Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

1/ Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người

- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Đọc diễn cảm cả bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?

- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?

-Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?

- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.

Ý nghĩa của truyện này là gì?

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 20
Từ 10 / 1 /2011 đến 14 / 1 /2011
Thứ
Tiết 
Môn dạy
Tên bài dạy
TL
BVMT
2
10/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lịch sử
Chào cờ
Bốn anh tài.
Phân số.
Chiến thắng Chi Lăng
40
40
35
3
11/1
1
2
3
4
5
Luyện từ câu
Khoa học
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
LT về câu kể: Ai làm gì?
Không khí bị ô nhiễm.
Phân số và phép chia số tự nhiên.
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
Vẽ tranh. Đề tài Ngày hội quê em.
40
35
40
35
35
BPHĐ2
4
12/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lý
Aâm nhạc
Trống đồng Đông Sơn.
Miêu tả đồ vật(kiểm tra viết)
Phân số và phép chia số tự nhiên.
Đồng bằng Nam Bộ.
40
40
35
40
35
BPHĐ1
5
13/1
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Chính tả
Toán
Khoa học
Đạo đức
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Nghe –viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Luyện tập.
Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Kính trọng biết ơn người lao động.
40
40
35
40
35
BPHĐ1
6
14/1
1
2
3
4
5
Luyện từ và câu
Tập làm văn
Toán 
SHCT
Thể dục
MRVT sức khỏe.
LT: Giới thiệu địa phương.
Phân số bằng nhau.
40
40
35
40
 Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tiết 1 Tập đọc 
BỐN ANH TÀI ( tt )
I MỤC TIÊU
-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện 
- Hiểu nghĩa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
Trả lời câu hỏi SGK 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
8’
10’
2’
1/ Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
2/ Bài mới
Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
-Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
Ý nghĩa của truyện này là gì?
3/ Củng cố – Dặn do
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. 
-Trả lời
- Xem tranh minh hoạ 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khay chỉ gặp một bà cụ còn sống sót Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. 
- phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước..
- HS luyện đọc diễn cảm.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
-Nghe
Tiết 2 : TOÁN 
PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu nhận biết về phân số , biết phân số có tử số , mẩu số , biết đọc , viết phân số 
Bài :1,2HSK: bài 3,4
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
18’
2’
1/Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
2/Bài mới :Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số 
-HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
-GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5/6 hình tròn
5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc 
5/6 được gọi là phân số. HS nhắc lại
Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc lại. 
Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. 
Làm tương tự với các phân số ½; ¾; 4/7; rồi cho HS nhận xét: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đó cho HS làm bài và chữa bài. 
Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài).
Bài 3: Cho HS viết các phân số 
 Nhận xét:. 
Bài 4: HS đọc các phân số 
3/ Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-Nhận xét tiết học làm bài tập ở vỡ bài tập
-Chuẩn bị: phân số và phép chia số tự nhiên 
-Làm bài
Nghe
-Học sinh đọc : Năm phần sáu
-HS nhắc lại
-Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
HS nhắc lại
Hình 1: Hình 2: 
Hình 3: Hình 4: 
Hình 5: Hình 6: 
tử số :8, mẩu số :10
 5 12
 3 8
 18 25
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó là mẫu số bằng 1
-Viết
2/5, 11/10, 4/9, 9/10, 52/84
5/9, 8/17, 3/27, 19/33, 80/100
-Nghe
Tiết 4 LỊCH SỬ 
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I MỤC TIÊU:
-Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng )
-Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập 
-Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ) .
-HSK : nắm được lý do vì sao quân ta lựa chọn ải chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
8’
8’
8’
6’
2’
1/ Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần 
-Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?
-Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?
-GV nhận xét.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+ Khi quân Minh đến trước aÛi Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .
- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao ?
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?
 -Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
-Trả lời
-Học sinh theo dỏi 
-Đọc thầm SGK
-Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng
- HS thảo luận nhóm . 
- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải
Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ
Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực
Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.
Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi - Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
-Nghe
 Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I - MỤC TIÊU
-Nắm vững kiến thức và kỉ năng sử dụng câu kể ai làm gì ? 
-Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1 ) 
-Xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT2 ) 
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu ai làm gì ? (bT3)
HSK : viết được đoạn văn ít nhất 5 câu có 2,3 câu kể đã học (BT3 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
5’
10’
13’
10’
2’
1/Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Tài năng
-Hỏi HS nội dung của tiết trước
-Nhận xét.
2/Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể “Ai, làm gì?”
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1: HS đọc nội dung
- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu kể kiểu “Ai, làm gì?”
- Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS làm việc ca ... ïng phân số. 
HS đọc yêu cầu và làm bài 
Bài 5: GV hướng dẫn HS làm theo mẫu rồi làm phần a), b) 
3/ Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Phân số bằng nhau 
-Làm bài
-Nhận xét
Một phần tám met
Mười chín phần mười hai giờ 
Sáu phần một trăm met
¼, 6/10, 18/85, 72/100 
8/1 tám phần một
14/1 mười bốn phần một
32/1 ba mươi hai phần một 
0/1 không phần một 
1/1 một phần một
a/ CP=3/4CD
 PD=1/4 CD
b/ MO=2/5MN
 ON= 3/5MN 
TIẾT :4 KHOA HỌC
 BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I-MỤC TIÊU:
-Nêu đựơc một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom ,xử lí phân , rác hợp lí , giảm khí thải , bảo vệ rừng và trồng cây ..
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 80,81 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
15’
13’
2’
1/ Bài cũ:
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-Hs làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi.
-Gọi một số hs trình bày.
+GDBVMT: Nêu một số cách hạn chế làm không khí bị ô nhiểm ?
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành
Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lanh
-Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. Các nhóm thảo luận tìm ý tưởng cho nội dung tranh cổ động.
-Đánh giá nhận xét
3/ Củng cố- Dặn dò:
-Em đã bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào?
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
-Trả lời
-Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5: +Hình 6:.
+Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
*Những việc không nên làm
+Hình 4:Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
-Trả lời
-Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc.
-Trình bày sản phẩm làm được.
-Đại diện các nhóm phát biểu cam kết. Các nhóm khác góp ý bổ sung
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT :5 KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
I - Mục tiêu 
 -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao dộng 
 -Bước đầu biết cư xử lể phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ 
 HSK : biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động 
II - Đồ dùng học tập
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
III – Các hoạt động dạy học
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
10’
5’
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
 - Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
 2/ Dạy bài mới
- GV giới thiệu , ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
- Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống .
 Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung . => Kết luận chung 
3/ Củng cố dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người .
-Trả lời
-Nhận xét
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS trình bày sản phẩm của mình. 
- Cả lớp nhận xét.
-Nghe
 Thứ sáu ngày tháng năm 2011
TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ.
I - MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ nói vế sức khõe của con người và tên một số môn thể thao (BT1,2 ) nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khoẽ (BT3,4) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
5’
10’
10’
5’
5’
5’
1/ Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể “Ai, làm gì?”
-HS đặt câu theo mẫu trên.
-GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ “Sức khỏe”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1:
HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm nhanh các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe, đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh.
GV chốt ý: 
+ Hoạt động 2: Bài tập 2:
Mỗi HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
GV viết nhanh lên bảng.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4
GV đọc yêu cầu bài 4 và gợi ý.
Người ăn được ngủ được là người như thế nào?
GV chốt ý.
3/ Củng cố - Dặn dò :
-Nêu 1 số từ chủ đề sức khỏe.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Câu kể Ai – Thế nào ?
-Trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
(tập luyện, chơi thể thao, đá bóng, ăn uống điều độ, dẻo dai, cường tráng, nhanh nhẹn, cân đối, rắn rỏi...)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2, 3 HS xung phong điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ.
Khỏe như trâu.Khỏe như hùm.
Khỏe như voi...Nhanh như cắt.
Nhanh như gió...
- HS nêu ý kiến.
 Aên được ngủ được nghĩa là người có sức khoẻ tốt.
Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 
- HS khác nhận xét.
-Nghe
 TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG . 
I - MỤC TIÊU :
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẩu (BT1) 
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
38’
2’
1/Bài cũ: 
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. 
Bài tập 2: 
Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. 
GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: 
Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đó. 
Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
3/ Củng cố - dặn dò:
-Học sinh khá trình bài lại đoạn văn của mình 
-Nhận xét tiết học. Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh ./.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình muốn giới thiệu.
Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. 
Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. 
-Nghe
 TIẾT4 TOÁN 
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau 
Bài :1HSK: bài 2
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
15’
5’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết 3/4 = 6/8 và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. 
GV hướng dẫn như SGK
Kết luận : 3/4 = 6/8 
Làm thế nào để từ phân số 3/4 có phân số 6/8 ? 
Giáo viên rút ra tính chất cơ bản của phân số :
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: HS tự làm và đọc kết quả. 
Bài 2: HS tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a), b) hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần a), và b) 
3/ Củng cố - dặn dò
-Khi ta nhân , chia phân số cho một số tự nhiên khác 0 thì kết quả thế nào ?
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: rút gọn phân so
-Làm bài
HS quan sát. 
HS tự nêu. 
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
 Vài HS nhắc lại. 
 ==
Tương tự :
4/7x2/2=8/14
3/8x4/4=12/32
6/15:3/3=2/5
15/35:5/5=3/7
48/16:8/8=6/2
b/ 3/2=4/6
 18/60=3/10
 56/32=7/4
 3/ 4=12/16 
18;3=(18x4): (3x4)
81:9=(81:3):(9:3)
-Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số cia cho cùng một số tự nhiên khác o thì giá trị thương không đổi 
 SINH HOẠT LỚP
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt 
....
..
....
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 20.doc