Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc

III. Các hoạt động dạy - học

 A. KTBC: Một tốp 4 HS đọc truyện: Trong quán ăn “ Ba cá bống” theo cách phân vai rồi trả lời câu hỏi 4 SGK.

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc, chia đoạn.

- Cho HS luyện đọc theo đoạn.

 Đoạn 1: Từ đầu đến “ nhà vua”

 Đoạn 2: Đoạn còn lại

GV hướng dẫn HS phát âm đúng, đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng giữa những câu dài: “Nhưng ai nhà vua”. 1HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn

 (2 đoạn).

HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa các từ: vời,

HS luyện đọc theo cặp.

1 HS đọc cả bài.

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
Raát nhieàu maët traêng
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Một tốp 4 HS đọc truyện: Trong quán ăn “ Ba cá bống” theo cách phân vai rồi trả lời câu hỏi 4 SGK.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc, chia đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến “ nhà vua”
 Đoạn 2: Đoạn còn lại
GV hướng dẫn HS phát âm đúng, đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng giữa những câu dài: “Nhưng ai nhà vua”.
1HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn
 (2 đoạn). 
HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa các từ: vời,
HS luyện đọc theo cặp. 
1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu
 Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Đoạn 1: Nguyện vọng của cô công chúa nhỏ
Nêu câu hỏi 1
Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
Nêu câu hỏi 2
 muốn có mặt trăng
Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
Họ nói những đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
Đoạn 2: Cách suy nghĩ ngộ nghĩnh về mặt trăng của cô công chúa.
Nêu câu hỏi 3
Nêu câu hỏi 4
Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì? 
Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
 hỏi xem công chúa nói về mặt trăng như thế nào đã.
 công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
 to hơn móng taytreo ngang ngọn cây làm bằng vàng.
 tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm mặt trăng bằng vàng cho vào sợi dây chuyển để công chúa đeo vào cổ.
 vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
Một tốp 3 HS đọc truyện theo cách phân vai.
Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai.
3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 Nhận xét tiết học.
	__________________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: KT vở bài tập của HS
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Thực hành luyện tập
Bài 1: 
Cho HS xác định yêu cầu của bài tập. Cho mỗi HS thực hiện vào vở 3 phép tính.
Gọi HS chữa bài.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: 
Gọi HS đọc đề bài. 
Cho HS tự tóm tắt và giải vào vở.
Bài 3: 
Yêu cầu HS suy nghĩ và giải vào vở.
GV chấm, chữa bài.
HS làm bài và chữa bài. 
Kết quả: a. 157; 234 dư 3; 
 b. 257; 305; 
Đọc đề, tóm tắt, giải vào vở.
 Đáp số: 75 gam
HS làm bài.
 Đáp số: 68 m; 346 m
 3. Củng cố: Nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học.
	__________________________________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu: 
- HS nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn (l / n) 
II. Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 
 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con lời giải của BT2a tiết trước theo lời đọc của 1 HS.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- Gọi HS đọc bài chính tả: Mùa đông trên rẻo cao.
- Yêu cầu HS đọc thầm, nêu các từ dễ viết sai, chọn một số từ cho HS viết vào nháp, sửa sai cho HS.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, nhận xét 1 số bài
1 em đọc, lớp theo dõi SGK
Đọc thầm, ghi nhớ chính tả
Chú ý các từ: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,
Viết bài vào vở.
Đổi vở, soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài
GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng, cho 4 HS lên bảng thi làm bài.
GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3: 
Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức (6 HS 1 nhóm) tiếp nối nhau chọn các từ đúng để điền hoàn chỉnh đoạn văn.
Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT.
4 HS lên bảng làm bài sau đó đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống:
Lời giải đúng:
loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng
HS đọc yêu cầu.
Lời giải: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - nấc náo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài 
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
	________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu kể: Ai làm gì? 
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? khi nói hoặc khi viết văn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết đoạn văn ở phần Nhận xét
Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần Luyện tập 
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Thế nào là câu kể? Câu kể có tác dụng gì?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Phần Nhận xét.
Bài tập 1 và 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
GV cùng HS phân tích và làm mẫu câu 2. 
Cho HS tự làm các câu còn lại. 
Gọi HS trình bày, GV chốt lời giải đúng và ghi bảng.
Bài 3: Tổ chức tương tư như bài 1 và 2
GV chốt: Chủ ngữ, vị ngữ. 
Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập, thảo luận theo nhóm, nêu đáp án đúng:
Từ chỉ hoạt động: nhặt cỏ, đốt lá, bắc bếp thổi cơm,
Từ chỉ người hoặc vật hoạt động: các cụ già, mấy chú bé, các bà mẹ,
3. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
4. Luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
Mời 1 HS giỏi chốt lại lời giải bằng cách gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì?
 vào bảng phụ 
Bài tập 2: 
- Cho HS trao đổi theo cặp: xác định chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu văn trong BT 1
- Mời 3 HS làm trên bảng.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nhắc HS cách làm, tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
Kết quả: có 3 câu kể Ai làm gì?
 Câu 1: Cha tôi  quét sân.
 Câu 2: Mẹ đựng  mùa sau.
 Câu 3: Chị tôi  xuất khẩu.
Đọc yêu cầu của BT
Trao đổi theo cặp. Kết quả:
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Đọc yêu cầu, tự viết đoạn văn trong đó có các câu kể Ai làm gì?
Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.
3. Củng cố: Câu kể Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
 Nhận xét tiết học.
	______________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối (chưa hoàn thiện)
Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm..
III. Các hoạt động dạy - học.
 A. KTBC: Nêu các thành phần của không khí
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
*Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 Mục tiêu: ý 1,2,3 mục I.
- Phát hình vẽ“Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện cho các nhóm
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp. GV cho điểm toàn nhóm.
Các nhóm thảo luận để hoàn thiện 
“ Tháp dinh dưỡng cân đối”
Các nhóm trình bày.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.
Mục tiêu: ý 4 mục I
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát giấy khổ to cho 4 nhóm.
- Nhắc nhở HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
Trình bày từng chủ đề theo các cách sau:
+ Vai trò của nước
+ Vai trò của không khí
+ Xen kẽ nước và không khí.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.
Mục tiêu: ý 5 mục I
- Cho HS làm việc theo cặp đôi: Thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
- Tổ chức cho HS vẽ.
- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh
Vẽ tranh theo 2 đề tài: 
+ Bảo vệ môi trường nước
+ Bảo vệ môi trường không khí.
Tiến hành vẽ.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.
3. Củng cố: Nội dung ôn tập
 Nhận xét tiết học.
 ______________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC : 1 HS chữa bài 3 tiết trước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Thực hành
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự tính - nêu kết quả(có giải thích cách tính)
Bài 2: Cho HS làm vào vở.
 Gọi 3 HS chữa bài, chốt kết quả đúng.
Có thể cho HS nêu cách chia ở 1 phép tính.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
Lập kế hoạch giải.
Cho HS tự giải vào vở và chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
GV chốt cách đọc biểu đồ hình cột
 HS tính vào nháp, 1 số em nêu kết quả.
621; 23; 27; 20368; 152; 134.
 39870 123 25863 251
 0297 324 0763 103
 0510 010
 028
Đọc và tìm hiểu đề. Các bước giải:
+Tìm số ĐD học Toán SởGD-ĐT đã nhận
+Tìm số ĐD học Toán của mỗi trường. 
 Đáp số: 120 bộ
Đọc biểu đồ, trả lời: VD:
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 cuốn
3. Củng cố: Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học.
	_______________________________________________________
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu
 - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ
- Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát h ... ia nhóm, nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm nêu đặc điểm của từng vùng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV ghi nội dung vào bảng lớp.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày.VD:
Hoàng Liên Sơn.
- Địa hình: núi cao
- Khí hậu: ôn hoà, lạnh về mùa đông
- Dân tộc(ít người): Thái, Dao, Mông,
- Hoạt động sản xuất: nghề nông,
3. Củng cố: Nội dung ôn tập
 GV nhận xét tiết học.
	_________________________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
I. Mục tiêu. Giúp HS hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì? , vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
Mét tờ phiếu viết nh÷ng c©u kể “Ai làm gì?” ở BT1. III
Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT1. III
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: HS lµm l¹i BT2,3 tiÕt tr­íc.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Phần Nhận xét
a. Yêu cầu 1: 
Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể.
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
b. Yêu cầu 2 và 3:
Cho HS làm vào vở BT
Mòi 3 HS lên bảng làm. GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
c. Yêu cầu 4: Gọi HS đọc, phát biểu.
GV chốt lại lời giải đúng.
Tìm các câu kể, phát biểu ý kiến.
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
 Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở BT.
3 HS lên bảng: gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu, trình bày lời giải kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Suy nghĩ, chọn ý đúng.
Lời giải: ý b
3. Ghi nhớ: 
Vµi HS đọc SGK
Gọi HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1: 
- Cho HS phát biểu.
GV chốt lời giải đúng.
- Phát phiếu cho 1 HS: xác định vị ngữ trong câu.
Cho HS trình bày, GV chốt lời giải.
Bài tập 2: Cho HS làm bài cá nhân
Mời 1 HS lên bảng nối các từ ngữ trên phiếu.
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nói 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động
Đọc yêu cầu, tìm câu kể trong đoạn văn.
Câu 3,4,5,6,7 là các câu kể.
Gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong từng câu.
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Làm bài vào vở BT. VD:
Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
5. Cñng cè: Néi dung bµi 
 Nhận xÐt tiết học
 ___________________________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kiến thức HS đã học trong học kì I
- HS tự giác khi làm bài
III. Các hoạt động dạy học
1. GV ghi đề bài lên bảng
Câu 1: Điền chữ Đ vào ý đúng, điền chữ S vào ý sai sau các câu sau đây:
Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện thân thể.
Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ ăn uống thoải mái.
Trẻ không ăn đủ lượng, đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
Khi bị bất kì bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.
Phần lớn các bệnh không đòi hỏi ăn kiêng đặc biệt. Những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc đau ốm.
Câu 2: Nêu 3 điều em nên làm để: 
a. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
b. Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Câu 3: Điền các từ sau ( bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) vào ô trống cho phù hợp:
 Nước ở thể lỏng 
 Hơi nước Nước ở thể rắn
 Nước ở thể lỏng
2. Biểu điểm: Câu 1: 3 điểm Câu 2: 4 điểm Câu 3: 3 điểm
 ___________________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Dấu hiệu chia hết cho 2; Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu. 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2, cho 5.
- Nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Áp dụng giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Giảng bài
* Dấu hiệu chia hết cho 2. 
1. Trò chơi: Thi tìm số chia hết cho 2
Chia lớp thành 2 đội, cho các đội tìm số chia hết cho2 	
Ghi các số HS tìm được lên bảng	
Đội nào tìm được nhiều số là đội thắng cuộc.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
- Em đã tìm ra các số chia hết cho 2 như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 2 vừa tìm được.
- Cho HS nhận xét về các chữ số tận cùng
HS nêu cách làm của mình:
+ Dựa vào bảng nhân 2
+ Lấy 1 số nhân với 2 sẽ được 1 số chia hết cho 2,
 0,2,4,6,8
GV chốt: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2
Yêu cầu HS nhận xét : Những số có tận cùng là những số nào thì không chia hết cho 2.
Cho HS đọc kết luận SGK.
3. Số chẵn, số lẻ.
- Giới thiệu số chẵn: Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Cho HS lấy ví dụ và nhận xét về chữ số tận cùng của các số chẵn.
- Giới thiệu số lẻ: tương tự như giới thiệu số chẵn.
* Dấu hiệu chia hết cho 5
- Cho HS tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5
- Cho HS nhận xét về chữ số tận cùng bên phải của các số đó.
- Tương tự cho HS nhận biết các số không chia hết cho 5
GV kết luận: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 5.
HS tìm và đọc. VD: 5, 10,
.. chữ số tận cùng bên phải là 0 hoặc 5. 
 không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
3. Luyện tập
Bài 1(T95): Cho HS làm bài sau đó nêu miệng
Bài 2(T95): Cho HS làm bài vào vở. Gọi HS chữa bài
Chốt: chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng.
Bài 3 (T95): 
Cho HS xác định đúng yêu cầu của đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
Bài 4(T95):
Cho HS nhận xét về các số trong từng dãy rồi điền số thích hợp(nêu miệng)
Bài 1(T96): Cho HS nêu miệng
Chốt: chú ý đến chữ số tận cùng
Bài 2(T96): 
Gọi 3 em lên bảng viết( giải thích)
Bài 3(T96):
Tiến hành tương tự bài 3(T95)
Bài 4(T96):Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 trước khi làm bài
a. Các số chia hết cho 2: 98; 1000; ...
b. Các số không chia hết cho 2: 35;
2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
a. 22; 24; 26; 28;
b. 235; 347. 
HS làm vào nháp.
2 em lên bảng viết số
346; 436; 364; 634.
HS suy nghĩ, nêu số cần điền.
346; 348.
a. 35; 660; 3000; 945.
b. Các số còn lại.
a. 155 b. 3580
HS nêu và rút ra nhận xét: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là các số có tận cùng là 0.
4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
- Gi¸o dôc HS biÕt yªu quý c¸c ®å vËt.
II. Đồ dùng dạy học
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. H­íng dÉn HS luyện tập
Bài tập 1: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- Nhắc nhở HS nắm chắc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bài viết. GV nhận xét
Bài tập 3: 
Nhắc nhở HS cách làm
Thực hiện tương tự bài 2
Đọc nội dung bài tập
Trả lời:
a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
Đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý.
Tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Đọc yêu cầu của bài.
HS tự làm vào vở BT: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp.
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
	________________________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2, Dấu hiệu chia hết cho 5. Nêu ví dụ.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Thực hành
Bài 1: Cho HS làm vào vở.
Cho HS nêu kết quả và giải thích.
GV chốt: Dấu hiệu chia hết cho2; 5
Bài 2: Cho HS tự làm rồi nêu kết quả, cả lớp phân tích, bổ sung.
Cho HS kiểm tra chéo.
Bài 3:
Khi chữa bài cần cho HS giải thích theo nhiều cách khác nhau.
Chốt: Số chia hết cho cả 2 và 5
Bài 4: 
Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu kết quả đúng(có giải thích)
HS tự làm. Kết quả:
a. Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 900;
b. Số 5: 2050; 900; 2355
HS làm bài cá nhân. VD: 
3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 360; 978; 512.
HS làm bài, chữa bài.
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 480; 2000;
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
Thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết luận.
 Loan có 10 quả táo.
3. Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho cả 2 và 5.
 Nhận xét tiết học
	________________________________________________________
 Tiết 4: LỊCH SỬ
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu. 
- Ôn tập các kiến thức đã học về các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. Buổi đầu độc lập. Nước Đại Việt thời nhà Lý. Nước Đại Việt thời nhà Trần.
- Giáo dục HS truyS truyền thống yêu nước, yêu quý các nhân vật lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
- Yêu cầu HS nêu tên các bài lịch sử đã học từ đầu năm.
- GV nhận xét
HS nêu tên các bài theo giai đoạn lịch sử.VD: Giai đoạn Buổi đầu dựng nước và giữ nước có hai bài: Nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Giao phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và nêu kết quả. 
 Lớp + GV nhận xét, chốt đáp án đúng
* Điền dấu vào sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt:
+ Sống trên cùng một địa bàn 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng 
+ Đều biết rèn sắt 
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi 
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
* Điền tên các cuộc khởi nghĩa ứng với thời gian thích hợp:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Năm 542
* So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
* Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
* Nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống 
3. Củng cố: - Nội dung bài, liên hệ về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT17 TR.doc