Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2007-2008

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20:	 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Bốn anh tài (tiếp)
 ( Truyện cổ dân tộc Tày)
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2, 3 em đọc bài thơ “Chuyện cổ tích ..loài người” và trả lời câu hỏi.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Gặp 1 bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ.
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm  yêu tinh núng thế phải quy hàng,
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ Anh em có sức khỏe và tài năng phi thường:. Họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
? ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
+ Ca ngợi sức khỏe, tài trí đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 2 em nối nhau đọc 2 đoạn.
- GV đọc 1 đoạn mẫu trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm đoạn đó
- GV và cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài giờ sau
Toán
Phân số
A.Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
B. Đồ dùng dạy học 
- Các hình vẽ SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Giới thiệu phân số:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi:
- HS quan sát các hình trong sgk-TLCH
? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Chia làm 6 phần.
? Mấy phần đã được tô màu?
+ 5 phần.
- GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Năm phần sáu viết là: 
- HS đọc: Năm phần sáu.
Ta gọi là phân số.
- Vài em nhắc lại.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Vài em nhắc lại.
? Mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết gì?
+ Cho biết hình tròn được chia 6 phần bằng nhau.
?Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì?
+ Cho biết đã tô màu 5 phần.
* Làm tương tự với các phân số ; ; 
HS nêu nhận xét
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó chữa bài.
- GV gọi HS chữa bài.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, dựa vào bảng trong SGK để viết.
- GV gọi HS lên bảng viết vào ô trống.
VD: Dòng 2: Phân số có tử số là 8
mẫu số là 10.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, tự viết phân số vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
IV. Củng cố
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
lịch Sử
chiến thắng chi lăng
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy, học:
I.Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu - Ghi bài
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- HS đọc SGK và nghe GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
- Cuối năm 1406 quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến đã thất bại (1406). Dưới ách thống trị của nhà Minh nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ ra. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn đường Lạng Sơn.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV đưa các câu hỏi:
? Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
? Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
? Kị binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào?
- 1 -2 em dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng.
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
? Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
? Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao?
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
=> Rút ra kết luận như SGK
IV. Củng cố
 - Chốt nội dung bài- Nhận xét giờ
V.Dặn dò
 - HDVN
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể: Ai làm gì?
A. Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể “Ai làm gì?”. Tìm được các câu kể “Ai làm gì?” trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể “Ai làm gì?”
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, tranh minh họa, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy, học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- 1 HS làm bài tập 1, 2 giờ trước.
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể “Ai làm gì?”.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu, còn lại 1 số HS lên làm trên phiếu đánh dấu (*) vào trước các câu kể: 3, 4, 5, 7.
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm lại yêu cầu, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7 xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- 3 HS lên bảng chữa bài vào phiếu.
- Đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ
- GV treo tranh minh họa và nói rõ yêu cầu:
* Đề yêu cầu viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp.
* Đoạn văn phải có 1 câu kể “Ai làm gì?”
- Viết đoạn văn vào vở, 1 số viết vào phiếu.
- Nối nhau đọc đoạn văn đã viết nói rõ câu nào là câu kể.
- GV nhận xét, chấm bài.
- Dán phiếu lên bảng.
- Ví dụ về đoạn văn:
- Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hạnh và Hoa quét thật sạch nền lớp. Bạn Hùng và Nam kê dọn lại bàn ghế, bạn Thơm lau bàn cô giáo, lau bảng đen. Bạn tổ trưởng thì quét trước cửa lớp. Còn em thì sắp xếp lại các đồ dùng học tập và sách vở bày trong chiếc tủ con kê cuối lớp. Chỉ một thoáng chúng em đã làm xong mọi việc.
IV.Củng cố
	 - Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài, làm bài tập.Đọc trước bài giờ sau .
	. 
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra rằng:
- Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia.
B. Đồ dùng dạy, học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy, học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- ghi bảng
 2. Nội dung
* GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS giải quyết từng vấn đề:
a. GV nêu: 
Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả?
- HS tự nhẩm và trả lời: 2 quả.
 8 : 4 = 2
b. Có 3 bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được? Phần của cái bánh?
- Ta lấy (cái bánh)
Tức là chia đều 3 cái bánh cho mỗi em được cái bánh đ kết quả là 1 phân số.
c. Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia.
VD: 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 =.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 2 HS lên chữa bài trên bảng.
 ; ; ; 
 ; ; 
 Bài 2: Viết theo mẫu: 
- GV và cả lớp nhận xét bài.
- Làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
 	; 	
 	; 	
 Bài 3: Viết theo mẫu
- Làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
a. 	 ; ;	
	 	 ;	
b. Nêu nhận xét:
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành 1 phân số có tử số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- Vài HS nhắc lại.
IV. Củng cố
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
chính tả ( Nghe - Viết)
cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn ch /tr; uôt/uôc.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết nội dung bài 2 tranh minh họa.	
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- GV gọi 1 HS đọc cho 2- 3 HS viết bảng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ ở bài tập 3 tuần 19.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các từ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, cách trình bày.
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết, mỗi câu đọc 1 lượt.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm từ 7- 10 bài.
- HS soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, dán 3- 4 tờ phiếu gọi 1 số HS lên làm.
- HS đọc thầm khổ thơ, làm vào vở btập
- 2,3 em thi đọc khổ thơ đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét:
a. Chuyền trong vòm lá.
Chim có gì vui.
Mà nghe ríu rít.
Như trẻ con cười.
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa sau đó làm vào vở.
- GV mời HS đọc lại truyện.
a. Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
IV. Củng cố
 - Nhận xét tiết học, yêu cầu nhớ lại truyện để kể cho người thân.
V. Dặn dò
 - Về nhà viết lại bài.
đạo đức
kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 2)
A.Mục tiêu:
Học xong bài HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người la ...  sướng.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
IV. Củng cố 
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số, quan hệ giữa phép chia
số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.
II.Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy , học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:	
- Gọi HS chữa bài tập giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Đọc các đại lượng.
HS t- ừng em đọc phân số đo đại lượng 
 Bài 2: Viết các phân số.
- HS đọc yêu cầu và tự làm, rồi chữa 
- GV gọi 2 HS, cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
	 ;	 ; 	 ; 	
- 2 HS lên bảng làm.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS lên chữa bài.
	8 = ; 	14 = 
	32 = ;	 0 = ; 	1 = 
 Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
 a. 
 b. 	; 
 Bài 5:
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu:
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
- 1 em lên bảng viết.
a. CP = CD ; 	PD = CD.
b. MO = MN ; 	ON = MN.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần. Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK.
- Bảng lớp viết sẵn dàn ý.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. GV ghi các đề bài lên bảng (ít nhất là 4 đề) để HS có thể chọn 1 trong 4 đề mà mình thích.
Đề 1: Hãy tả đồ vật em yêu thích nhất ở trường.( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.)
Đề 2: Hãy tả đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.)
Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.)
Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập II của em.( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.)
2. HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS có thể tham khảo những bài viết của mình trước đó.
3. GV thu bài về chấm.
IV. Củng cố
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà viết lại bài cho hay hơn. 
Thể dục
đi chuyển hướng phải trái
trò chơi: thăng bằng
A. Mục tiêu:
- Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường vệvsinh an toàn nơi tập .
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: “Có chúng em”.
 2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình đội ngũ và RLTTCB:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
- GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
- Cả lớp tập theo chỉ huy của GV.
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Tập theo tổ, nhóm do tổ trưởng điều khiển.
- GV đi quan sát, sửa chữa.
b. Trò chơi vận động: 
- Trò chơi “Thăng bằng”.
- HS khởi động các khớp, nhắc lại cách chơi.
- Các tổ tiếp tục chơi thi với nhau.
 3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập về nhà.
- Đi đường theo nhịp và hát 2 -3phút.
- Đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Thể dục
đi chuyển hướng phải trái
TRò chơi: lăn bóng 
A. Mục tiêu:
- Đi chuyển hướng phải trái. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò
chơi.
B. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường, còi, bóng .
C. Các hoạt động dạy, học:
 1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ, hát vỗ tay.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân. 
- Trò chơi “Quả gì ăn được”.
 2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
* Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc
- Cả tập do cán sự điều khiển.
- GV bao quát sửa sai cho 1 số em tập chưa đúng.
* Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Tập theo tổ ở những nơi đã quy định.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- Chơi thử, sau đó chơi thật.
 3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 
- Giao bài tập về nhà.
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
A. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy , học:
I. Tổ chức. 
II.Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1:
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
+ xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên?
+ Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
+ Nghề nuôi cá phát triển.
+ Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
- 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý đã ghi.
a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống.
b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới.
c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới.
 Bài 2: Xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
- Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi.
- HS thực hành giới thiệu.
- Giới thiệu trong nhóm.
- Giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất.
IV. Củng cố
	 - GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
Toán
Phân số bằng nhau 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
C. Các hoạt động dạy, học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số:
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK).
- HS quan sát 2 băng giấy để nhận biết.
? Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau?
+ chia làm 4 phần.
? Đã tô màu mấy phần?
+ Tô màu 3 phần hay băng giấy.
?Băng thứ hai chia làm mấy phần?
+ Chia làm 8 phần bằng nhau.
? Đã tô màu mấy phần?
+ Tô màu 6 phần hay băng giấy.
? Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào?
+ Bằng nhau.
=> Vậy = 
GV: và là hai phân số bằng nhau.
- HS tự viết: 	
Và 	
=> Tính chất (ghi bảng)
- HS đọc lại nhiều lần.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ta có: 
 Bài 2: 
- HS tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK).
 Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
 a.
 b.
 a. 
 b. 
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .Chuân bịi bài sau.
.
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong lành
A. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 80,81 SGK.
- Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh .
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài học
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Làm việc theo cặp:
- HS quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả:
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:
H1; H2; H3; H5; H6; H7 
* Những việc không nên làm:
H4
- Liên hệ địa phương gia đình.
=> Kết luận (SGK).
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
* GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
IV. Củng cố
	 - Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Sinh hoạt
 Chấm vở sạch chữ đẹp tháng 1
A.Mục tiêu
-HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong việc rèn chữ giữ vở của tháng 1
-Qua đó rút kinh nghiệm về việc rèn chữ giữ vở của mình trong các tháng tiếp theo
- GV nhận xét chung về tình hình nề nếp trong tuần qua
B. Đồ dùng dạy học
- ND sinh hoạt
- Vở hàng ngày của HS 
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức: Hát
II. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Sách vở tương đối đầy đủ.
b. Nhược điểm:
- Hay nghỉ học không lý do...............
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ................
- Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ..........................
- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em ..............
- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả:.............
Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.............
- GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
..........
2. Chấm vở sạch chữ đẹp tháng 12
 - GV thu vở chấm cùng HS 
 - HS được chấm tay đôi cùng GV
 - GV chấm – Nhận xét
 - Lấy điểm vào sổ chủ nhiệm
 + Loại A= ..em = .%
 + Loại B= ...em = .%
IV. Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét giờ
 - HDVN

Tài liệu đính kèm:

  • docgan 4 tuan 20.doc