Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ Đọc đúng toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc với giọng hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

3. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

4. GD HS yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách, vở môn học

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn: 2/12/2011 THỨ 2 Ngày giảng: 5/12/2011
TIẾT 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
======================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ Đọc đúng toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc với giọng hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
3. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
4. GD HS yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách, vở môn học
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: “ Chú Đất Nung – phần 2” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
b, Nội dung: 
* Luyện đọc: 
- Đọc toàn bài.
- Chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài: 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi: 
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư. 
Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ
=> Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung lên bảng.
*Luyện đọc diễn cảm: 
- HD giọng đọc.
- Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố– dặn dò: 
+ Nhắc lại ND bài văn.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
12’
11’
9’
3’
- Hát đầu giờ.
- HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm
+ Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
+ Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn . bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giừo cũng hy vọng tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi, bay đi...”
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS nhắc lại.
-Lắng nghe -Ghi nhớ
=======================================
TIẾT 3: TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
2. Vận dụng để làm được các bài tập. 
3. Giáo dục HS lòng say mê và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ
- HS: vở ghi, sgk.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giải bài 3 bằng 2 cách.
+ Nêu tính chất chia một tích cho một số?
- Chữa và cho điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung:
*Ví dụ: 
 * Phép chia: 320 : 40
(trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng).
- Suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.
- Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 320: (10x4)
+ Vậy: 320 : 40 được mấy ?
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ? 
+ Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4? 
*Giáo viên kết luận: (SGK)
- Đặt tính và thực hiện phép tính 320 : 40
 *Phép chia: 32000 : 400
(Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Cách tiến hành tương tự như phần 1.
*Luyện tập: 
Bài 1: Tính(HĐCN)
- Tự làm bài phần a.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Tìm x:(HĐCN)
- Tự làm bài.
+ Vì sao em lại thực hiện phép chia 25600 : 40 ? 
Bài 3: (HĐCN)
- Đọc đề.
- PT – HD: 
- Làm bài cá nhân. 
- Nx, ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc lại kết luận
- Tổng kết giờ học.
- Học bài và làm phần b bài 2 và 3 chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học. 
1’
5’
1’
14’
15’
5’
4’
5’
3’
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, nêu cách tính của mình:
 320 : (8x5); 32 : (10x4)
- Thực hiện phép tính:
. 320 : (10x4) = 320:10:4 
 = 32:4=8
. 320:40=8
+ Hai phép tính chia đều có kết quả là 8.
+ Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. 
- Nêu lại kết luận. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- 1 HS làm bảng lớp làm vở: 
 320 40
 0 8
- Đọc y/c.
- 2 HS nối tiếp lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
a. 420 : 60 = 7; 4500 : 500 = 9
- Nhận xét bài làm trên bảng.
 - Đọc y/c.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
a. X x 40 =25600
 X = 25600 : 40
 X = 640 
+ Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25600. Vậy để tính X ta lấy 25600 chia cho thừa số đã biết (40).
- Đọc đề 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . 
 Bài giải: 
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa xe)
 Đáp số: a. 9 toa xe; 
=====================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Bài 8: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Củng cố cho HS kiến thức cắt khâu thêu mà các em đã học.
 2. Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản
3. Giáo dục HS quy trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ.
- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thêu móc xích là gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung:
*Ôn tập các bài đã học ở chương I
- Nêu các mũi khâu, mũi thêu đã học? 
- Nêu quy trình của khâu thường
- Nêu quy trình của khâu đột thưa. 
- Nêu cách khâu đột mau?
- Nêu cách thêu móc xích? 
- Nx, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Các em đã được học những cách khâu và thêu nào?
- Tổng kết bài
- Về thực hiện lại các bài đã học và CB bài sau
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
28’
3’
- Hát chuyển tiết
+ Thêu móc xích là cách thêu để tạo ra những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích
- Các mũi khâu đã học: khâu thường,khâu đột thưa,khâu đột mau
 Các mũi thêu đã học: thêu lướt vặn và thêu móc xích
- Quy trình của khâu thường
+ Vạch đường dấu
+ Khâu mũi khâu thường theo đường dấu: khâu từ phải sang trái khâu các mũi khâu cách đều nhau hai mặt vải khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 
- Quy trình khâu đột thưa
+ Vạch đường dấu
+ Khâu đột thưa theo đường dấu khâu từ trái sang phải tạo ra các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải,mạt trái mũi khâu sau lấn 1/3 mũi khâu liền trước 
- Khâu đột mau là cách khâu tạo thành các mũi khâu bằng nhau. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên1/2 mũi khẩutước
- Thêu móc xích được thực hiện theochiều từ phải sang trái,khi thêu phải tạo vòng chỉ qua đường dấu.Vị trí xuống kimcủa mũi thêu sau nằm trong mũi thêu trước liền kề.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
=====================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức, biết vận dụng kiến thức hoàn thành làm bài tập.
2. Có thái độ chào hỏi, lễ phép. Làm giúp thầy cô một số công việc và phê phán một số em có hành vi sai.
3. Có ý thức, vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, sgk
- HS: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo ?
+Nêu ND ghi nhớ ?
3. Bài mới : 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung : 
*Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm
- Đọc những câu ca dao?
- Nêu tên những truyện kể về thầy cô giáo?
- Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo của em?
- Các câu ca dao tục ngữ đó khuyên ta điều gì?
*Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- Kể cho bạn nghe những câu chuyện hay về những kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo?
+ Em thích nhất câu chuyện nào? + Các câu chuyện em được nghe đều thể hiện bài học gì?
Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống .
- Nêu 3 tình huống 
+ Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt.có thể tiếp tục, em sẽ làm gì?
+ Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi công tác xa, em sẽ làm gì để giúp đỡ cô ?
- Em có tán thành với cách giải quyết của các bạn không?
- Nhận xét, ghi điểm và tuyên dương các nhóm thể hiện tốt ...
4. Củng cố - dặn dò: 
* Liên hệ: Các em cần phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô?
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau : “Yêu lao động”
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
27’
7’
10’
10’
3’
+ Vì thầy giáo cô giáo là những người dạy dỗ em nên người.
+ HS nêu.
- HS đọc 
Không thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Dốt kia phải cậy lấy thầy.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện.
- Hs tự kể.
- Phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người...
- HS tự kể trong nhóm, kể trước lớp
+ Nhớ ơn thầy cô giáo cũ, ...
- Trả lời.
- HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống.
+ Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp trưởng xuống trạm y tế báo bác sỹ xoa dầu cho cô giáo...
+ Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô, trông em bé, quét nhà nhặt rau...
- Tự nêu ý kiến
- Liên hệ trả lời.
- 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ.
=======================================
Ngày soạn: 03/11/2011 THỨ 3 Ngày giảng: 06/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (81)
I. Mục tiêu:
1. Biết đặ ... a người dân ở ĐBBB. 
- Biết các công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm.
2. Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐBBB.ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: Dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ.....
- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm.
3. Có ý thức tìm hiểu về vùng ĐBBB, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ công các thành quả lao động.
 II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, sgk.
- HS: Vở ghi, sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu thứ tự các việc sản xuất lúa gạo?
+ Nêu các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
*Hoạt động 1: 
- Làm việc theo nhóm.
- Giới thiệu 1 số nghề thủ công.
+ Thế nào là nghề thủ công?
+ Nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa?
Giảng: Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ rất sớm, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo nên sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân những nơi phát triển mạnh nghề thủ công tạo nên các làng nghề thường chuyên làm một loại hàng thủ công.
+ Kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng?
Giảng: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
*Hoạt động 2: 
- Nêu các công đoạn tạo ra sản phẩm của đồ gốm?
- Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?
- ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển đồ gốm?
- Sắp lại các tranh theo thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- Em có nhận xét gì về nghề gốm?
+ Làm đồ gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì?
+ Chúng ta phải có thái độ ntn? với sản phẩm gốm, cũng như sản phẩm thủ công?
2. Chợ phiên:
*Hoạt động 3: 
- Làm việc theo nhóm.
+ Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu?
Giảng: ở ĐBBB người dân đến họp chợ mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất định.
+ Chợ phiên có đặc điểm gì?
+ Về hàng hoá ở chợ nguồn gốc?
+ Người đi chợ và mua bán?
4. Củng cố - dặn dò.
- Đọc bài học.
- Liên hệ: Chúng ta phải có thái độ ntn với sản phẩm gốm, cũng như sản phẩm thủ công truyền thống?
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
9’
8’
10’
3’
- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- HS quan sát hình 9 sgk thảo luận
nhóm đôi, báo cáo kết quả.
+ Làm đồ gốm, làm nón, dệt lụa, khắc gỗ, chạm khảm trai, chạm bạc, dệt chiếu cói...
+ Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
+ Đã có từ lâu tạo nên những nghề truyền thống.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
Tên làng nghề
Tên sản phẩm
- VạnPhúcHà Tây
-BátTràng(HàNội)
- Kim Sơn
- Đồng Sâm
- Đồng Kị
- Chuyên Mỹ 
- lụa
- gốm sứ
- chiếu cói
- chạm bạc
- đồ gỗ
- khảm trai
- HS nêu.
- Đồ gốm được làm từ đất sét đặc biệt (đất sét cao lanh)
- ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm đồ gốm.
1. Nhào đất tạo dáng cho gốm.
2. Phơi gốm.
3.Vẽ hoa văn
4.Tráng men.
5.Nung gốm.
6.Các sản phẩm gốm.
+ Làm nghề gốm rất vất vả vì để tạo ra sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất định.
+ Người nghệ nhân phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.
+ Phải gìn giữ và trân trọng các sản phẩm.
- HS quan sát hình 15, trao đổi, TLCH:
+ Ở chợ phiên
- VD: chợ Bưởi ở Hà Nội: 6-9-11-13-21-23 âm lịch(ta gọi đó là chợ phiên)
+ Bày dưới đất không cần sạp hàng cao to.
+ Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương(rau, khoai...) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ đời sống và sản xuất của người dân.
+ Là người dân tộc địa phương hoặc các vùng gần đó.
- 2, 3 HS đọc bài học
=====================================
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí bằng nhiều cách(mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) 
2. Dựa theo kết quả quan sát lập được dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
3. GD HS yêu thích đồ chơi và biết giữ gìn cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ một số đồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả đồ chơi
- HS: Mỗi em 1 đồ chơi.
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung bài:
* Phần nhận xét:
Bài tập 1: Quan sát một đồ chơi 
- Đọc YC và gợi ý
- Giới thiệu đồ chơi của mình
- Quan sát đồ chơi của mình đã chọn.
- HS tự làm bài
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Làm việc cá nhân
- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Nx, bổ sung.
* Phần ghi nhớ: SGK
* Luyện tập:
- Đoc y/c của bài
- Viết đề lên bảng lớp
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày dàn ý đã lập
- Nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn 
- Đọc trước ND tiết TLV: Luyện tập giới thiệu địa phương
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
27
4’
5’
3
2’
16
3’
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS
- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý a, b, c, d.
- HS tự giới thiệu 
- HS viết kết quả quan sát được vào vở theo cách gạch đầu dòng.
- HS nối tiếp trình bày bài của mình
- Lớp nhận xét
- Đọc câu hỏi
- Quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận quan sát bằng nhiều giác quan: mắt , tai, tay
- Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- 3 em đọc - lớp đọc thầm
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- 3 em trình bày dàn ý
- Trả lời
- Ghi nhớ
=======================================
TIẾT 4: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
(THMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đoạn từ: Tuổi thơ của tôi... vì sao sớm” trong bài “Cánh diều tuổi thơ”.
- Tìm tên trò chơi, đồ chơi chứa tiếng đầu có âm đầu ch/tr hoặc có chứa thanh hỏi, thanh ngã. Biết miêu tả một số trò chơi, đồ chơi. 
2. Nghe, viết chính xác, đoạn từ: Tuổi thơ của tôi... vì sao sớm” trong bài “Cánh diều tuổi thơ”.
- Tìm được đúng, nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng đầu có âm đầu ch/tr hoặc có chứa thanh hỏi, thanh ngã. Miêu tả được một số trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó.
3. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
*THMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho 2 HS viết bảng lớp.
- N.xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*HD nghe, viết chính tả: 
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
* HD viết từ khó:
- Tìm từ khó, dễ lẫn và viết.
=>N.xét, sửa cho HS
* Viết chính tả:
- Đọc mẫu bài viết 1 lần.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Thu bài chấm.
- N.xét, ghi điểm.
*HD làm bài tập: 
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi (HĐN2- phiếu)
- Đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Các nhóm nxét, trình bày, bổ sung.
- N.xét, kết luận lời giải đúng.
+ Ch: - Đồ chơi:
 - Trò chơi: 
+ Tr: - Đồ chơi:
 - Trò chơi:
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi...(HĐN4)
- Cầm đồ chơi minh mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.
+ Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu.
- Trình bày trước lớp khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn.
- Nxét, khen những HS miêu tả tốt.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Kể lại tên các đồ chơi, trò chơi mà em biết.
- Hệ thống lại bài.
- Dặn HS về viết lại bài xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
5’
1’
29’
17’
7’
5’
3’
- Hát chuyển tiết.
- HS viết bảng: sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho cá bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Viết từ khó: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng...
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS lớp đổi vở, kiểm tra chéo nhau, báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện trình bày
- N.xét, bổ sung...
- Chữa bài (nếu sai).
+ Chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyển.
+ Trống ếch, trống cơm, cầu trượt...
+ Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, trượt cầu...
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Hoạt động trong nhóm.
- 4 -5 HS trình bày.
VD: Tả trò chơi: Tôi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sau người mới vui: ba người ... Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé...
- 1HS kể.
- Ghi nhớ.
======================================
TIẾT 5: SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS.
- HS có hướng phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt còn hạn chế.
II. Lên lớp :
1. Tổ chức: Hát
2. Nhận định tình hình chung của lớp
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
- Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm. Đầu giờ trật tự truy bài. Một số em còn nghỉ học tự do.
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. Song bên cạnh đó còn một số em ý thức học chưa cao về nhà chưa làm bài, trên lớp còn nói chuyện riêng.
- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
3. Kết quả đạt được:
- Tuyên dương: Chưa, Nam, Lâm, Xuân
- Phê bình: .Thắng, An, Yêu, Minh....................................................
4. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12 
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được tuần vừa qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
5. Trò chơi: Trán - cằm - tai
	- HS tự làm quản trò và chơi
	- GV theo dõi tuyên dương hs chơi tốt.
============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc