Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Hữu Nghĩa - Trường tiểu học Tây Thắng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Hữu Nghĩa - Trường tiểu học Tây Thắng

ĐẠO ĐỨC:

BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2)

I.Mục tiêu:

 - Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”

 - Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.

 - Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo .

II.Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Hữu Nghĩa - Trường tiểu học Tây Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15 
Thø hai ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2009
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
 - Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
 - Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.
 - Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Néi dung, TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, Báo cáo kết quả sưu tầm
MT:ViÕt l¹i c¸c c©u ca dao tơc ng÷ ®· s­u t©m ®­ỵc
b, Thi kể chuyện
MT:KĨ ®­ỵc c©u chuyƯn
c,Xử lí tình huống.
MT:BiÕt x­ lÝ t×nh huèng
4-Cđng cè - DỈn dß (3')
-Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo?
-Nêu ghi nhớ của bài?
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
-GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm
-GV nêu ỵêu cầu:viết lại các câu ca dao, tục ngữ, tên truyện đã sưu tầm được có nội dung :Biết ơn thầy giáo cô giáo 
-GV có thể giải thích một số ca dao, tục ngữ khó
H:Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
-HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện hoặc kỉ niệm mà mình sưu tầm được)
-Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay nhất để thi kể trước lớp-GV chọn ban giám khảo đánh giá thi đua giữa các tổ
-GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn
H:Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện được bài học gì?
-GV kết luận:
-GV ®ưa ra một số tình huống –HS thảo luận nhóm.
Tình huống 1:Cô giáo lớp em đang giảng bài thì mệt không thể tiếp tục .Em sẽ làm gì?
Tình huống 2:Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.Các em sẽ làm gì để giúp đỡ cô?
Tình huống 3:Em và một nhóm bạn trên đường đi học thì gặp con một cô giáođang đi học về một mình. Nam liền nói : “A, nó là con cô giáo Lan đấy .Hôm qua cô ấy mắng oan tớ.Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức.Trước tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
GV kết luận:
+Tình huống 1 và 2:Các em đã nghĩ ra được các việc làm cần thiết để giúp đỡ thầy giáo cô giáo
+Tình huống 3:Chúng ta không được xúc phạm thầy giáo cô giáo.
+Gäi HS đọc phần ghi nhớ sgk
-Chuẩn bị bài sau.
HS tr¶ lêi
- HS nh¾c l¹i tªn bµi
-HS åH-Hoạt động nhóm, ghi kết quả và trình bày trên bảng lớp
-HS thực hành theo lệnh của GV
khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người
- HS kĨ 
+ Đối với thầy cô giáo chúng ta phải biết ỵªu qúy, kính trọng, biết ơn.
-HS nghe
-HS thảo luận nhóm và trình bày
Tình huống 1:Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu cho cô
Tình huống 2:Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô trông em bé ,
Tình huống 3:Khuyên bạn Nam không nên làm thế, vì như thế là không kính trọng cHSngheô giáo, là bắt nạt em bÐ
+HSnghe
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc:
 + Đọc đúng:nâng lên, sao sớm, huyền ảo, khổng lồ. 
 - Từ ngữ:mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng khát vọng của bọn trẻ.
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều lơ lửng trên bầu trời.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ sgk
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Néi dung,TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, Luyện đọc
MT:§äc tr¬n toµn bµi
b, Tìm hiểu bài Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
c, Đọc diễn cảm
+ BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n
4-Cđng cè - DỈn dß (3')
H:Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
H:Nêu nội dung của bài?
- GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
1HS khá đọc cả bài
HS đọc nối tiÕp đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầusao sớm”
H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếpcủa tôi”
H:Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ
 em niềm vui sướng như thế nào?
.-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ý của bài 
+ Gäi HS nªu ®¹i ý
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
-1HS đọc đoạn văn
-Gäi HS ®äc, lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
- HS tr¶ lêi
- HS nh¾c l¹i tªn bµi
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đaiï diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đ¬Þï một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời .... “Bay đi diều ơi, bay đi”
Đại ý:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
-1HS đọc đoạn văn
- HS ®äc
-+HS thi đọc diễn cảm 
+ HS tr¶ lêi
+ HS nghe
TOÁN:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:
 - HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - Áp dụng để tính nhẩm
 - Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. §å dïng d¹y häc:
 - GV: KỴ b¶ng phơ
 - HS: SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Néi dung,TG
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
+ MT:HS biÕt c¸ch chia.
b, Trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
+ MT:Nh­ bµi 1
c, Luyện tập
Bài 1:
Cđng cè ècách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Bài 2: -Tìm x
Bài 3:
+ BiÕt gi¶i to¸n cã lêi v©n
4-Cđng cè - DỈn dß (3')
Ho¹t ®éng cđa thÇy 
- Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi
a, ( 76 :7 ) x4
b, ( 372 x 15 ) x 9
- NhËn xÐt, cho ®iĨm
 GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40
-HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện
H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4
-Gv viết lên bảng phép chia 32000:400 HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trê
-GV khẳng định các cách trên đều đúng. Cả lớp sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320:4
-GV yêu cuầ HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 
-1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét chung và cho điểm 
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét cho điểm HS
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-2 HS tìm hiểu đề 
-HS tóm tắt và làm bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV chấm bài nhận xét
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
Ho¹t ®éng cđa trß
-HS lªn ch÷a bµi
- HS nh¾c l¹i tªn bµi
 320: (8 x5 ) hoặc 320 : (10 x 4)
-HS thực hiện:
320:(10 x 4) = 320:10:4
 = 32 : 4
 =8
320:40 = 8
Nếu xoá đi một chữ số 0 oở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
 320 40
-HS thực hiện:
32000 : (80x5) ; 32000: (100x4)
32000: (2x200)
-HS thực hiện phép tính :
 32000:(100x4)
= 32000:100: 4
= 320:4
= 80
-32000:400=80
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp 
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
-HS nhận xét cách làm bài của bạn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) x x 40 = 25600
 x = 25600:40
 x = 640
b) x x 90 = 37800
 x = 37800:90
 x = 420
Bài giải:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hành thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa xe)
b)Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe:
180 : 30 =6 (toa xe)
Đáp số :a) 9 toa xe
 b)6 toa 
-HS nghe
LÞch sư:
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS b ... 
+ GV theo dõi HS thực hiện 
+GV hướng dẫn HS tính như SGK trình bày
 10105 43
 150 235
 215
 00
+ Vậy : 10105 = 235
+ Hỏi : Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ GV hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia:
* 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 ( dư 2 )
* 150:43 có thể ước lượng 15:4=3 (dư 3 )
* 215:43 có thể ước lượng 20:4=5
* Chú ý GV hướng từng bước thong thả dễ hiểu
+ Hs nhắc lại đề
+ Nêu c¸ch thực hiện 
+ GV theo doĩ HS làm bài
+ Gv hướng dẫn cách thực hiện như trong SGK ( trang 83 )
+ Đặt tính và tính
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trình bày cách chia
+ Theo doi cách chia
Đặt tính rồi tính
- Thực hiện theo yêu cầu
- GV ch÷a bµi
+ Cho HS đọc đề – tìm hiểu đề
+ Bài toán cho biết gi ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gäi HS lªn b¶ng ch÷a bµi
- GV cđng cè c¸ch lµm
Gv tổng kết giờ học
Dặn HS về nhà làm BT trong vở luyện tập: bài 1,2
+ 3 em lên bảng sữa bài
+ Theo dõi , nhận xét
+ Nhắc lại đề
+ Nhắc lại phép chia
+ Hs tự thực hiện
+ Hs nêu cách tính của mình
+ Hs thực hiện chia theo hương dẫn của GV
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải
+ Hs phải trình bày được phép chia như trong SGK đã trình bày miệng
+ Nhắc lại cach chia nhiều lần ( SGK trang 83 )
+ Là phép chia hết
+ Theo dõi nhắc lại từng bước
+ Nhắc đề, nêu cách tính
+ HS thực hiện trênbảng lớp, trong nháp
 26345 35
 184 752
 095
+ Nêu cách thực hiện từng bước như trong sách
- HS lµm bµi vµ ch÷a bµi
+HS tìm hiểu đề bài và làm bài
 Tóm tắt
 1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
 1 phút : .m ?
 Giải 
Đổi 1 giờ 15 phút= 75 phút
 38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:
 36400 : 75 = 512 (m )
 Đáp số : 512 m
- Lắng nghe, ghi bài tập
TËp lµm v¨n
Quan s¸t ®å vËt
I Mơc tiªu
 +- Biết cách quan sát đồ vật một cách hợp lí , bằng nhiều cách ( mắt nhìn , tai nghe, tay sờ )
+ Phát hiện được những đặc điểm riêng , độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với các đồ vật khác cùng loại .
+ Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
II. §å dïng d¹y häc:
 - GV: KỴ b¶ng phơ
 - HS: SGK, VBT
 III – Các hoạt động dạy – học 
Néi dung,TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, NhËn xÐt
MT; HS biết nhận xét đồ chơi
Bài 2 :
b, Ghi nhí
Thùc hµnh
- Lập dàn bài chi tiết
MT: BiÕt lËp dµn ý t¶ con vËt
4-Cđng cè , DỈn dß (3')
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em
- Nhận xét cho điểm HS
- Giới thiệu bài – Ghi đề bài
-Gọi HS dọc nối tiếp yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm
- HS khác nhận xét , sửa sai
- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì ?
Hs đọc phần ghi nhớ
GV nêu yêu cầu phần thực hành
-Cho HS làm dàn bài chi tiết
-Cho HS tr×nh bµy tr­íc líp
-Gäi Hs nhËn xÐt bỉ sung
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý. 
-Viết thành bài văn và tìm hiểu 1 trò chơi
- 2 em đọc lại dàn ý
- HS nh¾c l¹i tªn bµi
3 em đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô
+ Đồ chơi của em là chú thỏ
+ Đồ chơi của em là con búp bê
- Tự làm bài
- 3 em trình bày kết quả quan sát
- Chiếc ô tô của em rất đẹp , 
- Nó được làm bằng nhựa, màu xanh , đỏ, hai cái bánh làm bằng cao su
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình
- Khi em bật nút ở dưới bụng , nó chạy rất nhanh, vừa chạy vưà hát những bản nhạc
- Chiếc ô tô của em chạy bằng cốt không phải tốn tiền mua pin..
+ Phải quan sát một trình tự nhất định, hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan
+ Tìm ra những đặc điểm riêng
+ 3 em đọc nối tiếp
+ 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Các em tự làm cá nhân
+ 3 em trình bµy trước lớp
1 - Mở bài : -Giới thiệu Gấu bông: Đồ chơi em thích nhất
2-Thân bài : 
 - Hình dáng : Gấu bông không to , là gấu ngồi, dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng.
-Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy sợi bông hồng nhạt , làm cho nó có vẻ khác những con gấu khác
-Hai mắt : đen láy trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.
-Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
-Trên cổ : Thắt một chiếc nơ đoổchí làm nó thật bảnh.
-Trên đôi tay chắp trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu
3- Kết luận : Em rất yêu gấu bông,ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu
-HS nghe
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I.Mục tiêu:Giúp HS:
+ Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chổ rỗng.
+ Hiểu được khí quyển là gì
+ Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Các hình minh hoạ trong SGK
+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô.
III. Hoạt động dạy học.
Néi dung,TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, Không khí có ở xung quanh ta.
b, Không khí có ở quanh mọi vật
c, Cuộc thi: em làm thí nghiệm
4-Cđng cè - DỈn dß (3')
H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
H: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
GV giới thiệu bài
+GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại
+ Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời theo câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
3. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm SGK
+Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm
+Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
+GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
+ GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng
H. Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63,SGK và giải thích:Không khí có khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
+ Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm theo định hướng sau:
+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí trong chỗ rỗng của vật.Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
.
+ Nhận xét từng thí nghiệm của các nhóm. 
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
- HS lªn b¶ng tr¶ lêi
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại thì nó phồng lên.
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả, các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung.
-Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển( hòn gạch, đất khô)
Quan sát, lắng nghe
 3 đến 5 HS nhắc lại
- HS thảo luận và trình bày trong nhóm
+ Cử đại diện trình bày
Ví dụ:
Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có trong chai rỗng.
Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó không khí có ở trong quả bóng.
Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.
+ HS l¾ng nghe
KĨ THUẬT.
CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 1)
I . Mục tiêu :
	-HS cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm. 
	-Biết chọn mẫu và tự làm theo ý thích. 
	-Yêu sức lao động và quý trọng sản phẩm mình làm ra. 
II. Đồ dùng dạy học : 
	-Tranh quy trình của các bài trong chương. 
	-Mẫu khâu thêu đã học. 
III. Hoạt động dạy – học : 
Néi dung,TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1-KiĨm tra bµi cị
(3')
2-Giíi thiƯu bµi(1')
3-T×m hiĨu bµi(28')
a, HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
b, Thùc hµnh
4-Cđng cè - DỈn dß (3')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Giới thiệu bài 
Tiết 1 là tiết tự chọn một sản phẩm để thự hành. 
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. 
- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS trả lời. 
H: Nêu cách thực hiện làm một chiếc khăn tay? 
-GV gợi ý cho HS làm một số mẫu khác : váy, áo búp bê hay gối ôm
Thu sản phẩm chấm, nhận xét. 
Cho HS xem những mẫu có ý tưởng sáng tạo. 
Nhận xét giờ học. 
Về chuẩn bị tiết sau thực hành. 
- HS nh¾c l¹i tªn bµi
-Cá nhân nêu ý thích của mình để tự làm. 
Ví dụ : +Cắt,khâu, thêu khăn tay. 
 + Cắt,khâu, thêu túi rút dây. 
 + Cắt,khâu, thêu sản phẩm như áo, váy, gối 
cắt một mảnh vải hình vuông cạnh 20cm. Khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột. Vẽ và thêu một mẫu đơn giản như hình con vật, hình bông hoa 
HS tự chọn mẫu và tự hoàn thành. 
Nộp sản phẩm. 
Nhận xét, dánh giá sản phẩm của bạn. 
Quan sát. 
Lắng nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15 3 cot.doc