Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

- Gọi h/s lên bảng làm BT

 65 880 :216 = 30 ;

 88 498 : 425 = 208 ( d¬ 98)

- NX- ghi điểm.

- GT bài ghi đầu bài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Cho HS làm bài trên bảng

- Cho Hs nhận xét đánh giá

a) 54322 : 346 = 157

 25275 : 108 = 234(dư3)

 86679 : 214 = 405 (dư 9)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu h¬ướng giải

- Cho HS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm.

- Cho HS chữa bài:

Bài giải:

Đổi: 18 kg = 18000 g

Số gam muối trong mỗi gói là:

 18000 : 240 = 75(g)

 Đ/S: 75 g muối

- NX và đánh giá

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu h¬ướng giải

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Toán: : 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Biết chia cho số có ba chữ số.
 - Bài tập cần làm:BT1(a) BT3(a).HSK,G: BT2,BT3(b). 
 - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.Có kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2,3,chữ số.
II. Các HĐ dạy - học:
ND – TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ: 
 6’
B.Bài mới : 
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài1(T89) : 10’
Bài tập 2:K,G (10’)
Bài tập 3: (11’)
 (ý b) K,G
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Gọi h/s lên bảng làm BT
 65 880 :216 = 30 ; 
 88 498 : 425 = 208 ( d 98)
- NX- ghi điểm.
- GT bài ghi đầu bài. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài trên bảng 
- Cho Hs nhận xét đánh giá
a) 54322 : 346 = 157 
 25275 : 108 = 234(dư3)
 86679 : 214 = 405 (dư 9)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải 
- Cho HS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Cho HS chữa bài:
Bài giải:
Đổi: 18 kg = 18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là: 
 18000 : 240 = 75(g)
 Đ/S: 75 g muối
- NX và đánh giá 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải 
- Cho HS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- Cho HS chữa bài:
Bài giải:
a) Chiều rộng của sân bóng là: 
7140 : 105 = 68 (m)
 b) Chu vi của sân bóng là: 
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đ/S: a) 68 m
 b) 346 m
- NX và đánh giá
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Về nhà làm BT(VBT).
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
-Nghe
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
NX.
- HS đọc
- HS làm bài
- HS NX và bổ sung
- Đọc
- HS làm bài
- Trình bày bài
- NX - bổ sung
- 1 em K,G làm BT
- Nghe
Tiết 4: Tập đọc:
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành, mạch trôi chảy.
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật(chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các CH trong SGK).
 - GD cho HS thấy được sự ngộ nghĩnh của tuổi thơ, ngây thơ và rất đáng yêu. 
II- Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh SGK.
III. Hoạt động dạy học
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A.Kiểm tra bài cũ:
 5’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. 2’
2/ H/d đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
 20’
b, Tìm hiểu bài
 8’
c, H/d đọc diễn cảm
 7’
3, củng cố - dặn dò
 3’
- Gọi 2 em đọc bài trước + TL câu hỏi của đoạn đọc
- NX - ghi điểm
- GT và ghi đầu bài
- Cho h/s đọc bài
- y/c h/s chia đoạn (3 đoạn)
- Cho h/s đọc nối tiếp theo đoạn 
(h/s tìm và luyện đọc từ khó)
- H/d cách đọc, - H/d đọc câu dài
- Y/c h/s đọc nối tiếp lần 2 - tìm từ mới, giải nghĩa từ.
- Cho h/s đọc theo cặp 
- Gọi h/s thi đọc đại diện 1- 2 cặp
Nhận xét - ghi điểm
- Đọc mẫu.
 +Câu 1 sgk, y/c h/s đọc đoạn 1 và TL
- NX - TL lại (Cô công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi bệnh ngay nếu có được mặt trăng). 
+ Câu 2 sgk (họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được)
+Câu 3 y/c h/s đọc thầm lại và trả lời 
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào?.
+Câu 4(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa)
- Tìm ND bài học ( mục y/c )
- Cho h/s nối tiếp nhau đọc lại bài. H/D h/s tìm giọng đọc và luyện đọc đoạn “Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏtất nhiên là bằng vàng rồi.
NX - Ghi điểm
- Củng cố lại nội dung bài,. 
- Đọc bài – trả lời
- Nghe
- 1 em đọc toàn bài.
 - Chia đoạn 
- Đọc bài
- Tìm đọc
- Đọc
- Theo dõi
- Giải nghĩa từ
- Đọc bài theo cặp
- Đọc bài
-Nghe
-Đọc trả lời
Trả lời
- Trả lời
- Đọc
-Đọc bài
-Luyện đọc
-Nhắc lại
Buổi chiều.
Tiết 2: Luyện toán: 
CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
 - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết chia có dư).
 - Sau khi luyện tập xong h/s làm thành thạo phép chia cho số có 3 chữ số.
 II- Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Gv chia lớp thành các nhóm.
a, Nhóm h/s yếu kém.
 + Giao cho h/s làm bài tập sau.
 + Gọi h/s lên bảng làm BT,GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. Đặt tính rồi tính.
 4637 : 213 = 21(164) 8684 : 125 = 69 (59)
 6842 : 314 = 21(248) 3678 : 219 = 16 (174)
b, Nhóm trung bình, khá.
VD. a,
 2555 : 365 + 1825 : 365 = (2555 + 1825) : 365
 = 4380 : 365 = 12
 2555 : 365 + 1825 : 365 = (2555 : 365) + (1825 : 365)
	 = 7 + 5 = 12
GV nhận xét bài làm của h/s.
Củng cố - dặn dò.
 Buổi sáng: Thứ 3 ngày 2 tháng 12 năm 2011.
 Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết Đọc thông tin trên biểu đồ .
 - BT cần làm: BT1 Bảng 1,2(3 cột đầu) BT 4(a,b). HS K.G: BT3.
 - Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm.
 III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A. KTBC: (5’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: HS,K,G (10’)
Bài 4: (5’)
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên bảng 
 - lớp làm bài vào vở sau đó nêu kết quả
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
- Phần còn lại làm tương tự
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài và nêu kết quả
a) 39870 : 123 = 324 (dư 18)
b) 25863 : 251 = 103 (dư 10)
- Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải 
- Cho HS làm bài vào vở và 2 HS K,G làm bài trên bảng nhóm
- Cho HS chữa bài:
Bài giải:
Sở GD& ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 
 468 x 40 = 18720(bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 18720 : 156 = 120 (bộ)
 Đ/S: 120 bộ
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS đọc biểu đồ rồi TLCH
a)Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4: 
5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b) c): Tương tự
- NX và đánh giá
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS chữa bài
- Nhận xét - bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài trên bảng - nêu kq
- NX - bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Đọc
- HS K,G làm bài
- Trình bày bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Đọc và TLCH
- NX - bổ sung
- Nghe
 Tiết 3: Luyện từ và câu:
 CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được CN - VN,
trong mỗi.
 câu (BT1,2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể 
Ai làm gì? (BT 3 mục III).
 - GD biết vận dụng câu kể ai làm gì vào bài viết. 
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1
 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3.
 - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì?BTIII.1
III. Các HĐ dạy và học: 
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KT bài cũ: 
 5’
B. Bài mới:
1- GT bài.
2-Phần nhận 
xét: 15’
Bài tập 1, 2: 
Bài tập 3: 
3-Ghi nhớ. 2’
4.Luyệntập
 13’
 Bài tập 1.
Bài tập 2. 
Bài tập 3:
4. Củng cố - dặn dò: 
 5’ 
- Câu kể dùng để làm gì?(ghi nhớ).
- GV nhận xét- ghi điểm
- GT bài ghi đầu bài
- HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2
- GV và HS phân tích, làm mẫu câu 2
- GV phát phiếu đã kẻ sẵn để h/s trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm:
 Câu 
 TN chỉ HĐ
TN chỉ người 
 Hoặcvật HĐ
2. Người lớn 
đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già 
nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé 
bắc bếp thổi cơm.
5. Các bà mẹ 
tra ngô.
6.Các em bé
 ngủ khì trên 
lưng mẹ.
7. Lũ chó 
sủa om cả rừng.
đánh trâu ra cày
nhặt cỏ đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trêntrên
 lưng mẹ.
sủa om cả rừng
người lớn
các cụ già
mấy chú bé
 các bà mẹ
các em bé
lũ chó
-HS đọc yêu cầu của bài GV và h/s đặt câu hỏi 
mẫu cho 
 Câu thứ hai,HD tương tự như BT 2.
 Câu
2.Người lớn
...cày.
3.Các cụ già
...lá.
4. Mấy chú
 bé..cơm.
5. Các bà mẹ
...ngô.
6.Các em bé 
ngủ...mẹ.
7. Lũ chó
...rừng.
CH cho TN 
chỉ HĐ
Ngời lớn
 làm gì?
Các cụ già
 làm gì?
Mấy chú bé
 làm gì?
Các bà mẹ
 làm gì?
Các em bé
 làm gì?
Lũ chó làm gì?
 CH cho TN chỉ 
người hoặc HĐ
Ai đánh trâu
 ra cày?
Ai nhặt cỏ,
 đốt lá?
Ai bắc bếp 
thổi cơm? 
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên
 lưng mẹ?
Con gì sủa om cả 
rừng?
-GV tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm 
gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận . 
BP thứ nhất trả lời câu.
Hỏi: Ai (con gì cái gì,) gọi là CN. Bộ phận thứ 
hai
trả lời câu hỏi làm gì ? gọi là VN. 
- Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào?
+ BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? con gì? cái gì? 
+ BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì?
- HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
-Nêu y/c?
Câu 1: Cha tôi...quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
- Nêu y/c?- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng.
Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôi chiếc chổi cọ...sân.
 CN VN
Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ
 sau.
 CN VN
Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ 
xuất khẩu. 
 CN VN
? Nêu y/c? HS làm bài GV và h/s NX
- gạch chân bằng bút chì dưới 
những câu kể Ai làm gì?
-NX giờ học. Làm lại BT3 . 
CB bài sau.
- 1,2 em đọc lại
NX.
- Lắng nghe. 
- 2 HS nối tiếp đọc
- Làm việc theo cặp.
-Trình bày kết quả.
-NX
1 em đọc 
NX
-3HS đọc ghi 
nhớ, lớp đọc
thầm
- 1 HS nêu 
Làm bài vào vở HS đổi vở chữa
bài
- 5 HS đọc bài.
- lắng nghe
Buổi sáng: Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2011. 
Tiết 1: Tập đọc.
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. (Tiếp)
I. Mục tiêu 
- Đọc rành, mạch trôi chảy.
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi, và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các CH trong SGK)
 - GD:. GD cho HS ý thức giữ gìn đồ chơi.
II- chuẩn bị.
 - Tranh ảnh SGK.
II. Hoạt động dạy học.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
Kiểm tra
 5’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2/ H/d đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
 15’
b, Tìm hiểu bài
 10’
c, H/d đọc diễm cảm
 8’
3, củng cố - dặn dò
 2’
- Gọi 2 e ...  
 Câu
VN trong câu
ý nghĩa của VN
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
đang tiến về bãi.
Nêu hoạt động của người,của vật trong câu
Câu2:Người các buôn làng đang tiến về bãi.
đang tiến về bãi.
Nêu hoạt động của người,của vật trong câu
Câu 3:mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
khua chiêng rộn ràng.
Nêu hoạt động của người,của vật trong câu
Cho h/s suy nghĩ và chọn ý đúng.
ý b-VN của các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó(cụm ĐT tạo thành.
Gọi 1,2 h/s đọc ghi nhớ
Cho h/s đọc yêu cầu BT Đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Câu
VN trong câu
Thanh niên đeo gùi vào rừng
đeo gùi vào rừng
Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước
giặt giũ bên giếng nước
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
đùa vui trước nhà sàn
Các cụ già đùa vui trước nhà sàn
đùa vui trước nhà sàn
Các bà,các chị sửa soạn khung cửi
sửa soạn khung cửi
GV cho h/s làm bài và chữa bài
- Đàn cò trắng - bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em- kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội - giúp dân gạt lúa
- HD h/s làm bài rồi chữa bài.
2 em làm BT
NX
-Lắng nghe
-1 em đọc
- lớp làm bài theo nhóm
- phát biểu ý kiến
NX
- làm bài cá nhân
- trả lời nhận xét
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
- Đọc ghi nhớ
làm bài và trả lời câu hỏi.
NX
- làm bài vào vở
- NX
- suy nghĩ và làm bài vào vở.
Tiết 4: Chính tả (nghe- viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.hoặc BT3. 
 - GDHS: Có kĩ năng viết bài đúng mẫu chữ,trình bày sạch đẹp.
 II. Chuẩn bị
Bảng phụ khi nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. HD HS nghe - viết: (26’)
3. Bài tập chính tả: (8’)
Bài tập 2a:
Bài tập 3:
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS lên bảng viết: nhảy dây, múa rối, giao bóng.
- GV nhận xét - Đánh giá
- Giới thiệu - ghi bảng
- GV đọc đoạn văn và yc 1 HS đọc lại
- GV yc HS đọc thầm và tìm từ khó: sườn núi, trườn xuống, sỏi cuội, nhẵn nhụi, ...
- Nx và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài văn
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chấm một số vở
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kq
- GV nhận xét - chốt ý đúng:
+ loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi tiếp sức
Cách chơi:
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng và cho HS các nhóm tiếp nối nhau chọn 12 từ đúng để hoàn chỉnh đoạn văn
- GV cùng HS NX, khen những nhóm làm đúng và nhanh
- Chữa bài: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài sau:
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
- NX - bổ sung
- Nghe
- HS nghe và đọc 
- Tìm và nêu
- HS viết trên bảng 
- NX
- Nêu - NX 
- HS nghe và viết vào vở
- Thực hiện 
 - Nộp vở
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày 
- NX - bổ sung
- Chơi TC
- NX - bổ sung
- Nghe
Buổi chiều:
 Tiết 1: Luyện toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I- Mục tiêu:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
 - Biết số chẵn, số lẽ
 - Bài tập cần làm:Bài 1, Bài 2.bài 3.
- Sau khi luyện tập xong h/s có kĩ năng tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
 II- Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Gv chia lớp thành các nhóm.
a, Nhóm h/s yếu kém.
 Giao cho h/s làm BT 1(T 3)VBT.
 Gọi h/s lên bảng làm BT,GV nhận xét và sửa chữa.
 VD. Kết quả các phép tính là.
 a, Các số chia hết cho 2 là; 
 108;200;904;6012;70;126:
 b,Các số không chia hết cho 2 là; 79;213;98717;7621;
 b, Nhóm trung bình:
 HS làm BT2(T3)VBT.
16
14
 10
 12
VD.a, 
b,11
15
17
13
c, Nhóm khá,giỏi.
 HD h/s làm BT 3(T3)VBT.
 Gọi 1em lên bảng làm BT,ở lớp làm vào vở, GV nhận xét và sửa chữa.
 a, Các số chẵn: 652;654;656;658;660;662;664;666;668.
 b, Các số lẻ: 4569;4571;4573;4575;4577;4579;4581;4583;4585:
GV nhận xét bài làm của h/s.
Củng cố - dặn dò.
 GV nhắc lại bài về nhà làm lại các BT.
 Tiết 3:Luyện tiếng việt:
 Luyện viết:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 I - Mục tiêu:
 - Biết viết đúng chính tả,trìmh bày bài sạch sẽ,viết đúng mẫu chữ.
 - Hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi, và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II- Hoạt động dạy học.
 1 - Giới thiệu nội dung giờ học.
 2 - Chia nhóm,cho hs ngồi theo nhóm đối tượng hs.
 - Nhóm yếu, 
 Cho hs viết (Từ đầu cho đều bó tay).
 Cho các em tự viết trong nhóm Gv quan sát h/d cho các em viết tăng dần tốc độ viết,Gv uốn nắn cách viết cho các em( cho các em viết trong nhóm và đọc cho cả nhóm soát lại trước lớp)
 Gv nhận xét bài.
 - Nhóm trung bình.
 Viết đoạn 2 tiếp theo.
 Các em tự viết trong nhóm,GV uấn nắn cách viết cho các em,
 Cách trình bày bài viết. 
 - Nhóm khá. 
 HS viết đoạn 2,3 yêu cầu các em tự viết trong nhóm, và cần viết rõ ràng chính xác trình bày bài đẹp.
 - GV thu bài của các em chấm và nhận xét bài viết 
3- Củng cố - dặn dò.
 - C2 lại bài NX, giờ học, dặn HS luyện đọc thêm ở nhà. 
	 	 Thứ 6 ngày 09 tháng 12 năm 2011.
Tiết 1: Toán. 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
 - BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3.HS K,G BT 4.
 - GD cho HS Có kĩ năng tìm các số chia hết cho 2 và các số chia hết cho 5. 
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm
III. Phương pháp:
 - Nêu vấn đề, hỏi đáp, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (10’)
Bài tập 4: (8’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét
- GTb - Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập
- Khi chữa bài GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn số đó?
- NX - chữa bài
a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và tổ chức cho HS lên bảng viết số tìm được
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
- NX - chữa bài:
VD: a) 224; 456; ...
 b) 360; ...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV khuyến khích HS làm theo cách 2 (như bài tập 4 của bài dấu hiệu chia hết cho 5) vì nhanh, gọn, thông minh hơn.
- Cho HS thảo luận và làm bài - Sau đó nêu kq bài tập
- Nhận xét và đánh giá
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480; 2000; 9010;
b) c): tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 .
- NX chung tiết học
- Giao BTVN
- Chuẩn bị bài: Sau dấu hiệu chia hết cho 9.
- 1 HS chữa bài
- Nx - bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thảo luận
- Nêu nhận xét- bổ sung
- Đọc
- 2,3 HS lên bảng viết
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài 
- Nêu kq 
- NX - bổ sung
- Đọc
- Nêu ý kiến
- NX- bổ sung
- Nghe 
Tiết 3: Kể chuyện:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- GDHS:Biết kể lại được câu chuyện cho người thân nghe.
II. Chuẩn bị
	Tranh minh hoạ sgk 
III. Hoạt động dạy học
ND - TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của h/s
A.Kiểm tra.
B.Bài mới
1. GT bài .1”
2.Bài kể chuyện 15’
3-H/d h/s kể
 20’
3 củng cố - dặn dò. 5’
-Gọi một em nhắc lại bài trước.
-Giới thiệu bài và ghi đầu bài
- kể chuyện (lần 1)
-Kể lần 2,3 kết hợp tranh minh hoạ sgk.
- H/d phần lời ứng với từng tranh
Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gđ bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm
Tranh 3: Ma-ri-a thí nghiệm với đống bát đũa trên bàn ăn
Tranh 4: Ma-ri-a và Anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 con.
Y/c h/s đọc đề bài của BT 1,2
Y/c h/s dựa vào tranh hoạ, tập kể theo nhóm. TĐ ý nghĩa câu chuyện
-Y/c h/s thi kể trước lớp( nối tiếp nhau kể câu chuyện)
- Gọi 1-2 em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gợi ý để h/s nêu ND, ý nghĩa câu chuyện.
+ Ma-ri-a là người ntn?
+ Bạn có nghĩa rằng mình cũng có tính tò mò như Ma-ri-a?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
NX - KL lại
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 em nhắc lại
-Nghe 
-Nghe 
-Quan sát
-Đọc
-Kể nối đôi
-Kể chuyện
-Kể chuyện
-Trả lời
-Nghe thực hiện
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1);viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài,đoạn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách(BT2,3).
- GD HS: Biết áp dụng bài học,trong cuội sống hằng ngày.
- II. Chuẩn bị.
	-1 số kiểu mẫu cặp sách h/s
III. Các hoạt động dạy học.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. Kiểm tra. 
 5’
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 3’
2. H/d h/s làm bài tập. 30’
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3. Củng cố - dặn dò
 5’
- Gọi 1 h/s nhắc lại K.thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em (nhận xét ghi điểm)
-G/t bài và ghi đầu bài
-Gọi 1h/s đọc đề bài, y/c cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp
Y/c các em tự làm bài vào vở
Gọi h/s phát biểu ý kiến 
NX - KL lại:
a, cả 3 đoạn thuộc phần thân bài
b, Đ1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
Đ2: Tả bao quát chiếc cặp và dây đeo
Đ3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp
c, Đ1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi
Đ2: Quai cặp làm bằng sắt k0 gỉ
Đ3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn
Gọi h/s đọc yêu cầu và gợi ý của bài
Y/c các em dựa vào gợi ý a,b,c và làm bài
Gọi h/s đọc đoạn văn của mình
NX - ghi điểm bài viết tốt
Gọi h/s đọc y/c bài nhắc h/s làm bài cách tiến hành tương tự bài 2
Y/c viết lại 2 đoạn văn vào vở
NX giờ học, dặn làm bài ở nhà
- 2 em làm bài
- NX
-Nghe
-Đọc
-Trình bày ý kiến
Đọc
Làm bài
Đọc bài
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 17.doc