Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết: 25

I- Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc chính xác, không ngắt ngứ, vấp váp các tên riêng nứơc ngoài : Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng,cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thàng công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2007
Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG 
 LÊN CÁC VÌ SAO
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 25
I- MỤC TIÊU:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc chính xác, không ngắt ngứ, vấp váp các tên riêng nứơc ngoài : Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng,cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thàng công mơ ước tìm đường lên các vì sao.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ trong SGK. 
	- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi 
	- Nhận xét bài cũ.
B. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). 
 2/ Hướng dẫn luyện đọc :
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo từng đoạn : 
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng các câu hỏi : Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? / Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
 - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- GV giới thiệu tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 
 + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
* GV giới thiệu : Xi-ôn-cốp-xki khi còn là sinh viên . (Theo Sách hướng dẫn GV)
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
4/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn cảm của câu chuyện.
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1. 
 - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu
 + Đoạn 2 : 7 dòng tiếp
 + Đoạn 3 : 6 dòng tiếp theo
 + Đoạn 4 : 3 dòng còn lại.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV, phát âm đúng những tiếng : Xi-ôn-cốp-xki.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Theo dõi.
 - HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên trời.
+ Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Theo dõi.
- Học sinh tự đặt tên . 
+ HS thảo luận và đặt tên : Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh phục các vì sao. / Từ mơ ước bay lên bầu trời. / Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. / . . .
- 4 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG 3: 
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị : Văn Hay Chữ Tốt.
Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao. 
2. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : vườn tược, vay mượn, mương nước, thịnh vượng.
 - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 
 HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Người tìm đường lên các vì sao. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầøu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết. 
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : 
Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : 
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
Bài 3 : GV chọn cho HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh làm bài đúng. 
2 HS lên bảng 
- Lơp theo dõi, nhận xét
HS lắng nghe
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l, n.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và tìm kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. 
+ Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lơ lửng, lộng lẫy, lấp lánh, . . .
+ Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng n : nóng nảy, nặng nề, no nê, náo nức, nô nức, năng nổ, . . .
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng im hoặc iêm có nghĩa như sau:
+ Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ.
+ Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt.
+ Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 + Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ : kim khâu.
+ Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt : tiết kiệm.
+ Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực : tim .
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG III: Củng cố - dặn dò:
- Sửa lỗi sai . 
- Nhận xét - Tuyên dương 
Bài: NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Môn: TOÁN
Tiết: 61
I- MỤC TIÊU:
 - Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, bảng, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: 
- Tính giá trị của các biểu thức sau: 
- GV nhận xét cho điểm HS. 
HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Trực tiếp 
- Giáo viên hướng dẫn: 
2/ Phép nhân 27 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10).
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11.
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 với nhau ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27. các chữ số giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
• 2 cộng 7 bằng 9 ;
• Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
• Vậy 27 × 11 = 297
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 × 11.
- GV nhận xét và nêu vần đề: các số 27, 41, . . . đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, ... thì ta thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 × 11.
3/ Phép nhân 48 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
- GV viết lên bảng phép tính 48 × 11. GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân 48 × 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 × 11.
- GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 × 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 × 11 = 528:
+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. 
- Vậy ta có cách nhẩm 48 × 11 như sau:
• 4 cộng 8 bằng 12 ;
• Viết 2 vào giữa hai chư ... o điểm.
HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe kể những truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung quanh mình. Giờ học này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh. 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Nhận xét tuyên dương những tổ chuẩn bị bài tốt.
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: chứngkiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi học sinh đọc gợi ý.
- Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?
- Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì mà em biết qua bức tranh.
b. Kể trong nhóm:
- Gọi học sinh đọc lại gợi ý 3.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
c. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và cho điểm từng học sinh.
- 2 HS lên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- 2 Học sinh đọc đề bài.
- 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giời anh đang là sinh viên đại học.
+ Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
+ Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.
+ Em kể về lòng kiên trì luyện viết chữ đẹp của bạn Châu cùng khu tập thể nhà em. . . . 
- 2 HS giới thiệu.
+ Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm việc để giúp đỡ gia đình. Tối đế bạn vẫn chịu khó học bài.
+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 Học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 – 7 học sinh thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
HOẠT ĐỘNGIII: Củng cố, dặên dò :
- Nhận xét tiết học.
- khuyến khích học sinh nên tìm truyện đọc.
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Bài: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 13
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
Biết người dân ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người dân ĐBBB nhận ra sự thích ứng cảu con người với thiên nhiên ở ĐBBB thông qua cách xây nhà ở.
Biết tìm hiểu các thông tin cần thiết thông qua đọc sách và phân tích tranh ảnh.
Yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng ĐBBB.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, giấy khổ to, bút.
Hình 2, 3, 4 trong SGK và những tranh ảnh GV – HS sưu tầm được
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và chỉ ĐBBB trên bản đồ.(hình dạng, diện tích, địa hình)
GV kiểm tra kết quả của cả lớp.
HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
2/ Chủ nhân của Đồng bằng
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
 + Đồng bằng Bắc bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+ Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào?
+ Con người sinh sống ở ĐBBB từ lúc nào?
- HS đọc đề bài và suy nghĩ trả lời.
+ Dân cư ở ĐBBB đông đúc nhất cả nước.
+ Chủ yếu là người Kinh.
+ Con người sinh sống từ lâu đời.
3/ Cách sinh sống của người dân ĐBBB
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc sách thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Làng xóm của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? 
- Đặc điểm nhà ở của người kinh ở ĐBBB (làm bằng vật liệu gì, chắc chắn hay đơn sơ vì sao?)
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay nhà ở và làng xóm ở ĐBBB có gì thay đổi?
- GV kết luận: có thể treo tranh về nhà ở và làng xóm để bổ sung thêm.
4/ Trang phục và lễ hội của người dân ĐBBB.
- GV giới thiệu: lễ hội là 1 trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu mỗi nhóm trình bày một ý
+ Trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Lễ hội thường được tổ chức vào thời gian nào? 
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết.
+ Kể tên một lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB.
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi các nhóm.
- GV có thể nêu tên một số lễ hội :
Hội Lim ở Bắc Ninh – ngày 11 tháng giêng.
Hội Cổ Loa ở Đông Anh (Hà Nội) – ngày 6 tết ÂL.
Hội Đền Hùng ở Phú Thọ – ngày 10/3 ÂL.
Hội Gióng ở Sóc Sơn Hà Nội.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhiều nhà quây quần bên nhau
- Nhà được xây chắc chắn, có sân vườn, ao
- Có luỹ tre bao bọc xung quanh, mỗ làng có một đình thờ
- Ngày nay làng xóm ở ĐBBB có nhiều thay đổi, có thêm nhà văn hóa, trung tâm bưu điện, trạm y tế  để phục vụ đời sống nhân dân.
- HS quan sát tranh, ảnh đọc nội dung SGK. 
- HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Các nhóm trả lời theo yêu cầu của GV và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Nam: áo the, khăn xếp; 
- Nữ: áo tứ thân đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao.
- Mùa xuân hoặc mùa thu
- Vui chơi, giải trí, . . .. ; múa lân, hát quan họ, . . .
- Hội Lim, hội Gióng, hội Chùa Hương, . . .
HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặn dò: 
- Yêu câu HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Nhắc nhở HS tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB.
- GV kết thúc bài.
Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: 
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các em về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, cốt chuyện và nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về văn kể chuyện để bắt đầu từ tuần sau chúng ta sẽ chuyển sang học văn miêu tả.
2/ Hướng dẫn ôn tập:
a) Làm bài tập 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giao việc: BT cho 3 đề bài1, 2, 3. nhiệm vụ của các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi: Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể. Khi kể, các em phải kể một câu chuyện có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến, ý nghĩa. . . 
Đề 1: Thuộc văn viết thư vì đề ghi rõ: Em hãy viết thư . . . . 
Đề 3: Thuộc văn miêu tả vì đề ghi rõ: Em hãy miêu tả. . . . 
b) Làm bài tập 2, 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
- Cho học sinh nêu câu chuyện mình chọn kể.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi kể chuyện.
- GV nhận xét, khen những em kể hay.
- GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng lớp.
- Lớp lắng nghe
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc kỹ 3 đề bài.
- Một số học sinh lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 số học sinh phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chú đề nào.
- Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện ra giấy nháp.
- HS lần lượt lên kể chuyện, sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật trong truyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. . . .
HOẠT ĐỘNG III: 1. Văn kể chuyện:
	- Kể lại một chuổi sự việc có đầu , có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
	- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
2. Nhân vật:
	- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
	- Hành động, lời nói, suy nghĩ. . . . của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
	- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
3. Cốt truyện:
	- Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
	- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).	
Củng cố, dặên dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện cần ghi nhớ.
- Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4tuan 13 chuan.doc