Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh

Tập đọc

Tiết: . BỐN ANH TÀI

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
( Từ ngày 4/1/2010 đến ngày 8/1/2010)
***********************
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Bài dạy
Giảm tải
Thứ hai
/.
35
86
18
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Bốn anh tài
Ki-lơ-mét vuơng
Nước ta cuối thời Trần
x
Thứ ba
/.
19
92
37
19
Chính tả
Tốn
Luyện từ & câu
Kĩ thuật
Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
x
Thứ tư
/.
19
37
93
19
19
Mĩ thuật
Khoa học
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Thường thức mĩ thuật. Xem tranh .
Tại sao cĩ giĩ ?
Hình bình hành
Bác đánh cá và gã hung thần
Thành phố Hải Phịng
x
Thứ năm
/.
38
94
38
37
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Chuyện cổ tích về lồi người
Diện tích hình bình hành
Giĩ nhẹ, giĩ mạnh, phịng chống bão
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài 
x
Thứ sáu
/.
38
95
38
19
Luyện từ & câu
Tốn
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt
Mở rộng vốn từ: Tài năng
Luyện tập
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài 
Kính trọng và biết ơn người lao động (t1)
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 19
x
***************************
o0o
**********
Ngày soạn:..//
Ngày dạy :.//
Tập đọc
Tiết:. BỐN ANH TÀI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
1phút
10phút
10phút
9phút
2phút
1phút
Khởi động: 
Mở đầu
GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: 
+ Người ta là hoa đất: năng lực, tài trí của con người 
+ Vẻ đẹp muôn màu: biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp 
+ Những người quả cảm: có tinh thần dũng cảm 
+ Khám phá thế giới: ham thích du lịch, thám hiểm 
+ Tình yêu cuộc sống: lạc quan, yêu đời 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm
Bài đọc đầu tiên của chủ điểm là bài Bốn anh tài , truyện đọc ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ & tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc heo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: 
+ GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé. 
+ GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch.
+ Sửa lỗi về đọc cho HS 
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện 
Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? 
 - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. 
Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? 
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại 
Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia  lên đường diệt trừ yêu tinh) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện & tìm chủ đề của truyện. 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. 
HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS đọc theo nhóm đôi
HS nghe
HS đọc thầm 6 dòng đầu 
truyện 
Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.
Yêu tinh xuất hiện, bắt người & súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. 
HS đọc thầm đoạn còn lại 
Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng
Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu 
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________
Toán
Tiết: . KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Chính xác, khoa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở ,PHT
Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
2phút
10phút
20phút
7phút
7phút
6phút
1phút
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài 1
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 * Chúng ta đã học về đơn vị đo diện tích nào ?
 -Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng  khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.
Hoạt động 1:Giới thiệu ki-lô-mét vuông
 -GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, vùng biển ) và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
 -GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
 - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông.
 * 1km bằng bao nhiêu mét ?
 * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
 -Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?
Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV phát phiếu lớn cho 2 em làm rồi trình bày
 Bài 2: 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chính xác, khoa học
 -GV chữa bài, sau đó hỏi: Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
 Bài 4: b
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
 -GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 
1km x 1km = 1km2. 
-HS đọc.
-1km = 1000m.
-HS tính: 
1000m x 1000m = 1000000m2.
-1km2 = 1000000m2.
-HS làm bài vào PHT.
-2 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
 1km2 =1000000m2
 1000000m2 = 1km2
 1m2 = 100dm2
 5km2 = 5000000m2
 32m249dm2 = 3249dm2
 2000000m2 =2km2
-Hơn kém nhau 100 lần.
-HS phát biểu ý kiến.
-Diện tích phòng học là 40m2.
-Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________
Lịch sử
Tiết:. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
	+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
	+ Nông dân và nô tì nổi dậy đa ... c theo nhóm vào phiếu
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS nhận xét
1 HS đọc to lời giải đúng
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1
3 HS lên bảng viết câu văn của mình
HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. 
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Toán
Tiết:.. LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành 
- Cẩn thận khi tính tốn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở
 Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
1phút
8phút
9phút
12phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài mới.
Thực hành
 Bài 1: 
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
 -Gv nhận xét sau đó hỏi thêm: những hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 Bài 2: 
 * Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
Độ dài đáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
DT hình bình hành 
7 x 16 = 112 (cm2)
14 x 13 = 182 (dm2)
23 x 16 = 368 (m2)
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: 
 * Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
 -GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như BT3 và giới thiệu: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
 -Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
 -Gọi chu vi của hình bình hành là P ?
 * Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành ?
 -GV yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b.
- Cẩn thận khi tính tốn
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Phân số
..
HS sửa bài
HS nhận xét
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-1 HS làm phiếu lớn, HS cả lớp làm bài vào PHT.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS quan sát hình.
-HS nêu: P = (a + b) x 2
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a). P = (8 + 3) x 2 = 22(cm2)
b). P = (10 + 5) x 2 = 30(dm2)
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
________________________________________
Tập làm văn
Tiết:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2)
 - Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, giấy trắng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
1phút
13phút
16phút
2phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Nhận diện đoạn kết bài 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dán bảng tờ giấy viết 2 cách kết bài 
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn kết bài
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà em đã chọn. 
- Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ
GV phát giấy cho 3 HS
GV nhận xét, chấm điểm
GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. 
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. 
Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết).
..
2 HS đọc 
HS nhận xét
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét
Đoạn kết bài là đoạn cuối 
cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. 
Xác định kiểu kết bài: Đó là 
kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả
HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp.
Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn.
3 HS làm bài trên giấy
HS tiếp nối nhau đọc bài viết 
Cả lớp nhận xét
Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________
Đạo đức
Tiết :..KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết vì so cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
*(HS giái biết nhắc nhở các bạn phải biết ơn và kính trọng người lao động.)
	- Yêu quý, kính trọng người lao động
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Que đúng, sai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
1phút
8phút
6phút
6phút
6phút
2phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Yêu lao động
Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
GV kể chuyện :Buổi học đầu tiên
GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
GV nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
GV kết luận: 
Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:
 STT Người Ích lợi mang lại
 lao động cho xã hội
GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
- Yêu quý, kính trọng người lao động
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện
GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. 
Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
Củng cố 
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
..
HS nêu
HS nhận xét
HS nghe
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK
Cả lớp nhận xét
- Hs đọc
Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
Cả lớp trao đổi, tranh luận
Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, nhận xét 
HS dùng que đúng, sai
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 CKTKN co 3 cot.doc