Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Thứ 5-6 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Thứ 5-6 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).

- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học

4 tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT1 (phần Luyện tập)

III. Các hoạt động dạy - học

 A. KTBC: KT kiến thức LTVC tiết trước

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học

2. Phần Nhận xét

Bài 1: GV nêu yêu cầu BT

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài 2:

Cho HS làm vào vở BT

Gọi HS đọc câu hỏi đã đặt. GV cùng lớp nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ với người được hỏi chưa.

Bài 3:

Yêu cầu HS đọc yêu cầu, trả lời.

Cho HS phát biểu, nêu ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.

GV kết luận Suy nghĩ, 1 số em phát biểu ý kiến.

Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?

Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con đó là:

Lời gọi: Mẹ ơi

Đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm bài vào vở BT. Tiếp nối nhau đọc câu hỏi theo 2 yêu cầu a và b.

a. Thưa cô, những lúc nhàn rỗi cô thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ?

b. Bạn có thích trò chơi điện tử không?

Đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi

 tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Thứ 5-6 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
I. Mục tiêu
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
4 tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT1 (phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: KT kiến thức LTVC tiết trước
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Phần Nhận xét
Bài 1: GV nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2: 
Cho HS làm vào vở BT
Gọi HS đọc câu hỏi đã đặt. GV cùng lớp nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ với người được hỏi chưa.
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu, trả lời.
Cho HS phát biểu, nêu ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.
GV kết luận
Suy nghĩ, 1 số em phát biểu ý kiến.
Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con đó là:
Lời gọi: Mẹ ơi
Đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm bài vào vở BT. Tiếp nối nhau đọc câu hỏi theo 2 yêu cầu a và b.
a. Thưa cô, những lúc nhàn rỗi cô thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ?
b. Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
 tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
3. Ghi nhớ: HS đọc SGK
4. Phần Luyện tập
Bài 1: 
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
GV phát phiếu cho 4 nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời.
Gọi HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả của mình.
Lớp + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
Gọi 2HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện: Các em nhỏ và cụ già
GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: 
Cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
5. Củng cố: Nội dung bài
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 
Từng cặp HS trao đổi với nhau để tìm câu trả lời đúng. VD: đoạn a:
+ Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy – trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-i trả lời thầy rất lễ phép, chứng tỏ cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
HS đọc yêu cầu của BT
Đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời
Câu các bạn hỏi cụ già là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già .
Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau thì những câu hỏi ấy hơi tò mò hoặc chưa thật tế nhị.
 Nhận xét tiết học
_________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
 Làm thế nào để biết có không khí?
I. Mục tiêu.Giúp HS:
- Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ trống.
- Hiểu được khí quyển là gì?
- Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
Hình T62, 63 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, 1 miếng bọt biển.
III. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC:
 Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
 Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
a. Không khí có ở xung quanh ta
- Cho HS cầm túi ni lông chạy trong lớp, khi chạy mở rộng miệng túi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại.
- Yêu cầu HS quan sát các túi và trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
2 HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. 
Quan sát, trả lời:
những chiếc túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
 không khí.
xung quanh ta có không khí.
GV kết luận : Không khí có ở xung quanh ta
b. Không khí có ở quanh mọi vật
Cho HS hoạt động nhóm theo định hướng:
- Chia lớp làm 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm.
- Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm 
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng .
3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
Hoạt động nhóm
Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
Thí nghiệm
 Hiện tượng
Kết luận
1
túi ni lông xẹp xuống, để tay vào chỗ thủng ta thấy mát
Không khí có ở trong túi ni lông
đã buộc 
2
3
 không khí ở trong mọi vật
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Cho HS quan sát hình 5, nêu định nghĩa về khí quyển
3. Củng cố: HS đọc mục Bạn cần biết 
 GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết 4: TOÁN
 Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào giấy nháp:
1748 : 76 3196 : 68
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
Cho HS xác định yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài (mỗi em làm 2 phép tính vào vở)
Gọi HS chữa bài (nêu cách thực hiện của mình) 
GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: 
Cho HS xác định yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của từng biểu thức.
Cho HS làm bài, chữa bài.
Bài 3: 
Cho HS đọc đề, tóm tắt, lập kế hoạch giải, giải vào vở.
GV chấm, nhận xét 1 số bài.
HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
4 HS chữa bài. Kết quả:
a. 19; 16 dư 3
b. 273; 237 dư 33
HS làm bài, 4 HS chữa bài, mỗi em làm 1 biểu thức.
 4237 18 – 34578 
 = 76266 – 34578 = 41688
HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.
Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa.
4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
__________________________________________ 
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008
	Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng, phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ một số đồ chơi (SGK)
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
Đồ chơi của HS mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS giới thiệu đồ chơi của mình mang đến lớp.
Cho HS quan sát đồ chơi, gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình.
Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo.
Bài 2: 
Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Giới thiệu đồ chơi, đọc gợi ý SGK, quan sát đồ chơi, viết kết quả vào nháp
Tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát.
Dựa vào gợi ý ở BT 1 để trả lời.
- Quan sát theo trình tự hợp lí.
- Quan sát bằng nhiều giác quan
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
3. Ghi nhớ: HS đọc SGK
4. Luyện tập
GV nêu yêu cầu của bài, cho HS tự làm bài.
Cho HS đọc bài. GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.
HS làm bài vào vở BT: dựa vào kết quả quan sát một đồ chơi, lập một dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
Tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
______________________________________
Tiết 2: TOÁN 
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp:
 7895 : 83 9785 : 79
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia: 10105 : 43
GV viết phép chia lên bảng, yêu cầu HS đặt tính và tính.
Theo dõi HS làm bài.
Hướng dẫn lại cách làm như SGK
Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư?
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong từng lần chia.
b. Phép chia: 26345 : 35
Thực hiện tương tự phần a
Trong phép chia có dư ta cần chú ý điều gì?
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
 10105 43
 150 235
 215
 00
 phép chia hết.
 phép chia có dư, số dư là 25
số dư luôn nhỏ hơn số chia.
3. Thực hành 
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, lập kế hoạch giải, giải vào vở.
GV chấm, nhận xét 1 số bài.
HS làm vào vở, 4 HS chữa bài
Kết quả: 
a. 421; 58 dư 44
b. 1234; 1149 dư 33
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75phút
 38 km 400 m = 38400 m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 m
 Đáp số: 512 m
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
__________________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: 
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cở xây dựng khối đoàn kết dân tộc
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 
Trình bày những chính sách về nhà nước được nhà Trần thực hiện.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
Yêu cầu HS đọc SGK, tranh vẽ để tìm hiểu nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì?
Yêu cầu HS kể tóm tắt 1 cảnh lụt lội mà em biết
 thường xuyên xảy ra lụt lội
1 số HS trình bày 
GV kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
HS trao đổi và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
Nhân dân địa phương em đã làm gì để chống lũ lụt?
Cho HS trao đổi theo nhóm đôi để thống nhất đáp án đúng: Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
 xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều.
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT15 .5,6 TR.doc