Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1.Khởi động: Hát vui.

 2.Kiểm tra bài cũ:

 -HS đọc phần ghi nhớ.

 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)

 1.GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.

 2.Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

 3. Các nhóm lên đóng vai.

 4. GV phỏnh vấn HS đang đóng vai.

 5. Thảo luận cả lớp:

 - Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?

 - Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy ?

 6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

 

doc 45 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo dức
Kính trọng biết ơn người lao động ( TT )
Tâp đọc
Bốn anh tài ( TT )
Toán
Phân số
Chính tả
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm
BA
Thể dục
Bài 39
LTVC
Luyện tập về câu kể ai làm ai ?
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa
TƯ
Tập đọc
Trống đồng Đông Sơn
Tập làm văn
Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết )
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên ( TT )
Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
Mĩ thuật
Vẽ tranh ngày hội quê em
NĂM
Thể dục
Bài 40
LTVC
MRVT : Sức khoẻ
Toán
Luyện tập
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa
SÁU
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
Toán
Phân số bằng nhau
Hát
Oân tập bài hát chúc mừng
S H TT
Thứ hai..ngày..tháng2005
ĐẠO ĐỨC
Kính trọng biết ơn người lao động (Tiết 2)
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này,HS có khả năng:
 1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 2.Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -SGK Đạo đưc4.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)
 1.GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
 2.Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
 3. Các nhóm lên đóng vai.
 4. GV phỏnh vấn HS đang đóng vai.
 5. Thảo luận cả lớp:
 - Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
 - Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy ?
 6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp 5 – 6, SGK.)
 1. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá nhân).
 2. Cả lớp nhận xét.
 3. GV nhận xét chung
 Kết luận chung.
 GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động nối tiếp
 Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. Củng cố –dặn dò:
 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.
 HS làm việc theo nhóm
 HS trình bày sản phẩm
 HS đọc 
 HS thực hiện
TẬP ĐỌC
Bốn anh tài
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng.Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ ngữ
 ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
 2.Hiểu các từ ngữ trong bài : Cẩu Khây,tinh thông, yêu tinh.
 Hiểu nội dung truyện (phần đầu) ;Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành
 làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây 
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1,Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc các bài ôn tập HKI
 3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên
 Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa cua 3 đất đang nhảy múa, hát ca ).
 -GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn
người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. 
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2 – 3 lượt, ( Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)
 GV kết hợp : 
 -Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
 -Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay 
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng để luyện đọc liền mạch.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? (Về sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín trõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.)
 -Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. )
 + Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh gồm những ai ? (Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. )
 + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.)
 Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiết thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây )
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
 -Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân.
 HS luyện đọc theo cặp
 1HS đọc cả bài
 HS quan sát tranh
 HS luyện đọc theo cặp
 1, 2 HS đọc cả bài.
 HS đọc 6 dòng đầu trả nlời câu hỏi sau.
 HS đọc thầm
 HS trả lời câu hỏi
 HS đọc lướt tòan bài
 HS đọc
 HS đọc từng cặp.
 HS đọc
TOÁN
Ki – lô – mét vuông
I-MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô –mét vuông.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki – lô – mét vuông ;
biết 1km2 = 1 000 000m2 và ngược lại.
Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích ; cm2;
 dm2; m2; và km2
 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ,
 Vùng biển.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ :
 35, 49, 57, 78 ( HS tìm những số nào chia hết cho 5.)
3. Bài mới :	
a)Giới thiệu ki – lô – mét vuông.
 - GV giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, .người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki – lô - mét
 vuông.
 - GV giới thiệu cách đọc và viết ki – lô – mét vuông. Ki – lô – mét vuông viết tắt km2.
 GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000m2.
b) Thực hành 
 Bài 1 và bài 2 : GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó GV yêu cầu HS trình bày kết quả , HS khác nhận xét 
GV chữa bài và kết luận chung. 
 + Bài 1 :
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki – lô – mét vuông.
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
 509 km2
320 000km2
 - GV và HS nhận xét.
 +Bài 2 : GV cho HS vào bảng con 6 HS lên bảng làm :1km2 =m2 1m2 = ..dm2 32m2 
49dm2 ; 1 000 000m2 =km2 ; 5km2 =.m2
2 000 000m2 =km2.
 +Bài 3 : GV yêu HS tự làm và trình bày lời giải bài toán, sau đó GV nhận xét và kết luận. Chẳng hạn :
 Giải
 Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 (km2 )
 Đáp số : 6 cm2 
 +Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và tự làm bài.
 a) Diện tích phòng học là 40m2.
 b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2
 4. Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập “.
 HS lên bảng điền.
 HS lên bảng điền. HS còn lại làm vào nháp.
 1HS lên bảng giải . HS còn lại làm vào vở.
2HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
CHÍNH TẢ
Kim tự tháp Ai Cập
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Kim tự tháp.
 2. Làm đúng các bài phân biệt những từ ngữ có âm, có vần dễ lẫn s/x, iêc/iêt.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Ba tờ phiếu viêt nội dung BT2 – 3 băng giấy viết nội dung BT3a hay 3b.
VBT Tiếng Việt 4, tập hai (nếu có ).
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Khởi động : Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
 b) Hướng dẫn HS nghe – viết 
 -GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập. HS theo dõi trong SGK. 
 - HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa.
 +Đoạn văn viết gì ? ( Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại ).
HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết . Mỗi câu ( đọc 2, 3 lượt :
GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
GV chấm chữa 7 – 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK, tự sửa lỗi viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung
 c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập 2 :
 -GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc vở BT.
 - GV viêt 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội bài , 
 phát bút dạ 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, HS gạch lại những chữ sai chính tả , viêt lại những lỗi đúng. Cả lớp và GV nhận xét kêt quả làm bài của mỗi nhóm.
 - HS sửa bài theo lời giải đúng : sinh vật – biết – biết – sáng tác – tuyệt mĩ – xứng đáng.
 + Bài tập 3 : - lựa chọn
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - HS làm vào vở BT.
 - GV dán 3 băng giấy viét nội dung BT3a hay 3b, mời 3HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọ ...  HS thực hành 2 nhóm, nhóm thực hiện 1 cách để so sánh.
 HS lên bảng thực hiện , HS còn lại làm vào vở.
KHOA HỌC
Gió nhẹ, gió mạnh, Phòng chống bão.
I – MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết : 
 - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
 - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng. Chống bão.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang76 , 77 SGK
 - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
 - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại cho dông 
bão gây ra ( nếu có )
 - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
-Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 
3. Dạy bài mới :
+Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CẤP GIÓ 
 * Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
 *Cách tiến hành :
 Bước 1 : GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong SGK. Về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia các gió thổi mạnh 13 cấp độ ( kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió).
 Bước 2 :
 -GV chia thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
 Phiếu học tập
Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó.
Cấp gió
Tác động của cấp gió
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
Khi co gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
Bước 3 : 
 - GV chữa bài : Cấp 5 ; Gió khá mạnh.
 Cấp 9 : Gió dữ ( bão to)
 Cấp 0 : Không có gió.
 Cấp 7 : Gió to (bão)
 Cấp 2 : Gió nhẹ
* Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
* Mục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão.
* Cách tiến hành :
 Bước 1 : 
 GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm :
 -Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão.
 - Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương.
(HS có thể sử dụng hình vẽ, tranh, ảnh về cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú).
 Bước 2 :
Hình vẽ tranh, ảnh các cấp gió, về thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
* Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình.
 * Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió ; gió nhẹ, gió khá, gió mạnh, gió to, gió dữ.
 * Cách tiến hành :
 GV phô – tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh hoạ có cấp độ gió trang 76 SGK. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
 4. Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Không khí bị ô nhiễm” xem trước.
 HS đọc
 HS nhóm quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong trang 76 SGK, hoàn thành bài tập trong phiếu bài tập.
 HS thảo luận nhóm.
 HS lên bảng trình bày.
 HS làm việc theo nhóm.
 HS làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 HS thi đua gắn chữ vào hình cho phù hợp.
Thứ sáu, ngàytháng.năm.
TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập xây dựng kết bài
Trong bài văn miêu tả đồ vật.
I –MỤC ĐÍCH YÊU CÂU
 1.Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. 
 2. Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bút dạ ; một số tờ giấy trắng để HS làm BT2.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học ( BT2, tiết TLV trước). 
Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b) Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1
 - Một HS đọc BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV mời 1 -2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC. Sau đó, GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài.
 - HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ,
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
 Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài 
(Má bảo : “Có của phải biết gữi gìn mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành.
 Câu b : Xác định đoạn cuối bài ( Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gữi gìn cái nón của bạn nhỏ.
 - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện
 Bài tập 2
 - 1HS đọc 4 đề bài.
 - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường)
 - HS alm2 bài vào vở hoặc VBT (nếu có) – mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài HS.
 - GV nhận xét.
 - Những HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài kiểu mở rộng hay nhất, cho điểm.
Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết. Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau. 
 HS đọc.
 HS làm việc cá nhân.
 HS viết kết quả quan sát.
 HS trình bày kết quả của mình.
 HS đọc
 HS phát biểu.
 HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
 HS quan sát.
 HS về viết tiếp.
LỊCH SỬ
Nước ta cuối Thời Trần.
 I – MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết :
 - Các biểu hiện suy yếu của Nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
 II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu học tập của HS. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khởi nghĩa Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
 3. Dạy bài mới :
 *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
 - GV đưa phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu ;
 Vào nửa thế kỉ XIV :
 +Vua nhà Trần sống như thế nào ? 
 + Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân như thế nào ?
 + Thái độ phản ứng với nhân dân với triều đình ra sao ?
 + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 - Các nhóm cử người (dựa vào kết quả thảo luận của nhóm). Tình hình đất nước dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.
 * Hoạt động 2 :
 - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
 + Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 + Ông đã làm gì ?
 + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 - Dựa vào SGK, GV giúp HS trả lời câu hỏi đầu. Đáp án của câu thứ ba là : Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước càng ngày xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
 4. Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị bài “ Chiến thắng Chi Lăng 
 HS thảo luận nhóm.
HS trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày.
 Làm việc cả lớp.
 HS nhóm đôi.
 HS trả lời câu hỏi.
TOÁN
Luyện tập.
I – MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
 - Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích hình bình hành để giải bài tập có liên quan.
 II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 - HS sửa bài tập : Hình bình hành có đáy 25m; chiều cao 18m. Tính diện tích hình bình 
hành ? 
 - Muốn tính diện tích hình bình hành ta tính như thế nào ?
 3. Dạy bài mới :
 + Bài 1 : HS nhận dạng các hình : hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
 + Bài 2 : 
 - HS dựa công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
 - GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài, HS khác nhận xét, GV kết luận. 
 Bài 3 : GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b
Rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành:
 P = ( a + b ) x 2
 - Diễn đạt bằng lời, chảng hạn : Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2, sau đó cho HS áp dụng để tiến hành tiếp phần a) và b).
 Bài 4 : Bài này giúp HS biết HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn.
 Bài giải
 Diện tích của mảnh đất là :
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số : 1000dm2
 4. Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khưyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Phân số ”
 HS sửa bài.
 HS trả lời.
 HS nhận dạng hình và nêu tên các cặp cạnh của từng hình.
 2HS đọc kết quả từng trường hợp.
 Vài HS nhắc lại công thức.
 HS trả lời , áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành.
 HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT19.doc