Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Hoạt động 1: Tự nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.

Quy đinh nội dung đánh giá như sau:

+ Tổng hợp điểm 10 .

+ Điểm yếu.

 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.

 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.

- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.

- Phê bình HS chưa ngoan.

- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.

HOẠT ĐỘNG 2:Vui chơi theo chủ điểm.

 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.

 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.

 -Giáo dục HS tích cực học tập .

HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.

 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.

 -Học tập cố gắng đạt thành tích cao

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30 / 8 / 2008-09-08
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 1 tháng 9 năm 2008
Tiết 2: SINH HOẠT LỚP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến
Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
Giáo dục HS ham thích đến trường.
 II . CHUẨN BỊ
Nhận xét thông tin , kết qủa.
Kế hoạch hoạt động tuần sau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tự nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.
Quy đinh nội dung đánh giá như sau:
+ Tổng hợp điểm 10 .
+ Điểm yếu.
 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.
 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.
- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Phê bình HS chưa ngoan.
- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ các bạn học yếu.
HOẠT ĐỘNG 2:Vui chơi theo chủ điểm.
 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.
 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.
 -Giáo dục HS tích cực học tập .
HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.
 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
 -Học tập cố gắng đạt thành tích cao 
 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . 
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
Cả lớp hát một bài hát ngắn 
-Lắng nghe
-Lớp trưởng nhắc lại
-Từng tổ lên báo cáo trước lớp.
Điểm
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
10
6
8
13
12
yếu
2
3
0
1
 -Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét:
 -Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
 -Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học.
 -Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
-Nhắùc lại chủ điểm: Lễ khai giảng
 -Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS khác cổ vũ cho các bạn.
 - Bình chọn nhóm trình bày hay. 
Lắng nghe
-Cả lớp hát tập thể
TOÁN
 Tiết 6 :CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục.
2.Kĩ năng:
Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
 - VBT
 - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
 - Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. Tuy nhiên, nếu HS hỏi, GV có thể nhắc HS nếu có chữ số 0 ở hàng chục & chục nghìn ta đọc là linh, chữ số 0 ở hàng trăm đọc là không. Ví dụ: 306 004: Ba trăm linh sáu nghìn không trăm linh bốn.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Cho HS phân tích mẫu- Nêu KQ
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng
Bài tập 2:Cho HS làm bài thống nhất kết quả
Bài tập 3:Cho HS đọc số – Nhận xét
Bài 4 : Cho HS viết số
* Hoạt động 3 : Củng cố 
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết & đọc số
- HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
+Trămnghìn :5;chụcnghìn :2 ;nghìn :3;trăm :4;chục :5;đơn vị :3
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả 
- Mỗi HS đọc 1 số :96 315; 796 315; 
106 315; 106 827.
- Viết vào vở : a/ 63 115; b/ 723 936 
c/ 943 103 d/ 860 372
HS tham gia trò chơi
TẬP ĐỌC
TIẾT 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1 . Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
2 . Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
* Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b/ Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
+ Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
+Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
@Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
+ Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
 Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
@ Bọn nhện đã hành động như thế nào?
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
 - GV đọc mẫu (diễn cảm )
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
	- Một hai học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ 
Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện 
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. 
Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
hiệp sĩ.
3 học sinh đọc 
HS đọc
HS đọc
* Hoạt động 3 : Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
CHIỀU
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 2 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :- HS có hành vi trung thực trong học tập.
3 - Thái độ :- HS có thái độ trung thực trong học tập.
 - HS biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III – Các hoạt động dạy học
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập 
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3
- Chia nhóm và giao việc 
-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. 
 Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) 
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
=> Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
Hoạt động 4 : Tiểu phẩm
 Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ?
- Néu em ở vào tình huống đó, em có hàn ... øi.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS trao đổi, nêu kết luận.
- HS làm vào vở- Đọc cho cả lớp nghe.
- Nhận xét 
TOÁN
Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Hiểu biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
2.Kĩ năng:
Nhận biết nhanh & chính xác về các hàng & lớp đã học.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu: 
* Hoạt động 2 : Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1:Cho HS đếm thêm 1 triệu đến 10 triệu.
Bài tập 2:Cho HS làm 
- Nhận xét cho điểm
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.
Bài tập 4: kẻ sẵn bảng cho HS lên bảng điền .
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng
* Hoạt động 4 : Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nhắc lại
Lớp triệu
-HS đọc
- HS làm bài
- HS sửa & thống nhất kết quả
3 chục triệu : 30 000;.....
2 trăm triệu :200 000 000
-HS phân tích mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
Vài HS lên bảng điền
Nhận xét 
ĐỊA LÝ
TIẾT 2 : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2.Kĩ năng:
HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
+ Củng cố :Nhắc lại nội dung bài
+ Dặn dò: Chuẩn bị bài mới 
HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
CHIỀU :
GDNGLL
CHỦ ĐIỂM : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 Chủ đề tuần 2 : Lễ khai giảng
I/ MỤC TIÊU
HS nắm được các hoạt động diễn ra trong ngày lễ khai giảng.
Hiểu được ý nghĩa của lễ khai giảng.
II/CHUẨN BỊ
Nội dung các câu hỏi
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động diễn ra trong buổi lễ khai giảng.
- Yêu cầu HS nhớ lại buổi lễ khai giảng và thảo luận.
+ Có những hoạt động nào diễn ra trong buổi lễ khai giảng năm học mới?
- Chốt lại chương trình lễ khai giảng :
1/ Tuyên bố lý do
2/ Chào cờ
3/ Chào đón các em HS lớp 1.
4/ Hiệu trưởng báo cáo thành tích năm học cũ và nêu phương hướng nhiệm vụ năm học mới.
5/ Đại diện UBND xã đọc thư gửi HS của chủ tịch nước.
Hiệu trưởng đánh hồi trống báo hiệu năm học mới.
* Hoạt động 2 : Chơi trò chơi : Đố em
- Chia lớp thành hai đội , mỗi đội 3 em
- Nêu câu hỏi.
- Hằng năm lễ khai giảng tổ chức vào ngày nào?
- Lễ khai giảng có ý nghĩa như thế nào?
+ Nhận xét, tuyên bố đội chiến thắng.
* Hoạt động kết thúc : Cho HS tập thể.
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét – bổ sung
- Vài HS nhắc lại
- Cử đại diện tham gia.
- Hai đội trả lời nhanh vào bảng con.
+ ngày 2 tháng 9
+ Mở đầu cho một năm học mới.
- Tuyên dương đội thắng cuộc
- Lớp trưởng bắt nhịp, HS hát
BỒI DƯỠNG TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Củng cố về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng, lớp đã học.
II.CHUẨN BỊ:
VBT, Bảng phụ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ : So sánh số có nhiều chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét- cho điểm
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :Viết các chữ số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho số 123 456 789. Trong đó :
+ Các chữ số thuộc lớp triệu :...
+Các chữ số thuộc lớp nghìn :...
+ Các chữ số thuộc lớp đơn vị :...
- Chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : Cho HS thảo luận nhóm –Trình bày kết quả- Chốt lại kết quả đúng.
+ Nhóm 1 : Viết tất cả các số có một chữ số. Có bao nhiêu số như vậy?
+ Nhóm 2 : Viết tất cả các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục là 5. Có bao nhiêu như vậy?
+ Nhóm 3 : Viết tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có 3 chữ số giống nhau.Có bao nhiêu số như vậy?
Bài 3 :Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng – thu vở chấm điểm.
+ Viết tiếp ba số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm :
a/ 786;787;788;789;...;...;...;
b/13;16;19;22;...;...;...
c/ 2;4;8;16;...;...;...
d/ 1;4;9;16;...;...;....
* Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò : 
- Nhắc lại kiến thức.
-Làm tiếp các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng sửa bài
- HS đọc đề và tự làm bài vào vở.
- Sửa bài – nhận xét
+ 7,8,9
+ 4,5,6
+ 1,2,3
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.Có 10 số như vậy.
+50,51,52,53,54,55,56,57,58,59.Có 10 số như vậy.
+ 111,222,333,444,555,666,777,888,999.Có 9 số như vậy.
- Làm bài vào vở.
- Sửa bài
a/790;791;792.
b/25;28;31.
c/32;64;128
d/ 25;36;49.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc