Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1 Giới thiệu bài:

2 Kiểm tra tập đọc

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- Gọi HS nhận xét

3 Lập bảng tổng kết:

- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều

- Gọi HS đọc y/c

+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?

+ Y/c HS tự làm bài trong nhóm

+ GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn

- Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 18
Từ ngày 20 /12 đến ngày 24/12 năm 2010
Cách ngôn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
SÁNG
CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai120/12
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Ôn tập cuối kỳ I (t1)
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
Ba
21/12
K/ T
Toán
LTVC
K/ ch
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t4)
Dấu hiệu chia hết cho3
Ôn tập cuối kỳ I (t2)
Ôn tập cuối kỳ I (t3)
Tư
22/12
T/đọc
Toán
TLV
Ôn tập cuối kỳ I (t4)
Luyện tập
Ôn tập cuối kỳ I (t5)
Năm
23/12
Toán
LTVC
NGLL
Luyện tập chung
Ôn tập cuối kỳ I (t6)
Văn nghệ ca ngợi quê hương đất nước
L.T V
L/Toán
TLV
Ôn các bài TĐ từ tuần 11-18
Dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 2, 9
Ôn tập cuối kỳ I (t7)
Sáu
24/12
Toán
Ch/tả
Kiểm tra định kì
Ôn tập cuối kỳ I (t8)
L.T V
SHTT
Ôn LT&C đã học từ tuần 11-18
Sinh hoạt lớp
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI KÌ I( Tiết1)
I / MỤC TIÊU:
1. Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.
2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1 Giới thiệu bài: 
2 Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét 
3 Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?
+ Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
+ GV đi giúp dỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Nhóm xóng trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc 
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng.
- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
TUẦN 18 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Luyện từ & câu:
ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vạt trong bài tập đọc đã học(BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Kiểm tra đọc
b/ HĐ2: Bài tập 2 : 1 HS đọc y/c bài tập
c/ HĐ3: Bài tâp 3 : 1 HS đọc y/c bài tập
- Đề bài y/c gì ?
- Gọi 1 HS đọc bài Có chí thì nên
* Nhóm 1 câu a : Nếu bạn em quyết tâm cao học tập, rèn luyện cao?
* Nhóm 2 câu b: Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
* Nhóm 3 câu c: Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
3/ Củng cố dặn dò: 
- Tiết sau: Ôn tập tiết 2
- HS lên bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thi đặt câu theo hiểu biết về nhân vật 
Ví dụ: 
a/ Nguyễn Hiền rất có chí .
b/ Lê-ô-nác-đôda Vin-xi kiên nhẫn khổ công luyện tập mới thành đạt.
- Chọn thành ngữ, tục ngữ khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Ta động viên: Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững .
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này , bày keo khác
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc 
- Lớp nhận xét bổ sung.
TUẦN 18 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
KỂ CHUYÊN:
ÔN TẬP: TIẾT 3
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2cách mở bài/113và2cách kết bài/122
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: kiểm tra TĐ và HTL
- Y/c từng HS bốc thăm chọn bài
- GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV chấm điểm 
b/HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của đề
-Y/c HS nhắc lại cách mở bài và kết bài
- Y/c HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
- 1/6 số HS trong lớp lên trả bài
- HS bốc thăm, 
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài 
- HS đọc truyện: Ông trạng thả diều 
- Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
- Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện
- Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện mà không bình luận gì thêm.
- HS làm theo y/c
- HS lần lượt từng em đọc các mở bài, lớp nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc các kết bài, lớp nhận xét
TUẦN 18 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP: TIẾT 4
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ( Đôi que đan)
II/ Đồ dùng dạy học: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Kiểm tra đọc
- GV nhận xét ghi điểm .
b/ HĐ2: Bài tập 2 : 1 HS đọc y/c bài tập
- GV đọc toàn bài .
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- GV đọc
- GV chấm bài nhận xét.
2/ Củng cố dặn dò: 
- Tiết sau: Ôn tập tiết 5
- HS lên bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe - viết bài: Đôi que đan
- HS đọc thầm , chú ý những từ dễ viết sai.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan , từ hai bàn tay của chị, của em những mũ, khăn, áo của bà , của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra .
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
TUẦN: 18 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP: TIẾT 5
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt CH xác định bộ phạn câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai?
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: kiểm tra TĐ và HTL
- Y/c từng HS bốc thăm chọn bài
- GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV chấm điểm 
b/HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của đề
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
-1/6 số HS trong lớp lên trả bài
- HS bốc thăm, 
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài 
- HS làm bài vào vở bài tập . Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho . đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
TUẦN: 18 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP: TIẾT 6
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: kiểm tra TĐ và HTL
- Y/c từng HS bốc thăm chọn bài
- GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV chấm điểm 
b/ HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của đề
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
-Tiết sau: Ôn tập tiết 7
- 1/6 số HS trong lớp lên trả bài
- HS bốc thăm, 
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài 
- HS xác định y/c của bài: Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật ( đồ dùng học tập ) của em.
a/1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật 
-Từng HS chọn 1 đồ dùng để quan sát và lập dàn ý .
- HS trình bày - Lớp nhận xét
b/ HS viết bài phần mở bài theo kiểu dán tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS nối tiếp nhau trình bày - Lớp nhận xét 
Góp ý . 
TUẦN: 18 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP: TIẾT 7
 (Kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiêngs Việt lớp 4, HKI.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV chép sẵn đề kiểm tra lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học 
- GV nhắc nhở HS làm bài 
- GV thu bài - Chấm điểm 
3/ Củng cố- dặn dò:
-Tiết sau: Tiết 8.
- HS làm bài vào vở bài tập 
A/ HS đọc thầm bài : Về thăm bà 
B/ Câu trả lời đúng: 
- Câu1: Ý c
- Câu2: Ý a
- Câu3: Ý c
- Câu4: Ý c
C/ Câu trả lời đúng: 
- Câu1: Ý b
- Câu2: Ý b
- Câu3: Ý c
- Câu4: Ý b
 TUẦN 18 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP: TIẾT 8
(Kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV chép sẵn đề TLV lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học 
a/ HĐ1: Chính tả (10’) 
- GV đọc bài : Chiếc xe đạp của chú Tư 
B /HĐ2: Tập làm văn: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích .
- GV thu bài - Chấm điểm 
3/ Củng cố- dặn dò:
- HS viết bài 
- HS soát lại bài 
- HS làm bài TLV 
TUẦN 18 	Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU : 
 - Ôn lại các kiến thức đã học.
 - HS biết xử lí tình huống đã cho sẵn.
 - Biết phân vai thể hiện cách xử lí của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ - Phiếu khổ to, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1/ KTBC:
 + Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Nếu em là Nhân, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
2/ BÀI MỚI :
HĐ1 : Xử lí tình huống
Mục tiêu : Thảo luận xử lí tình huống. 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các tình huống sau:
TH1 : Hôm nay đến phiên tổ Lương làm trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện mà Toàn thích. Theo em, Toàn nên ứng xử ntn? Vì sao?
TH2 : Em thấy cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy. Em sẽ làm gì với tình huống đó? Vì sao?
TH3 : Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, em cần làm gì trong tình huống : Cha mẹ em vừa đi làm về.
GV kết luận và nhắc nhở HS xử lí đúng trong các tình huống.
HĐ2 : Đóng vai 
Mục tiêu : Đóng vai thể hiện tình huống.
-Y/C các nhóm đóng vai thể hiện tình huống trên.
HĐ3 : Trò chơi 
Mục tiêu : Tham gia trò chơi theo nhóm.
- Phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm. Y/C các nhóm tìm và ghi lại những câu ca dao, tục ngữ nói lên công lao to lớn của ông bà, cha me; công lao của thầy cô; nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
- Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi được nhiều câu đúng hơn sẽ thắng.
HĐ4: Về nhà ôn lại bài đã học
- HS lên bảng trả lời
- HS tham gia xử lí tình huống.
- Đại diện nhóm bốc thăm, thảo luận, xử lí tình huống.
- Các nhóm phân vai diễn, thể hiện tình huống.
- Hoạt động nhóm 4
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9
GV hướng dẫn VD như: 36 : 9 ; 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
2.2 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS nêu cách làm 
- Y/c HS tự tìm 
Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- HS làm tương tự như bài 1
Bài 3, 4 : ( Dành cho hs khá, giỏi)
Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Xem bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS lăng nghe
- HS tìm các ví dụ về các số chia hết cho 9:
 18 : 9 = 2 ; 27 : 9 = 3 ; 
- HS tìm các ví dụ về các số không chia hết cho 9: 19 : 9 = 2 (dư 1)
 48 : 9 = 5 (dư 3)
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu : ta dựa vào dấu hiệu : các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Các số chia hết chi 9 là : 99 ; 108 ;5643 ; 29385
- HS đọc đề bài – xác định yêu cầu của đề
* Các số không chia hết cho 9 là : 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097
VD: 873 ; 657; 
VD: 315;..
TUẦN 18 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ Mục tiêu:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 
 - Bước đầu biết vận dung dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3:
VD:Số 27 có tổng là 2 + 7 = 9
Vậy 9 chia hết cho 3 
. Số 15 có tổng là 1 + 5 = 6 
Vậy 6 chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tống các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
* Vậy dấu hiệu không chia hết cho 3 là: các số có tống các chữ số không chia hết cho3 thì không chia hết cho 3. 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài
Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài vào vở . GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3, 4 : ( Dành cho hs khá, giỏi)
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho9
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Xem bài Luyện tập
- HS tìm :
 15 : 3 ; 20 : 3 ; 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài 
- HS cả lớp làm bài vào vở BT
Các số chia hết cho 3 là: 231 ; 1872;92313
Các số không chia hết cho3là: 502; 6823; 55553; 641311 
hs khá, giỏi làm bài
TUẦN 18 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho3 trong một số tình huống đơn giản.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Xem bài Luyện tập chung
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lượt làm từng phần a), b), c)
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS làm vào vở BT 
- 1 HS đọc 
- HS suy nghĩ nêu cách làm 
TUẦN 18 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho Hs làm bài 1,2 ở VBT
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:- Gọi HS đọc đề và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 3:- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV nhận xét 
Bài 5: - Y/c HS đọc bài toán 
- GV hướng dẫn HS làm 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lượt làm từng phần 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
c) Các số chia hết cho 9 là: 35766
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS làm vào vở BT 
- Tính giá trị của từng biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 
- HS làm bài vào VBT
 TUẦN 18 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Qua các bài hát múa GV hướng dẫn cho HS nhằm ca ngợi về quê hương đất nước mình.
II/ Các hoạt động trên lớp:
- Gv cho HS nhắc lại những bài hát múa nói về chủ đề về quê hương đất nước của mình.
- GV bổ sung thêm một số bài hát có nộ dung trên.
- GV hướng dẫn cho HS hát và múa phụ họa các bài hát đó.
- Gv lồng ghép vào giáo dục HS phải biết yêu quê hương đất nước của mình và biết tự hào về nơi mà mình đang sống.
TUẦN 18 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần :
Chi đội phó VTM nhận xét 
Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét 
Uỷ viên phụ trách sao nhận xét 
Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của từng phân đội, tuyên dương phân đội nào nổi bật, tuyên dương cá nhân 
2/ Phương hướng tuần 19
Nhắc HS ngày sinh viên, học sinh (1/9)
Phát động đợt cao điểm phong trào 
Nhắc HS chuẩn bị thi VSCĐ 
Tiếp tục phong trào bảo vệ môi trường 
Làm “Kế hoạch nhỏ ”
Chuẩn bị văn nghệ chào mừng 76 năm ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (3/2)
Nhận xét HS thi cuối kì I
Truy bài đầu giờ 
Ra vào lớp ngay ngắn 
Trò chơi: Tập thể
TUẦN 18 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kỹ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(Tiết 4)
I/ Mục tiêu: 
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh qui trình các bài trong chương
 - Mẫu thêu đã học
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :
- Kiểm tra vật liệu 
2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn
- GV nêu yêu cầu tiết học 
- GV hướng dẫn HS chọn sản phẩm theo ý cá nhân, có thể gợi ý một số sản phẩm :
Khăn tay 
Khâu túi xách
- HS khác có thể chọn thêm áo, váy, gối ôm, búp bê
b/ HĐ2: Thực hành
- GV đi đến từng bàn để quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV nêu tiêu chí đánh giá 
- GV nhận xét
3/ Dặn dò: 
- Tiết sau: Ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- HS đem dụng cụ, vật liệu để lên bàn
- HS lắng nghe
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành thêu
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 
- HS tự đánh giá sản phẩm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc