấy Ao.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Nêu vai trò của nước đối với con người, động vật, thực vật?
GV rút ra kết luận: (Những mục bạn cần biết trang 50 SGK).
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi, giải trí.
* Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
GV nêu câu hỏi HS lần lợt trả lời.
+ Con người còn cần nước vào những việc gì khác?
+ GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến:
Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu GV và HS cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau:
- Con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường, 
- Con người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể.
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong vui chơi giải trí?
(Dùng nước tạo thành các hồ bơi, )
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong sản xuất nông nghiệp? (Nước để tưới cho cây, nước cho lúa sinh trưởng và phát triển tốt).
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong sản xuất công nghiệp? (cần nhiều nước để sản xuất ra các sản phẩm).
GV rút ra kết luận: (những mục bạn cần biết SGK trang 51)
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tụa bài.
Để giữ sạch môi trường nước, mỗi chúng ta phải làm gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp sau.
HS trả lời.
HS lặp lại.
Đại diện các nhóm nhận công việc để thảo luận.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS đọc lại mục bạn cần biết.
HS lần lợt trả lời.
HS trả lời.
HS liên hệ.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA)
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra.
 GV: Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy cách mở bài khi làm văn kể chuyện?
+ Một bài văn kể chuyện gồm mấy phần?
3. Dạy bài mới:
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS xác định yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Em hãy kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề bài 2: Em hãy kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời kể của cậu bé An- đrây- ca.
Đề bài 3: Hãy tởng tợng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, ngời con hiếu thảo và một bà tiên.
HS chọn đề thích hợp để làm bài.
HS làm bài.
GV thu + chem. Bài
4. Củng cố , dặn dò:
Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
3 HS đọc ba đề bài.
HS làm bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động HS hát vui.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Bài 1: Đặt tính và tính.
x
Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
x
x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462	 16692 47311
Bài 2: GV kẻ ô trên bảng HS tính vào giấy nháp, nêu kết quả để GV ghi vào bảng.
m
3
30
23
230
mx78
Bài 3: HS tự làm vào nháp, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Giải.
 Trong một giờ tim ngời đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4 500 (lần)
 Trong 24 giở tim ngời đó đập số lần là:
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần.
Bài 5: HS làm vào vở, 1HS làm trên phiếu khổ to, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 Giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
 Tổng số học sinh của trờng là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tựa bài.
Về làm bài tập 4 trang 70.
Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị mới.
HS lặp lại tựa bài.
HS làmbảng con
HS làm nháp.
HS làm bài vào vở.
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven biển.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.	Khởi động: Hát vui.
2.	Kiểm tra bài cũ :
. Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
3.	Dạy bài mới:
GV giới thiệu bài
* Đồng bằng lớn ở Miền Bắc.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
GV: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đờng bờ biển.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
. Đồng bằng Bác Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? (thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ)
. Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
*Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 1, em hãy tìm sông Hồng, sông Thái Bình và môt. Số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ trên lợc đồ. Sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
+ GV hỏi: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? (Vì có nhiều phù sa nên nớc sông quanh năm có màu đỏ, dòng sông có tên là sông Hồng).
+ Khi ma nhiều nước sông, ngòi, hồ, ao thường như thế nào? ( thường dâng cao)
+ Mùa ma của đồng bằng bắc Bộ thường trùng vào mùa nào trong năm? (Vào mùa hạ).
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
. Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? (ngăn lũ lụt).
. Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? (đào nhiều kênh, mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng).
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
Gọi HS đọc phần bài học SGK.
4.	Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại tựa bài.
Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ? Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp lên?
Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
HS lên bảng chỉ.
HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi.
HS lên chỉ trên bản đồ.
HS trả lời.
HS thảo luận nhóm.
4 HS đọc bài học.
HS trả lời câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT12.doc