Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung

Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung

TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn- côp- xki), cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần, ; biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

2. Hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

(lời được các CH trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.

- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.

 

doc 32 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ Hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi- ôn- côp- xki), cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,; biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
Hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
(lời được các CH trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Chân dung nhà bác học Xi- ôn- côp- xki.
- Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:	
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
? Đó cũng chính là nội dung đoạn 2, 3. Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. 
- HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và TLCH:
? Ý chính của đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4. 
? Em hãy đặt tên khác cho truyện.
? Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:	
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ô- côp- xki.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- 4 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ  bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm  tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là  vì sao	
+ Đoạn 4: Hơn  đến chinh phục.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu và lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-xki.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời.
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi- ôn- côp- xki.
- 1 HS nhắc lại.
*Ước mơ của Xi- ôn- côp- xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi- ôn- côp- xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
- 4 HS đọc như đã hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- Từ nhỏ Xi- ôn- côp- xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- Nhờ kiên trì, nhẫn nại ông đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.
+ Xi- ôn- côp- xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
 SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. MỤC TIÊU : 
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:	
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 - Viết phép tính 27 x 11. 
 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 - HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27, 41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57,  thì ta thực hiện thế nào ?
 c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. 
 - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. 
 - Vậy kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
 - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. 
 - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm 75 x 11. 
 d. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 4 (Dành cho HS giỏi)
 - HS đọc đề bài: 
 - GV H/d: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết quả.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.	
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.	
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- Đều bằng 297. 
- HS nêu. 
- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
- HS nhẩm 
- HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp 
- HS nêu.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. 
Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
- HS nghe GV hướng dẫn và tự làm bài
 Phòng A có 11 x 12 = 132 người 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 người 
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. 
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúg bài CT; trình bày đúng đoạn văn. 
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Đoạn văn viết về ai?
? Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn- côp- xki?
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a) HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
 Bài 3:
a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK.
+ Viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi- ôn- côp- xki.
- HS trả lời.
- Các từ: Xi- ôn- côp- xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.
Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng.
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,
 -------------------- ------------------ 
ĐẠO ĐỨC : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 - HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Giấy bút vẽ cho mỗi nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động day
Hoạt động học
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.	
 3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài: 
 “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b) Giảng bài :
* Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. 
+ Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. 
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
(Bài tập 4 - SGK/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4. 
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV gọi vài HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
(Bài tập 5 và 6- SGK/20)
 ...  câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
 c) Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. 
* Cách tiến hành:
 - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
 - Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
 d) Hoạt động 3: 
Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
 - GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
 * Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu xem gia đình mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trả lời:
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+ Do nước thải từ các chuồng, trại, đổ trực tiếp xuống sông, từ nhà máy chưa được xử lí, do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen, nước thải đổ xuống cống, đổ rác xuống sông.
+ Do gần nghĩa trang.
+ Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. 
- HS phát biểu.
- HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
KĨ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH 
I. MỤC TIÊU:
 - HS hứng thú học thêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình thêu móc xích và hộp đồ dùng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định: Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát 
 - Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích?
 - GV tóm tắt:
 + Mặt phải.
 + Mặt trái.
 - Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
 - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi:
 + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
 - GV nhận xét và kết luận .
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
 - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
 - Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm
 - GV hướng dẫn cách thêu SGK.
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
 + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học?
 - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm.
 - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
 - GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- HS trả lời SGK.
- HS trả lời SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thực hành cá nhân.
- Cả lớp.
 -------------------------------------------- ------------------------------------------------- 
 Thứ Sáu, ngày 05 tháng 12 năm 2008
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghia của câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. 
Bài 2, 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
- HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
 Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân the thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật.
- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU :
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2, dm2, m2) 
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính tính nhanh. 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 1. Ổn định :
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 - HS tự làm bài 
 - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 
 - HS làm các bài:
a) 268 x 235 b) 475 x 205
c) 45 x 12 + 8 ; 45 x (12 + 8) 
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5 (Dành cho HS giỏi)
 - Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
 * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : 
 S = a x a 
 - Yêu cầu HS tự làm phần b.
 - Nhận xét bài làm của một số HS 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- HS lên bảng trả lời
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
- Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
- Là a x a 
- HS ghi nhớ công thức. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 	
I. MỤC TIÊU :
 - Biết ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
 - Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lùa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 - HS khá, giỏi: Nêu được mqh giữa con người với thiên nhiên qua cách dựng nhà của người dân ĐB Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vũng chắc. 
 - GD HS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 - Kiểm tra phần chuẩn bị 
 2. KTBC :
 - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.
 - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
Chủ nhân của đồng bằng:
 * Hoạt động cả lớp:
 - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : 
? ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
? Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì?
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi 
 - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó
Trang phục và lễ hội :
 * Hoạt động nhóm:
 - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận.
 - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội )
 4. Củng cố :
 ? Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
 - HS đọc bài trong SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
 - GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời :
 + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
 + Chủ yếu là người Kinh.
- HS nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: DẠY ATGT BÀI 4
(Có giáo án soạn riêng)
 ------------------------------------------- ------------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc