Giáo án Lớp 4 Tuần 21 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Giáo án Lớp 4 Tuần 21 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Toán

 Rút gọn phân số

I. Mục tiêu

Giúp học sinh: Bước đầu biết về rút gọn phân số và phân số tối giản

Biết cách rút gọn phân số

II. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ

1 học sinh làm lại bài tập 3

Lớp và gv theo dõi nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số

- Gv nêu vấn đề như dòng đầu mục a (phần bài học) Cho học sinh tự tìm cách giải quyết vấn đề để giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 21 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Toán 
 Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: Bước đầu biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
Biết cách rút gọn phân số 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh làm lại bài tập 3
Lớp và gv theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- Gv nêu vấn đề như dòng đầu mục a (phần bài học) Cho học sinh tự tìm cách giải quyết vấn đề để giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế
Ví dụ: từ theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau
= = 
Cho học sinh tự nhận xét về hai phân số và như sgk 
Gv nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu 
Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số và nêu tiếp
Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Học sinh nhắc lại nhận xét này
Gv hướng dẫn học sinh rút gọn phân số (như sgk) rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa(vì 3 và 4 không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản
Tương tự gv hướng dẫn học sinh rút gọn phân số 
Cho học sinh trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như sgk
Cho học sinh nhắc lại bước này
Chú ý: sau mỗi VD 1 và 2, gv có thể cho hs tự nêu như sgk. Gv cho hs nhắc lại các bước của qúa trình rút gọn từng phân số trong ví dụ đó để cuối cùng nêu được ở dạng khái quát hơn.
2. Thực hành
- Gv tổ chức cho học sinh tự làm bài và chữa lần lượt các bài 1-2-3
Khi làm bài học sinh không nhất thiết phải làm các bước trung gian 
Ví dụ: rút gọn phân số 
 = = 
Hoặc 
Bài 1 -2 hs tự làm(ýa)
Hs chữa bài
Lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
__________________________________________________________
Tập đọc 
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài 
Biết đọc diễn cảm bài văn
Hiểu các từ ngữ mới trong bài 
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ 
2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi trong sgk
Gv nhận xét cho điểm 
	B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt) mỗi lần xuống dòng là một đoạn
Gv kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài, sửa lỗi về cách đọc cho học sinh 
Lưu ý cho học sinh ngắt nghỉ hơi
Ví dụ: “ Ông được Bác Hồ ..Nghĩa/khí/Pháp”
Học sinh luyện đọc theo cặp. 1-2 học sinh đọc cả bài. 
Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo bác Hồ về nước 
(Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời 3 ngành: kĩ sư cầu cống- điện- hàng không ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2-3 trả lời câu hỏi
? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì? (Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước)
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (ông cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc)
? Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. (Ông đã có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà,nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà Nước)
- Học sinh đọc đoạn còn lại 
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? ( năm 1948 ông được phong thiếu tướng, năm 1952 ông được phong anh hùng lao động ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý)
? Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? (Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước ông lịa là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu học hỏi)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
Gv hướng dẫn các em tìm đúng giọng bài văn 
Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và khi đọc diễn cảm 1 đoạn : “ Năm 1946 nghecủa giặc”
3. Củng cố dặn dò
Học sinh nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện 
Nhận xét chung tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
Đạo đức 
 Lịch sự với mọi người
 (2 tiết)
I. Mục tiêu
Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao phải cần lịch sự với mọi người 
Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
Có thái độ: tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
II. Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc ghi nhớ bài trước 
Lớp cùng gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may (31)
Các nhóm đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1-2
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Gv kết luận : Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
Biết cư xử lịch sự với mọi người sẽ được mọi người tôn trọng quý mến
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi(bài 1 sgk)
Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm
Các nhóm thảo luận 
Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Gv kết luận : b, d là đúng
a, c, d là sai 
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3 sgk)
Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
4. Gv kết luận : Phép lịch sự khii giao tiếp thể hiện ở 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn không nói tục chửi bậy
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói
+ Chào hỏi khi gặp gỡ
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn người khác giúp đỡ
+ Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác 
+ Ăn uống từ tốn không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói
1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
5. Hoạt động tiếp nối
Sưu tầm ca dao tục ngữ truyện, tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người 
 Tiết 2
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 sgk)
Gv phổ biến cho hs cách bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tám thẻ màu
Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân
Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 hs biểu lộ thái độ theo cách đã quy định.
Gv yêu cầu hs giải thích lí do.
Thảo luận chung cả lớp.
Gv kết luận: 
Các ý kiến c,d là đúng
 a, b, đ là sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai(bài 4)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống a 
Các nhóm học sinh chuẩn bị đóng vai 
1 nhóm học sinh lên bảng đóng vai
Lớp nhận xét đánh giá cách giải quyết
Gv nhận xét chung
Kết luận chung
Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩ
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
3. Hoạt động tiếp nối
Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
Học sinh đọc lại phần bài học 
Về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau 
__________________________________________________________
Khoa học 
 Âm thanh
I. Mục tiêu
Học sinh biết: Nhận biết được những âm thanh xung quanh 
Nhận biết và thực hiện những cách khác nhau để cho vật phát ra âm thanh 
Nêu được ví dụ và làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
B. Dạy bài mới
1. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh 
Gv cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết
Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên âm thanh nào do con người gây ra, âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày 
2. Thực hành các cách phát ra âm thanh (Làm việc theo nhóm)
Học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2/ 82
(cho sỏi vào ống lắc, gõ sỏi(thước), cọ 2 viên sỏi vào nhau)
Các nhóm báo cáo kết quả 
Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh 
3. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
Gv nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn vời những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi phát ra âm thanh hay không ?
Các nhom học sinh làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn (83) học sinh thấy mối liên hệ sự rung của trống và âm thanh khi phát ra (khi rung mạnh thì kêu to hơn, đặt tay lên trống rung ít kêu nhỏ, )
Các nhóm báo cáo kết quả 
Gv đưa ra câu hỏi để học sinh liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với sự rung động của trống
Gv cho học sinh quan sát một số hiện tượng khác như sợi dây chun, sợi dây đàn
Gv giúp học sinh nhận ra khi dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh nếu đặt tay lên thì dây đàn không rung nữa và âm thanh sẽ mất
Cho học sinh để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói
4. Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
Gv chia học sinh thành 2 nhóm mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần (nửa phút) nhóm kia nghe xem tiếng động do vật nào gây ra và ghi vào giấy nháp
Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng
5. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
_______________________________________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
 Bè xuôi sông La
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
Biết đọc diễn cảm bài thơ
Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của sông La, nói lên tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
Học thuộc lòng bài thơ
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Trả lời các câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt)
Gv kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ
Hs luyện đọc theo cặp. 1-2 em đọc cả bài. Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Hs đọc khổ 2 trả lời câu hỏi
? Sông La ...  số và nhưng phải chọn 24 làm MSC
Tìm thương của phép chia MSC cho mẫu số của phân số , ta được 24 : 6 = 4. Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số 
Tìm thương của phép chia MSC cho mẫu số của phân số ta được 24 : 8 = 3. Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số 
3. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn 
 Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình.
Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
Thấy được cái hay của bài thầy cô khen
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Gv viết đề bài lên bảng 
- Nêu nhận xét
+ Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, đủ, diễn đạt được có một số bài có sự sáng tạo, một số bài hình thức trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp
Nhiều em viết bài đúng yêu cầu:
Một số bài có hình ảnh sinh động, có sự liên kết giứ các phần: mở bài, kết bài hay:
+ Những hạn chế:
Một số bài sai lỗi chính tả nhiều.
Thông báo điiểm số cụ thể
Gv trả bài cho từng hs
2. Hướng dẵn hs chữa bài
a. Hướng dẵn hs chữa bài 
Gv phát phiếu cho từng hs làm việc, giao việc cho các em
Đọc lời nhận xét của cô
Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài
Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi
Đổi bài làm đổi phiếu cho các bạn để soát lại việc sửa lỗi
Gv theo dõi kết quả việc làm của hs
b. Hướng dẵn chữa lỗi chung
Gv dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý
Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự chữa trên nháp.
Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng
Gv chữa lại cho đúng. Hs chép vào vở
3. Hướng dẵn hs học tập những bài văn hay, đoạn văn hay
Gv đọc từng đoạn văn, bài văn hay.
Hs trao đổi thảo luận dưới sự hoạt động của gv để tìm ra cái hay, cái đáng học rút kinh nghiệm cho mình 
4. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Những hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại
Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________
Chính tả 
 Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục đích yêu cầu
Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài 
Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1-2 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết vào giấy nháp: chuyền bóng trung phong, tuất lúa, cuộc chơi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích yêu cầu của tíêt học 
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết 
Gv nêu yêu cầu của bài 
1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
Lớp nhìn sgk đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ 
Gv nhắc học sinh lưu ý cách trình bày 
Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ tự viết bài vào vở
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: Lựa chọn
Gv nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho học sinh 
Học sinh đọc thầm khổ thơ hoặc đoạn văn, làm bài vào vở bài tập 
Gv dán 3-4 tờ phiều khổ to lên bảng 
Mời 3-4 học sinh lên bảng làm bài. từng em đọc lại khổ thơ (đoạn văn đã hoàn chỉnh)
Lớp và gv nhận xét kết luận người làm bài đúng
Giăng – gió- rải
Bài tập 3: (Cách tiến hành tương tự bài 2)
Có điểm khác: vì đoạn văn có nhiều từ cần lựa chọn nên tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức
Học sinh làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp 
Các từ cần điền là 
Dáng- dần- điểm- rắn- thẫm- dài- rỡ- mẫn
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học 
Về nhà xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau 
_______________________________________________________
Lịch sử
 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức đất nước
I. Mục tiêu
Học sinh biết: Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ
Nhận thức được bước đầu về vai trò của pháp luật 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng 
Lớp cùng gv theo dõi nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Gv giới thiệu một số nét khái quát về Nhà Hậu Lê 
Tháng 4 – 1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi vua đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497)
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Gv tổ chức thảo luận toàn lớp theo câu hỏi sau 
Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong sgk em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao. 
Gv tổ chức cho học sinh thảo luận để thống nhất các ý sau:
+ Tính tập quyền (tập chung quyền hành ở vua) rất cao
+ Vua là con trời(Thiên tử) có quyền tối cao trực tiếp chỉ huy quân đội.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Gv giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh đây là công cụ để quản lý đât nước 
Gv thông báo một số điểm về nội dung của bộ luật Hồng Đức (như trong sgk)
Học sinh trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ)
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung của bài 
Nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
Củng cố cho hs kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số
Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
1 hs làm lại bài tập 3
Lớp theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
Bài 1a: Hs tự làm bài từng phần rồi chữa bài
 và quy đồng mẫu số thành và quy đồng mẫu số thành 
 giữ nguyên 
Bài â: Hs tự làm bài rồi chữa bài
a. và 2 được viết là và quy đồng mẫu số tạo thành
 ; giữ nguyên phân số 
Phần b làm tương tự
Lớp và gv nhận xét 
Bài 3(t/c): Gv hướng dẵn hs làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số 
Cho hs nhận xét muốn quy đồng mẫu số 3 phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia.
Hs làm bài rỗi chữa bài.
VD: 
 theo mẫu, hs quy đồng mẫu số thành
Bài 4: 
Thực hiện tương tự bài 2
Gv lưu ý mẫu số chung là 60 vì 12 x 5 = 60; 30 x 2 = 60
Bài 5: Gv cho hs quan sát phần a
Gợi ý cho hs chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15 
VD: 30 x 11 = 15 x 2 x 11
Hs tự tính. Gọi hs lên bảng. Lớp và gv nhận xét chữa
Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
______________________________________________________________
Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được đặc điểm, ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào? 
Xác định được VN trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs đọc đoạn văn kể về bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
Hs đọc thầm đoạn văn trao đổi với các bạn làm bài vào vở bài tập
Hs phát biểu ý kiến nói các câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn
Lớp và gv nhận xét kết luận: Câu 1-2-6-7 là câu kể Ai thế nào?
Bài 2:
Gv phát biểu ý kiến xác định CN-VN
2 hs lên bảng làm bài
Lớp và gv nhận xét chữa bài
Về đêm // cảnh vật / thật  	Sông / thôi  Ông Ba / trầm 
Trái lại // ông Sáu / rất  Ông / hệt như 
Bài 3:
Hs đọc trước nội dung ghi nhớ để trả lời 
Hs phát biểu
Câu VN trong câu biểu thị 	Từ ngữ tạo thành VN
1	 Trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2	 Trạng thái của sự vật (sông)	 Cụm động từ (động từ thôi)
4	 Trạng thái của sự vật (con người) Đông từ
6 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ
7 Trạng thái của sự vật (con người) Cụm tính từ
3. Phần ghi nhớ.
2-3 hs đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1: Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập
Hs tự làm bài và chữa bài, 1 hs làm bảng lớp 
Lớp cùng gv chữa bài
Cánh đại bàng /  Mỏ đại bàng /  Đôi chân của nó / Đại bàng / 
? VN của các câu trên do các từ nào tạo thành (do cụm tính từ tạo thành)
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài
2 hs lên bảng đặt câu, dưới lớp viết vào vở nháp
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
VD: 	Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt.
Cây hoa hồng Đà Lạt rất đẹp.
Dáng cây hoa hồng mảnh mai.
Hs nối tiếp nhau đọc bài
5. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được cấu tao 3 phần của một bài văn tả cây cối
Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học
II. Các hoạt động dạy - học. 
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét.
Bài 1: Một hs đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi sgk
Hs đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn
Hs phát biểu ý kiến, gv dánb tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt ý đúng 
Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ lúc 
Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái.
Đoạn 3: Còn lại. tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc 
Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập
xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài. Cây mai tứ quý.
Hs đọc thầm, làm bài. Hs phát biểu ý kiến
Gv dán tờ phiếu ghi lời giải đúng, chốt ý đúng 
Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về cây mai
Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
Đoạn 3: Còn lại. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài bãi ngô có điểm gì khác.
Gv dán 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong 2 bài 
Hs so sánh nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài rút ra kết luận: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3: Gv nêu yêu cầu của bài, giữ lại hai bảng kết quả giúp hs trao đổi rút ra nhân xét về cấu tại của một bài văn tả cây cối.
Phần mở bài: 
Phần thân bài: 
Phần kết bài: 
3. Phần ghi nhớ.
3-4 hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
Bài 1: Hs đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm bài Cây gạo xác định trình tự miêu tả trong bài
Hs phát biểu ý kiến, lớp và gv nhận xét 
Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài, gv dán tranh ảnh một số cây ăn quả.
Mỗi hs chọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó.
Gv phát phiếu khổ to cho 2-3 hs. 
Hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình, lớp và gv nhận xét
Gv kiểm tra dàn ý của những hs làm bài trên phiếu, chọn một dàn ý tốt nhất dán lên bảng xem như là mẫu.
5. Củng cố dặn dò.
Gv nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày 3/2/2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21b1.doc