Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

1/ Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung

 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

-Nhận xét ,cho điểm

2/ Dạy bài mới

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc

- Đọc diễn cảm cả bài.

-Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .

-Đọc theo cặp

-GV đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài

- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều

+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe

 và những ước mơ đẹp như thế nào ?

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 15
Từ 29 / 11 /2010 đến 3 / 12/2010
Thứ
Tiết 
Môn dạy
Tên bài dạy
TL
BVMT
2
29/11
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Đạo đức 
Chào cờ
Cánh diều tuổi thơ.
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
Vẽ tranh, Vẽ chân dung.
Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
40
40
35
3
30/11
1
2
3
4
5
Luyện từ & câu
Khoa học
Toán
Kĩ thuật
Thể dục
Mở rộng vốn từ đồ chơi – trò chơi.
Tiết kiệm nước.
Chia cho số có hai chữ số.
Cắt, khâu, thiêu sản phẩm tự chọn.
40
35
40
35
35
BPHĐ1
4
1/12
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lý
Aâm nhạc
Tuổi ngựa.
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Chia cho số có hai chữ số.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng bắc bộ.
Học hát: Dành cho địa phương tự chọn.
40
40
40
35
5
2/12
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Chính tả
Toán
Thể dục
Lịch sử
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ.
Luyện tập.
Nhà trần và việc đắp đê.
40
40
35
40
35
TTHĐ 1
6
3/12
1
2
3
4
5
Luyện từ &Câu
Tập làm văn
Khoa học
Toán 
SHCT
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Quan sát đồ vật.
Làm thế nào để biết có không khí?
Chia cho số có hai chữ số.
40
40
35
40
BPHĐ2
 
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
-Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài 
-Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ Trả lời câu hỏi SGK 
II - CHUẨN BỊ 
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng lớp viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
10’
8’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
-Nhận xét ,cho điểm
2/ Dạy bài mới
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
-Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . 
-Đọc theo cặp
-GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều 
+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe
 và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : 
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nêu đại ý của bài : 
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
-Nhận xét tiết học. 
-Đọc bài 
-Nhận xét
-1HS khá đọc
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng.
– tiếng sáo vi vu , trầm bổng ))
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. 
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “
- Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đep của tuổi thơ qua trò chơi thả diều.
 TOÁN 
TIẾT 2 : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O 
I - MỤC TIÊU:
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
7’
8’
18’
2’
1/Bài cũ: -Một tích chia cho một số.
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2/Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: 
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
Kết luận chung:
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài
-Nhận xét ,sửa sai
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài
-Nhận xét ,sửa sai
Bài tập 3:
HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. 
3/ Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
-Làm bài
-HS ôn lại kiến thức.
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
 320 : 40 = 32 : 4
-HS tính.
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
420-:60=42:6=7
4500:500=45:5=9
85000:500=850:5=170
92000:400=920:4=230
Xx40=25600 Xx90=37800
X=25600:40 X=37800:90
X=640 X=420
Nếu mổi toaxe chở 20 tấn thì cần số toa là
180:20=9(toa )
Đáp số a) 9 toa xe
-Lắng nghe
TIẾT :3 MĨ THUẬT 
 VẼ CHÂN DUNG
I .MỤC TIÊU :
-Hiểu đặc điểm hình dáng của một số khuôn mặt người -Biết cách vẽ chân dung -Vẽ được tranh chân dung đơn giản 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bút chì , tẩy ,màu vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
5’
20’
4’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Dạy bài mới :
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu ảnh và tranh chân dung để hs nhận ra sự khác nhau.
-Cho hs quan sát khuôn mặt bạn để nhận ra:
*Chốt: mỗi người có khuôn mặt khác nhau; các bộ phận trên mặt có hình dáng khác nhau ở từng người; vị trí của mắt, mũi, miệngtrên khuôn mặt của mỗi người khác nhau..
Hoạt động 2:Cách vẽ chân dung 
-Gợi ý hs cách vẽ hình
.-Vừa hướng dẫn vừa phác nét lên bảng vài khuôn mặt khác nhau với các kiểu tóc, tai, miệng..khác nhau.
-Hướng dẫn hs vẽ màu nền.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs vẽ theo nhóm vòng tròn để hs vẽ chân dung lẫn nhau
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Chon một số tranh đẹp nhận xét về bố cục, hình, chi tiết, màu sắc.
3/ Củng cố dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Aûnh chụp giống thật rõ từng chi tiết; tranh chân dung tập trung tả đặc điểm nổi bật của nhân vật.
+Hình khuôn mặt.
+Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng,cằm
+Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy.
+Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt.
+Tìm vị trí tóc, tai, mũi, miệngđể vẽ hình cho rõ đặc điểm
-Cho hs nêu cảm nghĩ về chân dung .
-Thực hành vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 4 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
I - Mục tiêu 
-Biết được công lao của thấy giáo cô giáo 
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo 
-Lể phép vâng lời thầy giáo cô giáo 
II - Đồ dùng học tập
- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
III – Các hoạt động dạy học
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
13’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
 2/ Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :: Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
- GV nhận xét .
 Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . 
- Nêu yêu cầu . 
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . 
=> Kết luận : 
3/ Củng cố – dặn dò
Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- HS làm việc cá nhân .
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC TIÊU:
-Biết thêm tên một số đồ chơi ,. Trò chơi ( BT 1,2 ) 
-Phân biệt được những đồ chơi có lợi đồ chơi có hại (BT 3)
-Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
II Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
8’
8’
8’
8’
2’
1/ Bài cũ : 
-Dùng câu hỏi vào mục đích khác nào?
-Nhận xét ,cho điểm
 2/ Bài mới
 Giới thiệu
 Hoạt động 1 : 
* Bài 1: 
- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh.
+ Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước.
+  ... hơi có ích, những trò chơi có hại ?
 2/ Bài mới 
 – Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Bài 1: 
- GV chốt lại : 
+ Câu hỏi : “ Mẹ ơi, con tuổi gì ? “ . Những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “ mẹ ơi “* Bài tập 2 
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo : 
- Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ? 
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?
b ) Với bạn em : 
- Bạn có thích trò chơi điện tử không ?
- Bạn có thích thả diều không ?
- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ? 
Bài 3 :
- Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm phiền lòng , phật ý người khác.
 Phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
-> GV chốt lại :
a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy –trò. Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy thầy rất yêu học trò. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : 
Bài tập 2 :
- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không ? Vì sao ? 
3/ Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi ( tt ).
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm – viết nháp các câu hỏi.
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Trọng tài nhận xét, tính điểm.
-tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn 
+ 1 HS đọc 3 câu hỏi mà các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau ( - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? – Chắc là cụ bị ốm ? – Hay là cụ đánh mất cái gì ? )
+ 1 HS đọc câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già ( - Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? )
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, trao đổi nhóm
+ Câu các bạn hỏi cụ già “ Thưa cụ, . . . không ạ ? “ 
-Trả lời
-Lắng nghe
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I - MỤC TIÊU :
-Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật nầy với đồ vật khác ( NDGN )
Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chới quen thuộc ( mục 3)
II. CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
10’
23’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình
-Nhận xét chung 
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
*Thân bài: 
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: 
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
3/ Củng cố – Dặn dò: 
-Dặn dò cho tiết sau
-Nhận xét chung tiết học 
-Trả lời
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
-1 hs nêu miệng
-Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
-Lắng nghe
 Tiết 3: KHOA HỌC
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? 
I- MỤC TIÊU:
-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chổ rổng bên trong vật đều có không khí 
-Biết bảo vệ bầu không khí xung quanh , những việc làm ô nhiểm bầu không khí 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 62, 63 SGK.
-Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
10’
10’
8’
2’
1/ KT Bài cũ:
-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
-Em đã tiết kiệm nước như thế nào?
-Nhận xét ,cho điểm
2/Bài mới:
Giới thiệu: Bài “Làm thế nào để biết có không khí?”
Hoạt động 1:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật 
-Kiểm tra dụng cụ hs mang theo để làm thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 62 SGK và tìm hiểu cách làm.
-Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta có không khí”.
Hoạt động 2:Thí nghiệm không khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật 
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm.
Kết luận:
*Câu hỏi GDBVMT:
Để bầu không khí không bị ô nhiễm ta cần 
Làm gì?
-Nhận xét ,chốt ý đúng
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
-Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
-Em hãy cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật
3/ Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
-Trả lời
-Nhận xét ,
-Trình bày dụng cụ mang theo.
-Đọc mục thực hành SGK.
-Thảo luận để thí nghiệm:
+Dùng 1 túi ni lông huơ qua lại cho túi căng phồng và buộc thun lại.
+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim đâm và để tay lên xem có cảm giác gì?
-Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta.
-Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc mục Thực hành trong SGK.
-Cả nhómThảo luận:
+Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
+Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá không chứa gì?
-Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
-Đại diện các nhóm trình bày giải thích các hiện tượng thấy được.
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có không khí.
-Trả lời
-Khí quyển
Học sinh nêu
-Trả lời
-Lắng nghe
TIẾT 4 : TOÁN 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
I - MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư ) 
Bài : 1 HSK: bài 2
-Rèn luyện kỉ năng tính toán cho HS
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
10’
10’
13’
2’
1/ Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
-Gọi HS lên bảng làm bai
-Nhận xét ,sửa sai
Bài tập 2:
Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
 -Chọn phép tính thích hợp. 
 -Gọi HS lên bảng làm bai
-Nhận xét ,sửa sai
3/Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại bài
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Trả lời
-Nhận xét
-HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105	 43
 150 235
 215
 0
-HS nêu cách thử.-> 235 x 43
-HS đặt tính
-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
26345: 35 = 752 ( dư 25)
HS nêu cách thử.
752 x 35 +25 = 26345
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
23576:56=421 18510:15=1234
31628: 48=658 (dư 44) 42546:37=1149 dư 33
-HS làm bài
Đổi :
1 giờ 15 phút =75 phút 
38 km 400m = 38400m
Mổi phút người đó đi được 
38400 : 75 = 512 m
 Đáp số : 512 m 
SINH HOẠT LỚP
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt
.. .. 
..
.
.. .. 
..
.. .. 
..
.. .. 
..
.. .. 
..
.. .. 
..
.. .. 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15.doc