Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lân

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ(3')
- 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') 
 GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
 GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?
 Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc.
HS thuật 
 Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi HS đọc tiếp nối 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
 GV đọc mẫu
2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
3. Củng cố- dặn dò(2')
Nội dung chính của truyện là gì? 
Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân
HS trả lời
TOÁN
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số.
- Bài 1. Bài 2.
- Biết đọc , viết phân số .
II. Đồ dùng dạy học: Các mô hình (sgk).
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ1: Củng cố về (2')
2. HĐ 2: Giới thiệu phân số
-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)
-Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết được :
 + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu.
-Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc :năm phần sáu.
Ta gọi là phân số.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 la STN.
-Làm tương tự với các phân số , , 
-> Kết luận: (SGK)
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết rồi đọc phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
Bài 3: Viết các phân số
Bài 4: Đọc phân số 
 Tổ chức thành trò chơi học tập.
3. Hoạt động nối tiếp(2')
-Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số.
-Chuẩn bị
-Nhận xét
-Thông qua câu hỏi hs trả lời 
-vài hs đọc
-vài hs nhắc lại
vài hs nhắc lại
-Tự nêu mnhận xét
-Nêu y/c a), b) -> làm bài , chữa bài
- hs lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm vở nháp.
-Làm vở toán sửa bài.
-Thi đua đọc đúng, chỉ bạn khác đọc (nếu đọc sai cô giáo sửa, đọc đúng lại và chỉ bạn khác đọc.)
- 3hs
- “Phân số và phép chia số tự nhiên”
LỊCH SỬ:
NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ (THẾ KỈ XV)
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, Hs có thể nêu được:
Diễn biến của trận Chi Lăng.
Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
Hình minh họa trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
Gv và Hs sưu tầm những mẩu truyện về anh hùng Lê Lợi.
III/ Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta?
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') 
Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận chi lăng
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
- Hs lắng nghe.
+ Cuối năm 1047, nhà Minh xâm lược nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
+ Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo.
+ Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa) cuộc khởi nghĩa lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Tướng giặc là Vương Thông hoảng sợ, một mặt xin hàng nghĩa quân, mặt khác lại cho người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy mười vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
+ Biết quân giặc phải đi qua ải Chi Lăng, nghĩa quân đã chọn đây là trận quyết định để tiêu diệt địch. Vậy, ải Chi Lăng có địa thế như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
- Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu Hs quan sát hình.
- Gv lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho hs quan sát để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng:
 + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
 + Thung lũng có hình như thế nào?
 + Hai bên thung lũng là gì?
 + Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
 + Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Gv tổng két ý chính về địa thế ải Chi Lăng và giới thiệu hoạt động 2: chính tại ải Chi Lăng, năm 981, dưới sự lãng đạo của Lê Hoàn, quân và dân ta đã đánh tan quân xâm lược nhà Tống, sau gần 5 thế kỉ, dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân dân ta lại giành chiến thắng vẻ vang ở đây. Chúng ta cùng tìm hiểu về trận đánh lịch sử này.
- Hs quan sát lược đồ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
 + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọc núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.
 + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
Hoạt động 2: Trận Chi Lăng
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm với định hướng như sau: 
Hãy cùng quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính như sau:
 + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
 + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
 + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
 + Kị binh của giặc thua như thế nào?
 + Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.
- Gv gọi 1 Hs khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs và tiến hành hoạt động
Kết quả hoạt động mong muốn là:
 + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
 + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
 + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ luợt chạy.
 + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.
 + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe ... h tả 
 Bài tập 2/14SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
 GV chốt lại lời giải đúng: 
Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ 
Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột. 
Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
Đoạn a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình
Đoạn b) Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài 
Nêu yêu cầu 
 Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – điền ch/tr, uôt/uôc vào chỗ trống
 HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. Từng thi đọc kết quả
 HS sửa bài
HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
3. Củng cố, dặn dò (2’)
Gọi HS đọc lài bài tập 2
 - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai 
HS đọc
Thứ năm ngày tháng 1 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
- Bài 1. Bài 2. Bài 3.
II. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ1: Củng cố về (2')
2. HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng ( dạng phân số)
Bài 2: Viết các phân số
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: a); b); c)
Bài 4: Viết phân số : 1; =1
Bài 5: Viết phân số tương ứng với hình vẽ
a); b)
3. Hoạt động nối tiếp(2')
-Thi đua giải BT nhanh , đúng
-Chuẩn bị
-Nhận xét
- 4 hs
- Viết bảng con, chữa bài
Viết vào vở, chữa bài
-2 nhóm thi đua
-“Phân số bằng nhau”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
 - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe
II. Đồ dùng dạy- học:
 Vở BTTV 4, tập 2
III.Các hoạt động dạy- học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ(3') - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài(1') Mở rộng vốn từ : Sức khỏe”
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2
Bài tập 4: 
- HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS làm bài
- HS trình bày
- GV chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
-1-2 HS đọc
- HS làm
- Đại diện HS phát biểu
- HS ghi vào vở
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài
ĐỊA LÝ
Bài 18: NGƯỜI DÂN Ơ ÛĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I- Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết :
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, lang xóm, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. 
 - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB. 
Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. 
II – Đồ dùng dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư VN (Nấu có). 
Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lể hội của người dân ở ĐBNB (HS và GV sưa tầm) 
III – Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ(3')
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1, 2 – SGK/118.
- Đọc thuộc bài học
B. Bài mới: * Giới thiệu bài(1') 
1. HĐ1: Nhà ở của người dân 
- Làm việc cả lớp
MT: HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm của người dân ở ĐBNB. 
Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? 
Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
Phương tiện đi lại phỏ biến của người dân nơi đây là gì?
Quan sát hình 1, em hãy cho biết cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? 
2. HĐ2: Trang phục và lễ hội 
- Làm việc theo nhóm 
MT: HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của người dân ĐBNB
Bước 1: Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi SGV/96,97.
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp.
Bài học SGK/121
3. Củng cố, dặn dò (2’)
HS trả lời các câu hỏi SGK /121. 
GDHS tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ĐBNB. 
Về học bài và đọc trước bài 19 /121. 
Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2010
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Bài 1.
II. Đồ dùng dạy học: Các băng giấy ( hình vẽ SGK )
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ1: Củng cố về (2')
2. HĐ 2: Nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số
-Hướng dẫn hs quan sát 2 băng giấy ( như hình vẽ SGK ) , nêu câu hỏi để hs trả lời tự nhận được: 
a) Hai băng giấy như nhau 
-Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. 
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu phần, tức là tô màu băng giấy. 
- băng giấy bằng băng giấy.
-Giới thiệu và là 2 phân số bằng nhau. 
-HD để hs tự viết được
 == và ==
b) Nhận xét:
-Cho hs tự nêu kết luận ( SGK ) và gv giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Cho hs tự làm rồi đọc kết quả
Chẳng hạn: 
= Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
3. Hoạt động nối tiếp(2')
-Nêu tính chất cơ bản của phân số
-Chuẩn bị
-Nhận xét. 
-QS và trả lời câu hỏi
-Nhận được phân số bằng phân số 
-Viết bảng con
-Vài hs nhắc lại nhiều lần
-Làm phiếu BT
-Làm bảng con, nêu nhận xét (SGK)
-Làm vở toán , hs tự làm bài rồi chữa bài
-Vài hs nêu, cho ví dụ
- “Rút gọn phân số”
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương
II. Đồ dùng dạy –học:
 Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em
 Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(1') Giới thiệu bài mới” Luyện tập giới thiệu địa phương”
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2: 
* Xác định yêu cầu của đề bài
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- HS trình bày
* HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương:
- HS thực hành 
- HS thi
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.
KĨ THUẬT - Tiết 20:
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA(Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại rau, hoa.
 - Tranh minh họa lợi ích trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
B. Bài mới: * Giới thiệu bài(1')
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học *Giới thiệu bài và ghi đề bài
1. Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Huớng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau,hoa
 *Cách tiến hành:
 - Gv treo tranh ( h.1/sgk) và hướng dẫn hs quan sát .
 - yêu cầu hs trả lời:
 + Nêu lợi ích của việc trồng rau ?
 + Gia đình em thường dùng những loại rau nào làm thức ăn?
 + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
 +Rau còn được sử dụnh để làm gì?
 - Gv hướng dẫn hs quan sát hình2/sgk và đặt câu hỏi tương tự như trên đẻ hs nssu tác dụng và lợi ích của việc trồng rau.
 - Gv nhận xét và kết luận câu trả lời của hs
*Kết luận: ghi nhớ sgk/45
2. Hoạt động 2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu:Hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 *Cách tiến hành:
 - Hỏi: nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
 - Gv nhận xét và bổ sung
 -Gv liên hệ nhệm vụ của hs phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng,cham sóc rau, hoa.
*Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị tiết 2: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị dụng cụ như sgk
Nhắc lại
quan sát
trả lời
quan sát
trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4(55).doc