Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

- Biết được công lao của thầy cô giáo . Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn với các thầy cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.

- HS học hoà nhập biết chào hỏi thầy cô giáo.

II.Đồ dùng dạy học.

 - Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Các thầy , cô giáo có công lao ntn?

3 Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: - H nêu Y/c.

- Gv cùng H nhận xét- tuyên dương. - H suy nghĩ và vài H kể.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 15/11/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
đạo đức 
Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy cô giáo . Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn với các thầy cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- HS học hoà nhập biết chào hỏi thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Các thầy , cô giáo có công lao ntn?
3 Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: - H nêu Y/c.
- Gv cùng H nhận xét- tuyên dương.
- H suy nghĩ và vài H kể.
 * . Hoạt động 2: BT 4 và 5.
- GV nhận xét- tuyên dương.
* Làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo cũ.
– H nêu yêu cầu.
- H chuẩn bị thơ, bài hát về thầy, cô giáo theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Mỗi H tự làm bưu thiếp của mình.
- H truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- GV nhắc H: Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 * Hoạt động nối tiếp:
	- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
_____________________________________________________
toán 
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
	- HS thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
 - HS học hoà nhập ôn bảng cộng trong phạm vi 5
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?.
3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
b. Ôn một số nội dung.
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...VD.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? VD:
- HS nêu 
40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
c. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
- GV gợi ý- hdẫn: Phân tích số 40 ra 1 tích.
- Nhận xét
- 1 H nêu miệng- lớp cùng viết.
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4 = 8.
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành: GV và H cùng làm.
- Lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 
320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- GV ghi bảng.
320 : 40 = 8.
d. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- HS nêu
4. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- H đọc y/c.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0 ở SBC và SC?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
- Nhận xét 
- Lớp làm bài vào vở , 4 H lên bảng. 
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2. Tìm x
- H đọc y/c.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thể nào? 
- GV cùng lớp chữa bài.
- H nêu.
- Lớp làm bài vở nháp, 2 H lên bảng.
X x 40 = 25 600
 X = 25 600 : 40
 X = 640
X x 90 = 37 800
 X = 37 800 : 90
 X = 420
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- GV chấm bài, cùng H nx, chữa bài. 
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- BTVN làm lại BT1b vào vở BT và chuẩn bị trước bài sau
- 1 H lên bảng làm- Lớp làm nháp.
Bài giải
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu. 
	- Đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
	- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
	- HS học hoà nhập đọc bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài chú đất Nung?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
b. Hdẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1 và hdẫn chia đoạn.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- GV kèm H yếu đánh vần
- 4 H đọc 2 lần.
- H luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt Đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- H đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- CH 3:
- 1 H đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
c. Đọc diễn cảm: Gắn bảng phụ
- GV đọc mẫu đoạn 1 và hdẫn cách đọc.
- GV nhận xét- sửa sai và tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
- Đoạn: tuổi thơ của tôi..........những vì sao sớm.
- H luyện đọc nhóm 
- Vài H đọc diễn cảm.
Lịch sử 
Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, H biết:
 - Nêu một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp
 - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ năm 1248 nhân dân cả nước được mở rộng đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình xuống trông coi việc đắp đê.
 - HS học hoà nhập vẽ theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( nếu có).
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
- 2 H trả lời, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
* Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
- H đọc sgk trả lời;
- H yếu đánh vần phần bài học.
? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
- Nghề nông nghiệp.
? Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần ntn?
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả..
? Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
*Kết luận: - Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước.
 - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân.
* Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
- ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến muà màng và cuộc sống của nhân dân.
- Tổ chức H thảo luận nhóm:
- H thảo luận nhóm 
? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, bão ntn?
- GV nx, chốt ý đúng:
	* Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
	+ Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
	+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
	+ Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tgia việc đắp đê.
	+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
4. Hoạt động3: Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế.
- Lần lượt các nhóm trả lời, nx bổ sung.
? Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công việc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
? Hệ thống đề điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta?
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ.
? ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhà Trần coi việc đắp đê ntn? 	
- Nx tiết học.
- ...trồng rừng và chống phá rừng.
Buổi chiều 
Toán 
* Ôn lại các bài tập buổi sáng
 * Luyện viết: Yêu cầu HS luyện viết một bài theo kiểu chữ nét nghiêng
- Nhị, Nguyễn, Tuân, Phúc làm laị bài tập 1
- Nhị, Tuân, Nguyễn luyện viết nét cong, móc và viết một bài thơ khoảng 6 câu
=======================*****========================
Ngày soạn: 16/11/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
toán 
Chia cho số có hai chữ số.
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
- HS học hoà nhập ôn bảng trừ trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm 
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính: 6 400 : 80; 270 : 30
- 2 H lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng H nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 H nêu.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn chia cho số có hai chữ số
* Trường hợp chia hết. 
672 : 21 = ?
? Nêu cách đặt tính và tính?
- GV cùng H đặt tính và tính 
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- H nêu cách chia.
2. Trường hợp chia có dư. 
779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương. 
77: 18 = ?
- Có thể tìm thương lớn nhất của 7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được (số dư < số chia)
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
4. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- GV phát phiếu BT cho H yếu làm.
- H làm bài vào vở, 2 H lên bảng.
- GV ... ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- GV phát phiếu cho H yếu thực hiện.
- Lớp làm bài vào vở nháp, 2 H lên bảng chữa.
- GV cùng H nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số.
a. 855 45 579 36
 45 19 36 16
 405 219
 405 216
 0 3
855 : 45 = 19 ; 579 : 36 = 16 (dư 3). 
b. 9009 33 9276 39 
 66 273 78 237
 240 147
 231 117
 99 306
 99 273
 0 33
9009 : 33 = 273; 9276 : 39 = 237 (dư 33).
Bài 2.
- H đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).
- GV gợi ý- hướng dẫn H làm.
- GV cùng H nx chữa bài.
- Cả lớp làm, 4 H lên bảng chữa bài.
a, 4237 x 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578 
 = 41 688.
 8 064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662.
b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123
 = 46 980.
601759 - 1988 :14 = 601759 -142 
 = 601 617
Bài 3. GV gợi ý tóm tắt, bài toán.
- H đọc đề toán, 
? Nêu các bước giải bài toán?
- Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
- Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa còn thừa.
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Về làm BT 1b
- Lớp giải bài vào vở, 1 H lên bảng chữa.
Bài giải
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái )
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
 Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.
=======================*****========================
Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh câu hỏi tò mò và làm phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
- H yếu đánh vần phần bài học.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi: 
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2. 
- GV gợi ý- Hdẫn và làm mẫu.
- H đọc y/c, H làm nháp.
M: Thưa cô, cô thích mặc áo dài không? 
- Thưa thầy, những lúc rỗi thầy thường làm gì?
- Bạn có thích đá bóng không?
- Bạn thích xem phim hoạt hình hay ca nhạc?
- Lần lượt H trình bày từng câu, trao đổi, nx.
- GV nx, chốt câu đúng.
Bài 3.
- H đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giữ lịch sự cần:
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
c. Phần ghi nhớ:
- 3,4 H nêu.
4. Phần luyện tập
Bài 1.
- H đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp câu trả lời. 
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp.
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. 
H về nhà làm.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2. 
- Đọc y/c bài.
? Đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
- 1 H đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- H khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau:
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung ghi nhớ.
- Nx tiết học
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc chưa tế nhị.
Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
=======================*****========================
Ngày soạn: 18/11/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán
Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết và chia có dư )
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
* Trường hợp chia hết: 10 105 : 43 = ?
? Nx gì về phép chia trên?
- GV cùng H thực hiện.
- Đây là phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- Lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
? Nêu cách chia?
- Vài H nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái.( Ba lần hạ)
- GV cùng H thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2) 
 2 < 4.
* Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
4. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- H làm nháp, 2 H lên bảng làm.
- GV cùng H nx, chữa từng phép tính. a,
 VN b,
23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 056 428
 0 44
23576 : 56 = 421; 31682 : 48 = 658 (dư 44).
18510 15 42546 37
 35 1234 55 1149
 51 184
 60 366
 0 33
18510 : = 1234; 42546 : 37 = 1149 (dư 33).
Bài 2.
- Đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- GV hdẫn tóm tắt và giải bài toán:
- Lớp làm bài vở nháp, 1 H giải bài toán.
Tóm tắt:
Bài giải
1 giờ 15 phút: 38 km 400m
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút : ... m?
- GV chấm bài.
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400: 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m.
- GV cùng H nx chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- BTVN làm lại bài 1b vào vở.
=======================*****========================
Tập làm văn 
Quan sát đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- H biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. H yếu đánh vần phần ghi nhớ.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: Đọc bài văn tả chiếc áo.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
- 2 H đọc, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
b. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc y/c và các gợi ý:
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt H giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- H đọc thầm y/c bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình hoặc đồ chơi trong SGK để viết.
- Lần lượt H trình bày.
- GV đưa tiêu chí nx:+ Trình tự quan sát
 + Giác quan sử dụng quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- H dựa vào tiêu chí để nx.
- GV cùng H bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
 - Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý: từ bao quát đến bộ phận.
- Qsát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay
- Tìm ra những đ2 riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nhất là những đồ vật cùng loại).
3. Phần ghi nhớ:
? Muốn miêu rả đồ vật ta phải làm gì?
- 2, 3 H nêu ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- Nêu y/c bài tập.
- Gv gợi ý- hdẫn.
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
 - H làm vào vở nháp.
- Vài H trình bày.
- GV cùng H nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- GV đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
MB: 
TB: 
KB:
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- H đọc.
- Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất.
- Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác các con gấu khác.
- Hai mắt: đen láy trông như 2 hạt đỗ đen, trong rất nghịch và thông minh.
Mũi: màu nâu nhỏ, trông như 1 chiếc cúc áo gắn lên mõm.
- Trên cổ: thắt 1 cái nơ đỏ chói trông rất đẹp. 
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu có 1 con gấu con trông rất ngộ nghĩnh.
- Em rất yêu chú gấu bông, ôm chú như ôm 1 cục bông lớn, rất thoải mái và dễ chịu.
=======================*****========================
Khoa học 
Làm thế nào để biết có không khí.
I. Mục tiêu:
	- Làm thí nghiệm nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật đều có không khí.
- HS học hoà nhập vẽ theo ý thích
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- GV nx ghi điểm.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- H đọc mục thực hành và thảo luận nhóm 3.
- Đại diện các nhóm B/c.
? Cái gì đã làm cho túi ni lông căng phồng?
? Điều đó chứng tỏ xung quanh chúng ta có gì?
? Lấy kem châm thủng túi ni lông trên bạn thấy có hiện tượng gì xảy ra?
? Để tay lên lỗ thủng, tay bạn có cảm giác gì?.
GV chốt lại các câu trả lời.
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: TN chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
	* Mục tiêu: H phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
-  K2 
-  K2
H làm thí nghiệm 2.
- Không khí trong túi bóng qua lỗ châm kim ra ngoài .
-  thấy mát.
? ở H 3, bên trong chai rỗng có chứa gì?
? ở H 4, những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển khô đó chứa gì?
- Đọc mục 2;3 nhỏ và qsát H3;4 thực hành mục 2.
- không khí.
- không khí
? Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.	
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nx tiết học.
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
- H tìm và nêu...

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 15.doc