Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I.Mục tiêu:

1.Đọc:

Đọc đúng các tiếng, từ khó và tên riêng nước ngoài ,đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,. Biết đọc phân biệt lời NV và lời người dẫn chuyện.

2.Hiểu:

- TN:khí cầu ,sa hoàng,

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

II .Đồ dùng dạy học

Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki trong Sgk

 III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu: 
1.Đọc:
Đọc đúng các tiếng, từ khó và tên riêng nước ngoài ,đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,.. Biết đọc phân biệt lời NV và lời người dẫn chuyện.
2.Hiểu:
- TN:khí cầu ,sa hoàng,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II .Đồ dùng dạy học 
Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki trong Sgk
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe
-Giúp HS hiểu nghĩa một số TN mới
-GV đọc mẫu 
3. Tìm hiểu bài:
+ Xi-ôn- cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì đểû có thể bay được?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ sa hoàng,khí cầu 
+ Ý chính đoạn 2,3 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
-Ý chính của đoạn 4 là gì?
-Câu chuyện ca ngợi điều gì?
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
4. Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HD HS đọc diễn cảm đọan 1.
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu1 HS đọc toàn bài.
- Em thích câu văn,đoạn văn nào trong bài?Vì sao?Hãy đọc diễn cảm câu văn,đoạn văn đó.
5. Củng cố – dặn dò:
-Câu truyện giúp em biết điều gì?
-Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki. - Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng đọc bài.
-Quan sát nêu nội dung tranh
- HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ  bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm  tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là  vì sao
+Đoạn 4: Hơn  đến chinh phục.
- Đọc theo nhóm 2
- Đọc trước lớp ,NX
- Đọc chú giải
- Theo dõ
+  mơ ước được bay lên bầu trời
+ Ôâng dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
* Ý1: mơ ước của Xi-ôn-côp-xki.
- Cả lớp đọc thầm
+ Để thực hiện được ước mơ của mình ông rất kham khổ:ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm
- Nêu trong chú giải
*Ý2.Xi-ôn-côp-xki quyết tâm thực hiện ước mơ của mình
- Đọc đoạn 4
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
*Ý3: Sự thành công của Xi-ôn-côp-xki.
*Đại ý: Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao
- Thảo luận đặt tên khác cho truyện
*Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- HS đọc,tìm nêu giọng đọc phù hợp.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.NX
- HSù đọc 
- HS thực hiện yêu cầu
- Hs phát biểu
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 II.Các hđ dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
B.Bài mới
- Giới thiệu bài: nêu mt
* HĐ1: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ sô với 11á
a. Trường hợp tổng của hai số nhỏ hơn 1
-Viết phép tính 27 x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
- Yêu cầu HS nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân trên
+ Em có nx gì về kết quả của phép nhân 27x11 =297 so với số 27?
 -Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
- HS nhân nhẩm 41 với 11. 
- GV nhận xét và nêu Các số 27 ,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 nên ta áp dụng cách nhẩm như trên 
 b.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs NX về tích riêng của phép nhân trên
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhan trên
- Hãy nx về kết quả của phép nhân trên,có gì giống và khác so với 48? 
- Vậy ta có cách nhân nhẩm như sau:
 4+8=12
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
được 428
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
Vậy 48x11=528
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. 
*HĐ2: Luyện tập , thực hành 
 Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 4(yc HS khá giỏi làm thêm)
 - HS đọc đề bài: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có ùtrong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết quả.
*HĐ nối tiếp.
 -Nhạân xét tiết học.
 -.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-Đều bằng 27. 
-HS nêu. 
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó 
( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
-HS nhẩm,nêu cách nhẩm. NX 
- HS thực hiện yc
- Đều bằng 48
- HS nêu(sgk)
+ HS nêu:
8 là hàng đv của 48
2 là hàng đv của tổng hai chữ số của 48 (4+8=12)
- 5 là 4+1( 1 là hàng chục của 12 nhớ sang)
-HS lần lượt nêu lại cách nhân nhẩm.
- Thực hiện nhân nhẩm 75x11.NX
- Làm bài trong SGK
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 
34x11=374
11x95=1045 82x11=902
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
Số HS khối lớp 4 là:11x17=187(HS)
Số HS khối 5 là:11x15=165(HS)
Tổng số HS cả hai khối là:
 187+165=352(HS)
 ĐS: 352(HS)
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp 
 Phòng A có 11 x 12 = 132 người 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 người 
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. 
.
LỊCH SỬ :
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077)
I .Mục tiêu :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:
+Lý Thường Kiệt chủ động XD phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quaan ta bất ngờ đánh thẳng vào danh trại của giặc
+ Quân địch không chống cự nổi đành bỏ chạy
- Vài nét về công lao của LTK :Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2 thắng lợi
* Đối với HS khá giỏi nắm được nd cuộc kháng chiến, biết được nguyên nhân dẫn tới thắng lợi
II.Đồ dùng
 -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ
+ Quân Tống XL nước ta lần thứ nhất vào năm nào?Ai đã lãnh đạo cuộc kháng chiến lúc đó
B. Bài mới
*Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học *HĐ1:Nguyên nhân cuộc kháng chiến và cuộc tấn công sang đát Tống của LTK
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến rút về
+ Vì sao quân Tống có âm mưu XL nước ta lần 2?
+ Bấy giờ chiều đình giao cho ai chỉ huy cuọc kháng chiến?
+ Vì sao LTK chủ trương “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân sang đánh trước để chặn mũi đánh của giặc?
- KL:trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ,quân Tống đã chuẩn bị xlược,LTK đã cho quân đánh sang đất Tống triệt phá nơi tập trung quân lương của giăcj rồi rút về nước
* HĐ2:Diễn biến cuộc kc
- Yêu cầu HS đọc phần 2
+ LTKđã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
+ Quân Tống sng xl nước ta vào thời gian nào?
+ Lực lượng quân Tống sang xl nước ta ntn , do ai chỉ huy?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vịi trí của quân ta và của giặc trong trận đánh này.
- Hãy kể lại trạn chiến trên phòng tuyến sông Như Nguỵêt
* HĐ3: Kết quả và ý nghĩa cuộc kc
- Hãy trình bày kq cuộc kc
 -Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
 .
- GV kết luận.(nd cần ghi nhớ)
* HĐ nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” ù cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc
+ Vì sau lần thất bại trong cuộc chiến lần 1 chúng chưa từ bỏ âm mưu XL nước ta
+ Lý Thường Kiệt
+ LTK chủ đôïng tiến công địch tạo nên những bất ngờ,ngăn chặn trước hiểm hoạ
- Nghe
.
- HS đọc theo yc
+ LTK XD phòng tuyến trên sông Như Nguyệt
+ Năm 1076
+ Chúng kéo sang nước ta 10 vạn bộ binh,1vạn ngựa,20 vạn dân phu dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta theo đường bộ
+  trên phòng tuyến sôg Như Nguyệt,quân ta ở phía bờ nam
- HS quan sát lược đồ,kể trong nhóm
- HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.NX
+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước
+ Vì nd ta có lòng yêu nước nồng nàn,tinh thần dũng cảm,ý chí quyết tâm đánh giặc. Bên cạnh đó có sự lãnh đạo tài tình của LTK
- HS theo dõi
- Đọc phần bài học
Đạo đức :
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )
I.Mục tiêu:
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹđể đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình
- Biết  ... ùi :
*Giới thiệu bài:giới thiệu trực tiếp
HĐ1: Người dân ở đồng bằng BB
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì ?
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng BB có đặc điểm gì?
+ Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh ở đồng bằng BB
+ Ngày nay nhà ở và làng xóm có gì thay đổi?
- GV nhận xét, kết luận nd của hđ
HĐ2:Trang phục và lễ hội :
- Yêu cầu hs đọc mục 2 sgk
+ Trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?
+ Lễ hội thường có những hđ gì?
+ Hãy kể tên một số hđ nổi tiếng ở ĐBBB mà em biết.
* KL: ngày nay,người dân ở ĐBBB thường mặc trang phục hiện đại.Tuy nhiênvào những dịp lễ hội họ thường mặc trang phục truyền thống và tham gia các hđ lẽ hội
HĐ nối tiếp
+ Nhà ở,trang phục,lễ hội ở quê em có gì đặc biệt? Hãy kể cho các bạn biết.
+ Em cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ?
 -GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời .
- nhận xét ,bổ sung
- HS đọc và trả lời :
 +ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
+ Chủ yếu là người Kinh.
+ Sống thành từng làng quây quần bên nhau
+ Nhà xây chắc chắn,quanh có sân,ao,vườn
+ ngày nay có nhiều nhà mái bằng,nhà caotầng,có đầy đủ tiện nghi trong nhà, Làng đông đúc và có nhiều nhà hơn trước
- Quan sát tranh ảnh về nhà ở của ĐBBB
- Đọc sgk, QS tranh ,trao đổi TL:
+Trang phục truyền thống: 
 Nam:áo the, khăn xếp
 Nữ :áo tứ thân,đầu vắn khăn
+ mùa xuân,mùa thu (sau vụ gặt hoặc trước vụ mới)
+ Người dân thường ăn mặc truyền thống,tổ chức tế lễ,hđ vui chơi,giải trí:đấu cờ người,hò, hát quan họ,thi nấu cơm,
- HS nêu: hội chùa Hương,hội Lim,hội Gióng,
-HS liên hệ để trả lời,nx bổ sung
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. 
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính,tính nhanh. 
II. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: nêu MT 
2. Hướng dẫn làm BT 
*Bài 1:Viết số thích hợp vào 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
- Lưu ý HS cách chuyển đổi các đv đo khối lượng, đv đo diện tích
*Bài 2 : Tính
- Lưu ý HS cách thực hiện tính
.
*Bài 3: Tính bằng cách tuận tiện 
- Yêu cầu HS vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài
(150 + 150)x213=300x213=63900
 11x45=495
- Làm bài trong sgk trang 75
- Đọc yêu cầu rồi làmbài,chữa bài,Nx
10kg=1yến 100kg=1tạ 1000kg=1tấn
50kg=5yến 300kg=3tạ 8000kg=8tấn
80kg=8yến 1200kg=12tạ 1500kg=15t
10tạ=1tấn 30tạ=3tấn 200tạ=20tấn
 100cm=1dm 1700cm=17dm
 800cm=8dm 100dm=1m
 900dm=9m 1000dm=10m
- Làm bài rồi chữa bài ,NX
 268 475 45x12+8=540+8
 235 205 =548 
 1340 2375 
 804 950 
536 97375
- Làm bài ,chữa bài ,nêu rõ cách làm.NX
a) 2 x 39 x 5 	 b ) 302 x 16 + 302 x 4	 c) 769 x 85 – 769 x 75
 = ( 2 x 5 ) x39 	= 302 x ( 16 + 4 ) 	= 769 x ( 85 – 75 ) 
 = 10 x39 	= 302 x 20 	= 769 x 10 
 = 390 	= 6 040 	= 7 690 
*Bài 5 (hd thêm )
- Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
+ Một hình vuông có cạnh là a thì diện tích hình vuông đó là bao nhiêu?
- Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : 
 S = a x a 
-Yêu cầøu HS tự làm phần b.
 3.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặnø HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm (BT4)
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
- Diện tích hình vuông đó là:S=ø a x a 
-HS đọc lại công thức. 
-HS làm bài rồi chữ bài,NX
Nếu a=25m thì S =25 x 25 =625m
. 
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện
- Kể được một cau chuyện theo đề tài cho trước;nắm được nhân vật,tính cách của nhân vật và ý nghĩ câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn luyện:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Trong 3 đề đó,đề nào thuộc văn kể chuỵên? Vì sao em biết? 
-Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện.Vì khi làm đề văn này các em phải chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩacủa chuyện. 
* Bài 2,3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
- Yêu cầu hs kể trong nhóm và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
-Giúp hs cũng cố các kiến thức sau:
 + Văn kể chuyện
+Nhân vật
+Cốt truyện
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể.
- Yêu cầu học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
- 2 HS đọc từng bài.
- HS nêu đè tài mình chọn
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau 
- HS nêu:
+Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa.
+ NV là người hay con vật,đồ vật,cây cốiđược nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật góp phần nói lên tính cách,thân phận của nhân vật
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Nêu đượcnhững nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người:lan truyền nhiều bệnh,80% các bệnh là do sử dung nguồn nước bị ô nhiểm.
 - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. Đồ dùng :
Tranh trong sgk,HS sưu tầm tranh ảnh, những thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước gây ra
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
+Hãy nêu đặc điểm của nước sạch,nước bị ô nhiễm
B.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 
 * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
 1) Hãy nói những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
 -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
*Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước.Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật,do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
*HD HS liên hệ thực tế. 
- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy, chúng ta cần làm gì ?
* Hoạt động 2: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu hs thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
*Kết luận:. Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
* HĐ nối tiếp
- Nhận xét giờ học.
-2 HS trả lời.
HS lắng nghe.
-HS quan sát,trao đổi trả lời trong nhóm2
- HS trình bày,nhận xét bổ sung
+ H1: nước thải từ nhà máy xuống sông Nước bị ô nhiễm
+ H2: Ống nước sạch bị vỡ .Nguồn nước sạch bị ô nhiễm
+ H3 :Một con tàu bị đắm,dầu tràn ra... Ô nhiễm nước biển
+H4 : Hai người lớn đang đổ rác xuống sông...Nước bị ô nhiễm
+H5 :Bác ND bón phân hoá học cho rau...Ô nhiễm đất và mạch nước ngầm
+H6 : Phun thuốc trừ sâu cho lúa
+H7 :Khí thải không qua sử lý thải ra ngoài...Ô nhiễm kkhí và nước mưa,ônhiễm nguồn nước
+H8 :Khí thải từ nhà máy làm ô nhiễm nước mưa,ô nhiễm nguồn nước.
- HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, đổ trực tiếp xuống sông, nước thải đổ xuống cống, đổ rác xuống sông,vứt rác bừa bãi,đi vệ sinh không đúng quy định...
-HS phát biểu:không đổ rác xuống sông,Nhắc người thân và vận động mọi người xq cùng tham gia BV nguồn nước,không làm ô nhiễm nước
-HS thảo luận trong nhóm2
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
-HS quan sát hình 9, lắng nghe.
- Đọc mục “Bạn cần biết” trong sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docga 4 tuan 13cktkn(1).doc