Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

1.Ổn định:

2.KTBC:

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)

 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.

Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ

Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ

Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ

 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.

 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)

 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.

 Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động.

 Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.

 -GV nhận xét chung.

Kết luận chung:

 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.

4.Củng cố - Dặn dò:

 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.

 -Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 19 tháng 01 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
ịNhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
ịNhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
ịNhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 -GV nhận xét chung.
ơKết luận chung:
 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 -Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.
Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)
I.Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. 
Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết,  
Đọc - hiểu:
Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
+Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết.
+Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm như vắng teo, lăn ra ngủ, hé của, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ tát nước ầm ầm, khoét máng, quy hàng. 
 *Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở cửa ... đất trời tối sầm lại 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát 
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
-Lắng nghe và theo dõi
-2 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em û ... yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui.
-1 HS đọc.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.
+Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm. thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... . Yêu tinh núng thế phải quy hàng. 
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Một HS đọc, lớp đọc thầm 
-2 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thực hiện.
 TOÁN : PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu : 
Học sinh bước đầu nhận biết về phân số. 
Biết đọc, viết các phân số.
II. Đồ dùng dạy học :
Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK.
+ Nêu câu hỏi: 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu?
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này.
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc.
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ GV nêu : 
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 )
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
+ HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên?
b/ Thực hành : 
Bài 1 
-HS nêu đề bài xác định nội dung 
-Lớp thực hiện vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
 *Bài 2 : 
-HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
 -1 HS lên bảng làm bài 
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết
Bài 4 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
+ HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp, cứ như thế đọc cho hết các phân số.
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số?
-Phân số có những phần nào? Cho ví dụ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài.
+ 2 HS nêu.
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu.
+ HS lắng nghe, quan sát.
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nhắc lại.
-Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số . ; ; 
Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số.
+ Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0.
-HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề 
-2 HS lên bảng sửa bài:
+ 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS thực hiện
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
-HS nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số.
-Học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên”
 Thứ Ba ngày 20 tháng 01 năm 2009
BÀI 39 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI 
TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”
I. Mục tiêu :
 -Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 -Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động ... ồ vật gần gũi nhất với em ở nhà ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất 
( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp )
Đề 4 : Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV, luyện tập giới thiệu địa phương.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe 
- 4 HS đọc.
+ Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 Thứ Sáu ngày 23 tháng 01 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu: 
HS nắm cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh Sơn "
Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số đổi mới ở địa phương em.
Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài tập đọc "Nét mới ở Vĩnh Sơn" 
+ Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu, giới thiệu bằng lời để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn. 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: 
+ Mở đầu: Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt.
+ Nội dung, hình thức đổi mới, thực tế ...
+ Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương, mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
b/ Giới thiệu trong nhóm :
- HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. 
- Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có những nét đổi mới gì nổi bật? Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) 
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc.
- HS quan sát:
- Phát biểu theo địa phương.
+ HS lắng nghe.
- Giới thiệu trong nhóm.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. Mục tiêu : 
Học sinh bước đầu nhận biết một số tính chất cơ bản của phân số.
Bước đầu nhận biết sự bằng nhau của hai phân số.
 Vận dụng các tính chất của phân số để tạo ra một phân số mới bằng phân số đã cho.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập. 
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số :
-Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau.
+ hai băng giấy này như thế nào với nhau ?
Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần.
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần.
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ?
*GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau .
+ Từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? 
-Giáo viên ghi bảng qui tắc.
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
-Gọi HS lên bảng sửa bài.
+ Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. 
+ Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
+ HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng chữa bài, sau đó rút ra nhận xét 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: 
 -HS đọc đề bài, thực hiện vào vở.
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? 
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-Một học sinh sửa bài trên bảng
-Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
- HS quan sát.
+ Hai băng giấy như nhau.
+Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV.
+ Là phân số 
+ Là phân số 
*Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy.
+ 2 HS nêu .
+ Ta lấy = = 
+ Ta lấy = = 
*Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho .
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
-Lớp làm vào vở.
+ 2 HS sửa bài trên bảng.
b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm.
Các phân số khác làm tương tự.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc nội dung đề bài 
-2 HS lên bảng sửa bài .
* Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
+ Nhận xét bài bạn và chữa bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào vở.
+ 1 HS làm bài trên bảng.
 -Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
Kể Chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về một người tài ( qua chủ điểm tài năng ).
Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể.
Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện 
+ Kết thúc câu chuyện 
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS lắng nghe.
-Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp.
- Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Dùng Tai Tát Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng.
+Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. ..
- HS kể
+ 1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc