Giáo án lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Văn Hiền

Giáo án lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Văn Hiền

Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

I .Mục tiêu :

 - KT : Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người

- KN : Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người

 Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .

-TĐ : Tự trọng, tôn trọng người khác,tôn trọng nếp sống năn minh.

II .Đồ dùng học tập : Phiếu thảo luận nhóm

III . Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 972Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Văn Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Dạy :
Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 
I .Mục tiêu :
 - KT : Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
- KN : Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
 Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
-TĐ : Tự trọng, tôn trọng người khác,tôn trọng nếp sống năn minh.
II .Đồ dùng học tập : Phiếu thảo luận nhóm
III . Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
 1’
10-11’
10-11’
9-10’
 2’
 1’
A.Kiểm tra : Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi đề 
2.HĐ 1 : Thảo luận nhóm 
- Nêu yêu cầu ,nh.vụ	
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét +kết luận 
 3.HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 1 trong SGK )
- Nêu yêu cầu ,nh.vụ	
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét +kết luận 
4.HĐ 3:Thảo luận nhóm (BT 3 trong SGK )
- Nêu yêu cầu ,nh.vụ	
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét +kết luận 
Củng cố : Gọi vài hs
Dặn dò : Xem lại bài+ Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , ... lịch sự với bạn bè ,mọi người 
 -Nh.xét tiết học, biểu dương.
-Vài hs trả lời
- Lớp th.dõi, nh.xét
- Th.dõi
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may ”, th.luận nhóm 2 (4’)câu hỏi 1, 2 
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-Đọc y.cầu, thầm	
- HS thảo luận nhóm 2 (5’).
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Các hành vi ,việc làm (b), (d) làđúng 
- các hành vi ,việc làm (a), (c), (đ) là sai.
-Đọc y.cầu, thầm	
- HS thảo luận nhóm 2 (5’).
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
*Phép lịch sự khi giao tiếp 
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. Biết lắng nghe khi người khác đang nói.Chào hỏi khi gặp gỡ.Cảm ơn khi được giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền người khác.Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ...
-Vài hs đọc ghi nhớ sgk-lớp thầm
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.dõi, biểu dương
PHẦN BỔ SUNG:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Soạn : Dạy :
 Toán : RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I.Mục tiêu :
- KT : Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
- KN :Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
-TĐ : Có tính cẩn thận, chính xác, tích cực.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU	
TG
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
3-5’
 1’
6-7’
 5-6’
6-7’
6-7’
4-5’
 1’
 1’
A.Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
 -Nh.xét, điểm
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2.a,Thế nào là rút gọn phân số :Nêu vấn đề: Cho phân số hãy tìm phân số bằng nhưng có tử số mẫu số bé hơn.
Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số là phân số rút gọn của .
-Chốt lại +kết luận 
3.Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn 
GV : Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
-Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
-Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
-GV Kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
-Chốt lại +kết luận về phân số tối giản
-Dựa vào cách rút gọn phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
-GV ghi bảng các bước rút gọn phân số
4. Thực hành :
Bài 1 a: Gọi hs +nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 1b
-Nh.xét, điểm
Bài 2a :Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 2b
-Nh.xét, điểm
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 3
-Nh.xét, điểm
Củng cố Y/cầu làm bài tập hướng dẫn
Dặn HS về nhà xem lại bài+ch. bị bài sau
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
-Vài HS lên bảng làm BT1/112
-Lớp nh.xét, biểu duơng
-Nghe 
-HS thảo luận cặp và giải quyết vấn đề 
ta có : 
Tử số và mẫu số của phân số 
HS nghe giảng và nêu :
Phân số được rút gọn thành phân số .Phân số là phân số rút gọn của phân số .
HS nhắc lại và kết luận
- HS thực hiện
Ta được phân số 
HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thự c hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho hai
Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Học sinh nhắc lại
HS nêu trước lớp
- Vài HS nêu-lớp th.dõi
-Đọc đề, thầm + Th.dõi
-VàiHS làm bảng - Lớp làm vở 
-Nh.xét, bổ sung, chữa
*HS khá, giỏi làm thêm BT 1b
-VàiHS làm bảng - Lớp làm vở +Nh.xét
-Đọc đề, thầm-VàiHS làm bảng - Lớp làm vở -Nh.xét, bổ sung, chữa
-Phân số là phân số tối giản vì1và 3 khg cùng chia hết cho số nào hơn hơn 1.
-HS trả lời tương tự phân số 
Rútgọn: 
-1HS làm bảng - Lớp làm vở +Nh.xét
-Vài HS nêu lạicách rút gọn phân số
 -Th.dõi, lắng nghe
-Th.dõi, biểu dương
PHẦN BỔ SUNG: ...........................................................................................
..........................................................................................................................
Soạn : Dạy :
 Tập đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I .Mục tiêu: 
-KT: Hiểu ND : ca ngợi Anh hùng Lao độngTrần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
 - KN : Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi.
-TĐ :Giáo dục hs có thái độ tự hào, biết ơn AHLĐ Trần Đại Nghĩa.
II Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết phần h.dẫn hs L.đọc ngắt nghỉ. Ảnh chân dung AHLĐ Bùi Đại Nghĩa.
III Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
1’
10-11’
9-10’
9-10’
2’
 1’
A.Kiểm tra : Nêu yêu cầu, gọi hs
-Nhận xét, điểm
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs 
-Nh.xét, nêu cách đọc, phân 4 đoạn
-H.dẫn L.đọctừ khó: quân giới,cống hiến,
-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
-Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích 
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi vài cặp thi đọc +nh.xét,biểudương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs
- Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiệng liêng của Tổ quốc “ nghĩa là gì ?
- Kĩ sư Trần Đại Nghĩa đã có ...bảo vệTQ
-Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ôngTrần Đại Nghĩa như thế nào ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy ? 
c) Luyện đọc diễn cảm: Gọi 4hs +y/cầu
-Đính b.phụ +H.dẫn L.đọc d cảm 
-H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, điểm
Củng cố : Hỏi + chốt ND câu chuyện
-Liên hệ + giáo dục hs 	
-DÆn dß: xem lại bài , chuÈn bÞ bµi sau.
- NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương.
-Vài HS đọc+ trả lời câu hỏi bài: Trống dồng Đông Sơn -Lớp th.dõi, nh.xét
-Quan sát tranh+Lắng nghe.
-1HS đọc bài- lớp thầm
-4HS đọc lượt 1- lớp thầm
-Đọccá nhân từ khó:quân giới,cống hiến ,...
-4 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú thích sgk
-HS luyện đọc theo cặp(1’)
-Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương
-Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp trả lời 
- ...nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ non sông. 
-...cùng anh em nghiên cứu, ......Nhà nước. 
-Năm 1948, ông...Thiếu tướng.Năm 1952 ông được...AHLĐ...giải thưởng HCM...quý.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ...........
-4 HS n tiếp đọc -Lớp tìm giọng đọc cña bài –L.đọc cặp (2’) đoạn :Năm 1946...của giặc
-HS thi đọc d .cảm -Nh xét , biểu dương 
-Th.dõi, trả lời
-Liên hệ ,trả lời
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
 PHẦN BỔ SUNG :.......................................................................................
Soạn : Dạy :
Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA 
I .Mục tiêu: 
-KT: Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.( trả lời được CH trong SGK),thuộc 1đoạn thơ trongbài - KN : Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-TĐ : Có tình yêu quê hương đất nước.
II Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ Bảng phụ viết phần h.dẫn hs L.đọc ngắt nghỉ. 
III Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
1’
10-11’
9-10’
9-10’
2’
 1’
A.Kiểm tra : Nêu yêu cầu, gọi hs
-Nhận xét, điểm
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs 
-Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 khổ
-H.dẫn L.đọctừ khó: lát chun, mươn mướt,
-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
-Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích 
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi vài cặp thi đọc +nh.xét,biểudương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs
-Nhũng loại gỗ quý nào đang xuôi Sông La
- Sông La đẹp như thế nào?
-Trong b/ thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì
 -Cách nói ấy có gì hay ? 
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và nhữngmáingóihồng 
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ?
- Nêu ND của bài ? 
c)L. đọc diễn cảm +HTL: Gọi 3 hs +y/cầu
-Đính b.phụ +H.dẫn L.đọc d cảm 
-H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, điểm
Củng cố : Hỏi + chốt ND bài
-Liên hệ + giáo dục hs 	
-DÆn dß: xem lại bài , chuÈn bÞ bµi sau
- NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương.
-Vài HS đọc+ trả lời câu hỏi bài:Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa -Lớpth.dõi,nh.xét
-Quan sát tranh+Lắng nghe.
-1HS đọc bài- lớp thầm
- 3 HS đọc lượt 1- lớp thầm
-Đọccá nhân từ khó:lát chun, mươn mướt,..
-3 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú thích sgk
-HS luyện đọc theo cặp(1’)
-Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương
-Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp trả lời 
-...dẻ cau, táu mật,...
- Nước sông La trong veo ...
- .. ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho ...hiện lên ra 1 hình ảnh, cụ thể, sống động. 
 - Vì ... a từng đoạn .Yêu cầu h/s so sánh trình tự miêu tả 2 bìa văn trên.
-Gọi h/s đọc y/c nhận xét 3
Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
- Nh.xét, kết luận
*Ghi nhớ :Yêu cầu hs
3.Luyện tập :
-Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn h/s làm
Yêu cầu h/s xác định trình tự của bàivăn
-Bài 2 : Gọi h/s đọc y/c -Nhắc y/cầu, cách lập dàn ý-Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Nhận xét ,đánh giá.
Củng cố: Yêu cầu hs
-Dặn dò:Xem lại bài +Chbị bài sau
- NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương.
-Theo dõi, lắng nghe
- Học sinh đọc yêu cầu nhận xét 1 
H/s đọc thầm bài: Bãi ngô
-H/s thảo luận cặp (4’)- Đại diện nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đoạn 1: Giới thiệu bao quát bãi ngô.
Đoạn 2:Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơn hoa kết trái.
Đoạn 3:Tả hoa và bắp ngô giai đoạn bắp đã mập và chắc , có thể thu hoạch.
- HS đọc yêu cầu 2
H/s đọc bài cây mai tứ quý.. 
-H/s thảo luận cặp (4’)- Đại diện nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đ1: Giới thiệu bao quát cây mai
Đ2: Đi sâu tả cây mai cánh hoa ,trái cây.
Đ3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
-H/s đọc y/cầu + nối tiếp trả lời cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
-Vài hsđọc ghi nhớ(SGK)-Lớp thầm
-Đọc yêu cầu của bài +bài văn
-HS làm nháp+ Nối tiếp trả lời
-Lớp th.dõi,nhận xét sửa chữa.
-HS đọc yêu cầu của bài.-Th.dõi +chọn một cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý.-Vài hs trình bày dàn ý của mình -Lớp nhận xét sửa 
-Nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
-Th.doõi,thöïchieän
-Th.doõi,bieåu döông
PHẦN BỔ SUNG: ...........................................................................................
..........................................................................................................................
Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC 
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I Mục tiêu :
 -KT :Hiểu được một số việc làm của nhà Hậu Lê trong việc tổ chức quản lí đất nước 
 -KN : Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước
-TĐ : Yêu môn học, tự hào về truyền thống của dân tộc
II Đồ dùng dạy học : Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của HS . Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A.Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng
Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn đánh tan quân Minh ở Chi Lăng?
Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn?
GV nhận xét.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : Tháng 4 – 1482 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt tên nước là Đại Việt . Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460 – 1497 ) 
3.Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
+ Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự việc thể hiện vua là người có quyền hành tối cao?
4.Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để quản lí đất nước .
GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận
Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
Củng cố - Dặn dò: 
- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?
Nhà Lê ra đời như thế nào?
Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu Lê
- Vài HS trả lời
Lớp th.dõi, nhận xét
Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử ) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
HS quan sát
Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
KHOA HỌC ÂM THANH
I. MỤC TIÊU : 
-KT : Hiểu được những âm thanh xung quanh.
-KN :Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
-TĐ : Có ý thức giữ yên lặng, không gây ra những âm thanh ồn ào
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mỗi nhóm Hs chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung của bài 40.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- GV yêu cầu:Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
+ Âm thanh do con người gây ra
+ Âm thanh không phải do con người gây ra.
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
- GV kết luận : Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hàng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh.
3.H động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị  phát ra âm thanh.
- Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
- GV nhận xét các cách mà HS trình bày 
4.Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Khi nào vật phát ra âm thanh
5.Hoạt động4 :Trò Chơi Đoán Tên âm Thanh
- GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm
+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần doán đúng tên vật được cộng 5 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
*Củng cố dặn dò.
- Vật phát ra âm yhanh khi nào ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
- Tai dùng để nghe
-HS làm vào phiếu HT
-HS trình bày
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm theo yêu cầu..
- 3 đến 5 nhóm lên trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà nhóm đã chuẩn bi. HS vừa làm vừa thuyết minh cách làm:
- HS trả lời:
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.
-Các nhóm tiến hành chơi.
Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I Mục tiêu :
 - KT :Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
 -KN : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐB Nam Bộ:
+Người dân ở Tây N Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đ/sơ. + Tr/ phục phổ biến của người dân ở ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
 -Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A.Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
Nêu một số đặc điểm tự nhiên của ĐB Nam Bộ?
Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê?
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
-Ng/ dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những d/tộc nào?
Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
3.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV y/cầu các nhóm làm bài tập “quan sát hình 1” trong SGK.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới, kiểu kiên cố , khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc x/ dựng nhà ở của ng/ dân nơi đây.
4.Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh t/luận dựa theo gợi ý sau: 
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? 
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
HS xem tranh ảnh
HS trao đổi kết quả trước lớp.
Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I.Mục tiêu: 
 -KT : Nhận biết được âm thanh khi rung động vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường( khí , lỏng hoặc chất rắn)
-KN :Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền đi ra xa. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn 
- Rèn khả năng vận dụng vào cuộc sống
-TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức không gây tiếng ồn cho những người xung quanh. 
II. Chuẩn bị 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
- Nêu cách khác nhau tìm ra mọi vật khi phát ra âm thanh?
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Hoạt động1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
Mục tiêu:Biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ,hướng dẫn học sinh thực hiện.
+ Vì sao tấm lni lông rung?
G/v kết luận.
-Hoạt động 2 Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng:
Mục tiêu:Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
Giáo viên kết luận.
- Hoạt động 3:Tìm hiểu âm thanh yếu đi khi lan truyền đi khi khoảng cách xa hơn.
Mục tiêu:Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa hơn
Giáo viên hướng dẫn h/s
 H/s nêu ví dụ 
Hoạt động 4: trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
Hướng dẫn h/s cách chơi.
- Giáo viên kết luận.
3.Củng cố ,dặn dò
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh trả lời
-Nhận xét,sửa chữa
- Quan sát H1 và cho biết điều gì đã xảy rakhi gõ trống.
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
H/s quan sát và làm thí nghiệm như H2 SGK
- Học sinh thảo luận nhóm
 - H/S rút ra nhận xét:
Âm thanh có thể lan truyền qua nước và thành chậu.
->Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏngvà chất rắn.
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra nhận xét.
H/s chơi trò chơi 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LOP 4-TUAN 21-CKTKN.doc