Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

CHÍNH TẢ (T.13) : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU :

 - Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn

 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 17 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ (T.13) : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
	- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn 
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
- GV đọc : vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng ...
- HS viết BC
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn viết chính tả :
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- GV đọc đoạn văn
- Theo dõi SGK
 + Đoạn văn viết về ai ?
 + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- HSTL
- HSTL
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV hướng dẫn cách viết từng từ.
- HS nêu, lớp viết nháp
- Ghi nhớ
 c) Viết chính tả :
- GV đọc bài
- HS viết bài
 d) Soát lỗi và chấm bài :
- Thu chấm 5 - 7 em, nhận xét bài viết của HS
 3. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 
a) Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu thực hiện trong nhóm. Nhóm nào xong dán phiếu lên bảng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ ghi vào phiếu.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn chưa có.
- Bổ sung
1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng : long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, ; nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, no nê, nô nức, náo nức, 
 Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Trao đổi, tìm từ
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Lời giải : nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng).
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
- Về viết lại những từ sai
- Làm VBT
Bài sau : Chiếc áo búp bê
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
 HOẶC THAM GIA
MỤC TIÊU :
 -Dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia)thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó
 -Biết sắp xếp các sự việc thành môt câu chuyện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
	- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- 2 HS kể trước lớp.
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn kể chuyện :
 a) Tìm hiểu đề bài :
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
 + Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?
 + Em kể về ai ? Câu chuyện đó ntn ?
- HSTL
- 3 - 5 HS nêu
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. 
- 2 HS giới thiệu.
 ( Tranh 1,4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hằng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
 Tranh 2,3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.)
 b) Kể trong nhóm :
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
 c) Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hấp dẫn nhất.
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Bài sau : Búp bê của ai ?
 TUẦN 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC (T.25) : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn- cốp- xki; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện .
Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn-cốp-xki nhờ kiên trì nghiên cứu trong suốt 40 năm , đã tực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao( TL được các câu hỏi trong Sgk)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
	- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : 
 + Đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài 
.
- 1 HS đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
 Đoạn 1 : Từ nhỏ ... vẫn bay được.
 Đoạn 2 : Để tìm điều ... tiết kiệm thôi.
 Đoạn 3 : Đúng là ... các vì sao.
 Đoạn 4 : Hơn bốn mươi năm ... chinh phục
 b) Tìm hiểu bài :
 Đ1 : Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- HS đọc thầm
 + CH1 (SGK)
- HSTL.
 + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?
- HSTL
 + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ?
- HSTL
 Đ2,3 : Nghị lực và quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
- HS đọc thầm
 + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì ?
- HSTL
 + CH2 (SGK)
- HSTL
 + CH3 (SGK)
- HSTL
 Đ4 : Sự thành công Xi-ôn-cốp-xki.
- HS đọc thầm
 + Ý chính của đoạn 4 là gì ?
 + Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- HS phát biểu
 + Câu chuyện nói lên điều gì ?
- HSTL
- Ghi nội dung chính của bài.
 c) Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS luyện đọc. "Từ đầu  trăm lần"
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 + Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- HS phát biểu
Bài sau : Văn hay chữ tốt.
 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC (T.26) : VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU :
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì quyết tâm chữa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( TL được các câu hỏi SGK)	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	- Tranh minh họa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH 
- 3 HS đọc và TLCH
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài
- 1 HS đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
 Đoạn 1 : Thuở đi học ... xin sẵn lòng.
 Đoạn 2 : Lá đơn viết ... sao cho đẹp.
 Đoạn 3 : Sáng sáng ... văn hay, chữ tốt
 b) Tìm hiểu bài :
 Đ1 : Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ xấu, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
- HS đọc thầm
 + CH1 (SGK)
- HSTL
 + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ?
- HSTL
 + Thái độ Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm ?
- HSTL
 Đ2 : CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
- HS đọc thầm
 + CH2 (SGK)
- HSTL
 + Khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về CBQ có cảm giác thế nào ?
- HSTL
 Đ3 : Sự kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm khiến Cao Bá Quát nỗi danh khắp nước.
- HS đọc thầm
 + CH3 (SGK)
- HSTL
 + Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
- HSTL
 + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước ta là người văn hay chữ tốt ?
 + CH4 (SGK)
 + Câu chuyện nói lên điều gì?
- HSTL
- HSTL
- HSTL
 c) Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối. Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. " Đoạn 1"
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc phân vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- HS phát biểu
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.25) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU : 
	- Củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
	- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ.
	- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau : xanh, thấp, sướng.
 + Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HSTL
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc thầm lại các từ vừa tìm được.
 Bài 2
- Nhận xét, kết luận các từ đúng : 
a, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
b, khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm vào VBT
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
 + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
 + Bằng cách nào em biết được người đó ?
- HSTL
- HSTL
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- HS nêu.
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 Người có chí thì nên- Nhà có nền thì vững.
 Thua keo này bày keo khác.
 Thất bại là mẹ thành công. 
 Một lần ngã, một lần khôn.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 Chớ thấy sóng cả mà rả tay chèo. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài vào VBT
- Gọi HS trình bày đoạn văn. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS.
- 5-7 HS đọc đoạn văn của mình.
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) 
- Về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn.
Bài sau : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.26) : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu tác dụng của câu hỏi.,và dấu hiệu chínhđể nhận biết chúng( ND ghi nhớ) 
	- Xác định được câu hỏi trong môti văn bảng( BT1 mục 3); biết đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung , y ...  trái một cột vì nó là 328 chục.
 Ÿ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123
- 1 HS lên bảng làm, lớp nháp.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
- HS nêu như SGK.
 4. Luyện tập thực hành :
 Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC
 * Bài 2: HS khá, giỏi
- GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính ra nháp và điền kết quả vào bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK
 Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (15625m2)
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
- Yêu cầu HS về nhà làm thêm.
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số (tt)
 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
TOÁN (T.63) : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Đặt tính rồi tính : 315 x 243 
 1026 x 212
- HS làm BC
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Phép nhân 258 x 203
- GV viết phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?
 + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?
... gồm toàn chữ số 0.
- HSTL
- GV : Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này.
- Lắng nghe
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
- HS làm vào giấy nháp.
 4. Luyện tập thực hành :
 Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
 (159 515 ; 173 404 ; 264 418)
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
 Bài 2
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai.
 * Bài 3: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (390kg)
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
- Về tập làm nhiều lần cho thành thạo.
Bài sau : Luyện tập.
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
TOÁN (T.64) : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính
Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Đặt tính rồi tính : 312 x 302
- Làm BC
 1346 x 201
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
 (69 000 ; 5 688 ; 139 438)
- 1 HS làm bảng, lớp làm BC
 * Bài 2HS khá, giỏi
- Yêu cầu nêu đề bài, sau đó tự làm bài.
 ( 2 361 ; 1 251 ; 215 270)
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
 Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài.
 (4 260 ; 3 650 ; 1 800)
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
 * Bài 4HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
Cách 1
Bài giải
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là :
8 x 32 = 256 (bóng)
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là :
3500 x 256 = 896000 (đồng)
ĐS : 896000 đồng.
Cách 2
Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là :
3500 x 8 = 28000 (đồng)
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là :
28000 x 32 = 896000 (đồng)
ĐS : 896000 đồng.
 Bài 5a( *5b HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm nháp
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
- Yêu cầu HS về nhà tập làm lại cho thành thạo
Bài sau : Luyện tập chung.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
TOÁN (T.65) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2,dm2 , m2)
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành và trong tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ : (5 ph)
 + Đặt tính rồi tính : 321 x 214
 123 x 205
- HS làm BC
 + Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 245 x 11 + 11 x 365
B. BÀI MỚI : (30 ph)
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 + Bài tập y/c làm gì?
- HSTL
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Lớp làm bài vào SGK
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của mình.
- HS nêu.
 Bài 2( dòng1), * dòng 2 HS khá, giỏi
Nêu lại cách thực hiện
 Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 * Bài 4 HS khá, giỏi
HS đọc bài toán , nêu y/c của bài
HD hS giải bằng 2 cách
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 5: HS khá giỏi
 + Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông.
- HS nêu.
- Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính ntn ?
- HSTL
- Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : 
 S = a x a.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm vào vở 
Nếu a = 25m thì
S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV nhận xét bài làm của một số HS.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph)
Bài sau : Một tổng chia cho một số.
 Thứ ba ngày24 tháng11 năm 2009
KHOA HỌC (T.25) : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU : 
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiểm:
_ Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không v ịkhông chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người
- Nước bị ô nhiễm: có màu có chất bẩn, có mùi hôi , chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phiếukhổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ :
 + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ?
 + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
B. BÀI MỚI :
 Giới thiệu bài : 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu về 1 số đặc điểm của nước trong thiên nhiên.
* MT : Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và TN. Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu 1 ly nước sạch, 1 ly nước bẩn.
- GV vừa hướng dẫn, vừa làm thí nghiệm như SGK
- HS quan sát
- Cho HS quan sát 2 miếng bông vừa lọc và nêu ý kiến nhận xét.
- HS theo dõi, quan sát
 + Nước máy và nước ao, nước nào trong hơn? Vì sao?
- HSTL
 + Tại sao nước sông, nước ao, hồ hoặc nước dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?
- HSTL
* KL : Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và có vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo ... nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát...
- Lắng nghe.
 Hoạt động 2 : Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
 * MT : Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm.
 * Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
- Tiến hành thảo luận 
- Phát phiếu khổ to, y/c HS thảo luận và ghi vào phiếu theo mẫu : 
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
- Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
- Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
- Vị 
Không vị
- Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ gây hại
- Có chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ
Không có hoặc có các chất khoáng có lợi
- Nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.
 * KL : như mục Bạn cần biết SGK/53.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu vì sao nước ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ?
Bài sau : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 Thư năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
KHOA HỌC (T.26) : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các hình minh họa SGK/54,55.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ :
 + Thế nào là nước sạch ?
 + Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
B. BÀI MỚI :
 Giới thiệu bài : 
 Hoạt động 1 : Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 * MT : Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm. 
 * Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát hình.1,2,3,4,5,6,7,8 SGK/54 và TLCH
- Quan sát
 + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
- Thảo luận nhóm 4
 + Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
* KL : Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
- Lắng nghe.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu thực tế.
 * MT : Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 * Cách tiến hành :
 + Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ?
- HS suy nghĩ, phát biểu.
 + Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
- HS tự do phát biểu ý kiến.
 Hoạt động 3 : Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 * MT : Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
 * Cách tiến hành :
 + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vật, động vật ?
- Thảo luận nhóm đôi
* KL : Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
- HS lắng nghe
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình làm sạch nước bằng cách nào?
Bài sau : Một số cách làm sạch nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docH114GAtuan 13.doc