Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

 I - Mục đích- Yêu cầu

 1 - Kiến thức :

Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm ri,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề,nàng công chúa nhỏ) ,và lời người dẫn chuyện .

Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.( trả lời các câu hỏi trong SGK)

2 - Kĩ năng :

- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú bé , nàng công chúa nhỏ.

3 - Giáo dục :

- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em .

II - Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - Các hoạt động dạy – học

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
------------------------------------
Tậpđọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức : 
Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cĩ lời nhân vật ( chú hề,nàng cơng chúa nhỏ) ,và lời người dẫn chuyện .
Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.( trả lời các câu hỏi trong SGK)
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú bé , nàng công chúa nhỏ.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em . 
II - Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “ Ba cá bống “
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào .
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Tám dòng đầu 
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? 
- Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ? 
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
- Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? 
=> Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa .
* Đoạn 2 :  Tất nhiên là bằng vàng rồi.
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
+ Chú hề hiểu về trẻ em nên đã cảm nhận đùng : nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn , của các quan đại thần và các nhà khoa học .
=> Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm gì ? 
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? 
=> Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn .
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Cau truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị :Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo 
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
+ Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa .
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . 
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã .
+ Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn 
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa . – Vì khi công chúa đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. 
+ Mặt trăng treo ngang ngọn cây – Vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ .
- Mặt trăng được làm bằng vàng – Tất nhiên là mặt trăng bằng vàng .
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
+Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn 
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ .
- Các vị đại thần và các nhà khoa học không hiểu trẻ em.
- Chú hề rất thông minh .
- Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn.
chính tả ( nghe-viết )
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.MỤC TIÊU:
+ Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
+ Làm đúng BT 2 a
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC.
	Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3.
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC. 
Họat động của giáo viên 
Họat động của học sinh 
1.Khởiđộng.
2.Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
** Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Giáo viên cho học sinh phát âm các từ ngữ dễ viết sai: Trườn xuốn, chít bạc, khu lao xao, .
- Gọi học sinh nhắc cách trình bày của một bài văn miêu tả.
-GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết.
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm các bài tập chính tả:
Bài tập 2: Lựa chọn.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
1 học sinh đọc.
Lớp đọc thầm.
-Học sinh phân tích từ khó.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc thầm đọan văn.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
+ Thực hiện được phép chia cho số cĩ hai chữ số .
+ Biết chia cho số cĩ ba chữ số .
+ làm được BT 1 A; 3A
@ BT 2 học sinh khá,giỏi
II.CHUẨN BỊL SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
A/ Đặt tính rồi tính:
54322 : 346 = 157
25275 : 108 =234 dư 3
86679 : 214 =405 dư 9
Bài tập 2: (HS khá ,giỏi)
18 kg = 18000 g
Số gam muối đựng mỗi gĩi là:
18000 : 240 = 75 ( g)
Đáp số : 75 gam
Bài tập 3:
Chiều rộng sân bĩng :
7140 : 105 =68 ( m)
Đáp số: 68 m
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị : Luyện tập chung
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
 HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII :Nước Văn Lang,Âu Lạc,hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ;buổi đầu độc lập;nước Đại Việt thời Lý;nước Đại Việt thời Trần.
2.Kĩ năng:
- HS kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên trục và bảng thời gian.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: Hát
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TD
N
luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
+ Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ)
+Nhận biết được câu kể Ai làm gì?trong đoạn văn và xác định chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT 1;2 mục III ) 
+ Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đĩ cĩ dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 mục III )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Bài cũ: Câu kể
- HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét
2.Bài mới:
+Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì?
+ Hướng dẫn: 
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1và 2:
- GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2.
Câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- GV phát phiếu kẻ bảng để HS troa đổi theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại (không phân tích câu 1 vì câu ấy không có từ chỉ hoạt động).
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV viết sơ đồ phân tích cấu tọa mẫu và giải thích câu kể Ai làm gì? Thường gồm 2 bộ phận
+ Bộ phận 1 chỉ người (vật) hoạt động gọi là chủ ngữ.
+ Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- GV chốt.
Cha tôi .... quét ... ùm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn và số lẻ.
Mục đích: Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số chẵn). Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7 (số lẻ)
 Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ . Tiến hành tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2.
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
Củng cố - Dặn dò:
HS nêu
HS nhận xét
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
A .số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2
660 ; 3000
B. Số chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 2
35 ;945
khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ I
----------------------------------------
kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
HS chọn sản phẩm hợp với khả năng của mình.
Tiết 1: ôn tập các bài đã học trong chương I.
Tiết 2, 3: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh quy trình của các bài đã học.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Thêu móc xích hình quả cam.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm ởbài trước.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương I.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để củng cố.
+ Hoạt động 2: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
Sau đây, mỗi em chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn.
- Nêu yêu cầu tiến hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Tùy khả năng và ý thích của HS.
- GV đưa 1 số sản phẩm cho HS xem và lựa chọn.
Cắt, khâu, thêu khăn tay: cắt vải hình vuông có cách là 20cm. Kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Vẽ thêm 1 hình đơn giản và thêu ở góc khăn.
Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút có kích thước 20 x 10cm (đã học) chú ý thêm trang trí trước khi khâu phần thân túi.
Cắt, khâu, thêu váy liền áo búp bê, gối ôm.
* Váy liền áo:
- Cắt vài hcn: 25 x 30cm gấp đôi theo chiều dài, gấp đôi tiếp lần nữa. Sau đó, vạch hình cổ, tay, và thân váy áo lên vải.
- Cắt theo đường vạch dấu.
- Khâu đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
- Thêu trang trí móc xích ở cổ áo, gấu tay áo, gấu áo và khâu vai áo, thân áo.
* Gối ôm:
- Vải hcn: 25 x 30cm. Khâu 2 đường ở phần luồn dây.
- Thêu trang trí ở sát đường luồn dây.
Gấp đôi vải theo cạnh 30cm và khâu thân gối.
-> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3.
+ Hoạt động 3: Đánh giá
- Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm.
Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chương I.
- Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa.
Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình.
- HS thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm và trưng bày
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn ,dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1 ) ;viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi ,đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT 2,3 )
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT 2,3 (phần nhận xét)
	SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt độïng dạy của GV
Các hoạt động học của HS
* Khởi động:
A. Bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: 
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để xác định các đoạn văn trong bài, nêu ý chí nh của mỗi đoạn
GV nhận xét và chốt:
Bài văn có 3 đoạn :
 (đoạn 1): Tả hình thức bên ngồi của chiếc cặp.
 (đoạn 2): Tả quai cặp và dây đeo
đoạn 3: Tả đặc điểm bên trong chiếc cặp
+ Hoạt động 2: GV: nhắc HS 
 Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn ( khơng viết cả bài ).
 Để cho đoạn văn miêu tả cái cặp của em khơng giống cái cặp của bạn khác ,em cần tả đặc điểm riêng của cái cặp .
+ Hoạt động 3: tương tự hoạt động 2 nhưng tả bên trong cái cặp 
C. Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà: Viết lại vào vở đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
HS đọc yêu cầu bài
HS phát biểu ý kiến 
+ HS đặt cái cặp trước mặt quan sát viết .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
1, 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp suy nghĩ để làm bài.
HS viết bài.
TD
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ,dấu hiệu chia hết cho 5
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
Làm được BT 1;2;3
 @ BT 4;5 dành HS khá ,giỏi
2.Kĩ năng:
Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
Yêu cầu vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn số đó?
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
GV nêu lưu ý khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn.
Bài tập 4: HS khá ,giỏi
Yêu cầu HS nhận xét bải 3 , khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
Bài tập 5: HS khá, giỏi
Củng cố 
Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS thảo luận nhóm đôi .
- Nêu kết quả thảo luận : Loan có 10 quả táo .
`Đia lí
ÔN TẬP HỌC KÌ I
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : 17
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng : Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ : Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
 II. Chuẩn bị : bảng báo cáo của các tổ trưởng , Nhận xét của tổ , trò chơi, công tác tuần tới .phần thưởng .
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
_ Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
_ Học tập: chưa tiến bo --------------------------- . . có tiến bộ rõ rệt.------------------------
 đọc bài nhỏ----------------- , HS cần rèn chữ ------------------------
_Chuyên cần HS hay đi trễ.-------------------------
_ Tuyên dương: HS tích cực học tập. . . . . . vẽ đẹp..
_ Phong trào : các bạn tham gia tích cực bài thi do Đội phát động, 
 Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày . . . . . . . 
 Kể chuyện hạng 1 : HS . . . .
 Vẽ trang hạng 2 : HS . . . .
_ Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
Phát thưởng : tổ . . . . Cá nhân : HS . . . .
2. Phương hướng tuần sau:
_ Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
_ Củng cố nếp VSCĐ, chấm VSCĐ đợt . . . 
_ Bỏ rác đúng nơi qui định.
_ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
_ HS xung phong lên kể chuyện. Thi đua hát + múa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 17 CHUAN KIEN THUC 2010.doc