Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

 I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ ngữ : Vĩnh Long, thiêng liêng, Ba - dô - ca, xuất sắc.

 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị,.

 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động lao động Trần Đại

 Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng

nền khoa học trẻ của nước nhà.

4. Giáo dục các em thêm yêu người lao động.

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: tranh minh hoạ, bảng phụ.

- HS: Đồ dùng học tập.

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Soạn ngày:13/01/2012 THỨ 2 Ngày dạy: 16/01/2012
TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN:
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT.
==============================
TIẾT 2 TẬP ĐỌC:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
 I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúng các từ ngữ : Vĩnh Long, thiêng liêng, Ba - dô - ca, xuất sắc.
 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
	2. Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị,....
 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động lao động Trần Đại 
 Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng 
nền khoa học trẻ của nước nhà.
4. Giáo dục các em thêm yêu người lao động. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS: Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn + trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài
* Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa cách phát âm, đọc câu dài:
+ Câu: ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đai Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .//
- Đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu nội dung:
- HS đọc đoạn 1
- Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa?
- Anh hùng lao động: 
- Đọc đoạn 2,3.
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoai để về nước?
- Tiện nghi: 
- Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là gì ?
- Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Cương vị
- Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng đất nước?
- Tiểu kết rút ý.
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
- Nhà nước đánh giá những cống hiến của ông như thế nào?
- Nhờ đâu ông có được những cống hiến to lớn như vậy?
* Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài
- HDHS đọc diễn cảm đoạn (Năm 1946.của giặc )
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Đọc mẫu
- Gạch chân từ cần thể hiện giọng đọc
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhân xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài?
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
1’
5’
1’
12’
10’
10’
4’
- 2 HS thực hiện
Ghi đầu bài.
- 1HS khá đọc, lớp theo dõi.
- 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp, đọc từ khó: Vĩnh Long , thiêng liêng , ba - đô- ca.
- 3 HS đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2, đọc từ chú giải.
- Đọc theo cặp
- HS nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời 3 ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí
- Danh hiệu nhà nước phong tặng đơn vị
- Đọc và trả lời các câu hỏi:
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946.
- Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
- Các vật dùng cần thiết.
- Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
- Vị trí công tác, chức vụ.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ tịch uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
* Những đóng góp to lớn của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Năm 1948 ông được phong thiếu tướng
- Ông có được nhưng cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ham nghiên cứu học hỏi
* Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến.....
- HS đọc nối tiếp
- Nêu cách đọc bài
- HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc. 
- Theo dõi.
- HS đọc cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn- cả bài
- Nhận xét
- 1HS nêu
- Ghi nhớ
==========================================
TIẾT 3 TOÁN:
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	1. Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
	2. Áp dụng cách thực hiện rút gọn phân số để làm đúng các bài tập (trường hợp các phân số đơn giản)
	3. GD HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung:
* Thế nào là rút gọn phân số ?
- Nêu vấn đề : cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?
- Nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
- Kết luận : 
* Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
a) Ví dụ 1
- Viết:và Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
- Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Hãy nêu cách làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
- Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
- Kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. 
b) Ví dụ 2
- Rút gọn phân số .
- HD HS rút gọn:
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ?
c) Kết luận 
- Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số . Hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
- Đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng).
* Luyện tập: 
Bài 1: Rút gọn các phân số( Cá nhân).
- HD học sinh làm bài.(làm phần a)
- Thu bài chấm, nhận xét
Bài 2: Trong các phân số(Cá nhân)
- HDHS kiểm tra các phân số trong bài, và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số?
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, bài 1 và 2 phần b, bài 3 SGK và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ họct số bước trung gianùng lạicủa bài hiệ rút gọn phân số.
ng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
10/12
1’
5’
1’
13’
15’
10’
8’
3’
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Ghi đầu bài
- Nghe
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
- Ta có = .
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu : 
+ Phân số được rút gọn thành phân số .
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện : 
= = 
- Ta được phân số .
- Cả 6 và 8 đều chia hết đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2 .
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS thực hiện như sau : 
 = = 
• = = 
• = = 
+ Những HS rút gọn đựơc phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn đến phân số thì dừng lại.
- Ta đựơc phân số .
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu trước lớp :
+ Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Bước 2 : Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.
- 1 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 ; 
 ; 
 ; 
- Nhận xét bài
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau trả lời:
a) Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số, .
- 1, 2 HS nêu
- Lắng nghe
=================================
TIẾT 4 KĨ THUẬT:
Bài 11: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu:
	1. Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa
	2. Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa
 3. Giáo dục các em thêm yêu lao động. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dụng cụ trồng rau, hoa?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Quan sát tranh trong ( SGK)
+ Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
* Hoạt động 2: 
- Đọc ND SGK
* Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
+ Hãy nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
* Chốt: Mỗi loại rau, hoa đều phát triển tốt ở 1 khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm ( Thời vụ) đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt được kết quả
* Nước:
+ Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Theo em những cây rau, hoa bị thiếu nước hoặc ngập úng nước sẽ như thế nào?
* ánh sáng
- Quan sát tranh 
+ Cây nhận ánh sáng ở đâu?
+ ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
+ Quan sát cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
+ Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
*Chất dinh dưỡng
+ Cây cần các loại chất dinh dưỡng nào?
* Không khí
+ Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
+ Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
+ Làm thế nào để có đủ không khí cho cây?
* Kết luận: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khỏng cách tưới nước, phân bón, làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây
* Liên hệ
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung ghi nhớ?
- Về nhà đọc bài 
- Chuẩn bị bài sau" Làm đất lên luống...
- Nhận xét tiết học	
1’
5’
1’
10’
14’
4’
- Hát
- 2 HS nêu
- Nghe, ghi đầu bài
Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Gồm : nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí
Tìm hiểu ảnh hưởng  ...  tập.
- Quy đồng mẫu số 2 phân số ; với MSC là 60.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bào tập.
+ Nhẩm 60:12=5; 60:30=2
+ Trình bày vào vở bài tập :
Quy đồng mẫu số 2 phân số ; với MSC là 60 ta được : = = ; = = 
- Nhận xét
- Lắng nghe
========================================
TIẾT 2 ĐỊA LÍ:
Bài 18: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
(Phương thức tích hợp: bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc,nhà ở,làng xóm trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng NB
2. Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.
3. GDHS hiểu biết trang phục,lễ hội của người dân ở ĐBNB
* THMT: Đắp đê ven sông, cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ, trồng cây chắn gió.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Các bản đồ tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục,lễ hội của người dân ở ĐBNB
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm của đồng Bằng Nam Bộ?
+ Em hãy xác định vị trí ĐBNB, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau trên lược đồ? 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi đầu bài.
b. Nội dung: 
1, Nhà ở của người dân 
* Hoạt động 1: 
+ Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân làm nhà ở đâu
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?
+ Ngày nay ,diện mạo làng quê ở NB có gì thay đổi?
MT: Đắp đê ven sông, cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ,trồng cây chắn gió.
2. Trang phục và lễ hội
* Hoạt động 2: 
- HĐ theo nhóm 
+ Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?kể tên những lễ hội nổi tiếng?
 -T/K: Rút ra bài học
4. Củng cố, dặn dò:
+ Nhà ở chủ người dân ở Nam Bộ có đặc điểm gì? 
- Củng cố liên hệ giáo dục.
- Nhắc nhở học sinh
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
15’
12’
3’
+ ĐBNB do phù sa của sông Hồng và sông Mê Công bồi đắp lên. Đây là ĐB lớn nhất của nước ta.....
+ HS lên xác định.
- Ghi bài
- HS dựa vào sgk và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:
+ Chủ yếu là người lính, khơ me, chăm, hoa.
- HS quan sát H2 và trả lời:
+ ở Tây NB người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Vì ở đây sông ngòi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho việc đi lại.
+ Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở nơi đây.
+ Ngày nay diện mạo làng quê NB đã có sự thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được XD- Đời sống mọi mặt của mọi người dân được nâng cao.
- Nghe
- Thảo luận nhóm 4 theo các nội dung y/c. Dựa vào sgk, tranh ảnh
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ Là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
+ Người dân ở ĐBNB thường tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và những điều may trong cuộc sống.
+ Các lễ hội nổi tiếng là lễ hội bà chúa ở châu đốc (An Giang); hội xuân núi bà (Tây Ninh) lễ cúng Trăng của đồng bào khơ me, Lễ tế thần cá ông (Cá voi) của các làng chài ven biển. Trong các lễ hội trường có các hoạt động; múa hát, dâng hương.
- Nhận xét
- HS đọc bài học.
- 2, 3 HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp ND bài)
 I. Mục tiêu:
 	1. Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 	2. Lập được dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học:
 	+ Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
 	+ Tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây.
 	3. GDHS có ý thức học tập
 	*THMT: Qua bài văn miêu tả,cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh(ảnh) một số cây ăn quả
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thu bài của 1 số HS phải về nhà viết lại
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung bài
* Nhận xét:.
Bài 1: Đọc bài sau đây.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Đoạn 1: Từ Bãi ngô...nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: Trên ngọn...áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Đoạn 3: Trời nắng trang trang...bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được.
Bài 2(31): Đọc lại bài.
- Gợi ý học sinh làm bài
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng 
- Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
*Kết luận: Bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần..
Bài 3(31): Từ cấu tạo của 2 bài văn trên..
- Bài văn gồm mấy phần? mỗi phần có nhiệm vụ gì?
- Nhận xét.
* Ghi nhớ (31)
* Luyện tập: 
Bài 1( 32): Đọc bài văn sau và cho biết.
- Hãy suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2(32): Lập dàn ý miêu tả.
- Quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối.
- Kể tên một số loài cây ăn quả quen thuộc.
- Lập dàn ý 
- Theo dõi giúp đỡ học sinh.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. 
- Nhận xét tiết học
1’
3’
1’
13’
5’
15’
4’
- Nộp bài
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm. 
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm nội dung từng đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung 1 đoạn.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- 2 HS đọc lại
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Đoạn 1: Cây mai cao...nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai(chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh)
+ Đoạn 2: Mai tứ quý...màu xanh chắc bền. Tả kỹ cành hoa, quả mai.
+ Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa...thịnh vượng quanh năm.
 Cảm nghĩ của người miêu tả.
- Nhận xét
+ Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ pt của cây ngô.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
- 5 HS nhắc lại ghi nhớ
- Đọc yêu cầu. 
- Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo.
- Trình bày, bổ sung về câu trả lời.
- Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,...
- Lập dàn ý cá nhân.
* Mở bài:
Cây chuối đang ra buồng ở vườn nhà em
Ví dụ 1: Tả cây chuối
* Thân bài:
+ Tả bao quát: Cây chuối to, cao, mọc thành bụi xanh tốt.
+ Tả chi tiết:
- Rễ như con giun, bám vào đất ...
* Kết bài
+ Em thường xách nước tưới cho khóm chuối hàng tuần....
- 5- 7 học sinh đọc bài.
- Lắng nghe
======================================
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT):
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại bài chính tả 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích loài người. Dòng thơ 5 chữ.Luyện viết các tiếng có đơn âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/gi/d, dấu hỏi/dấu ngã, làm đúng BT 3
2. Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài chuyện cổ tích loài người. Dòng thơ 5 chữ. Luyện viết đúng các tiếng có đơn âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/gi/d dấu hỏi/dấu ngã, làm đúng BT 3
3. Giáo dục các em có ý thức trong khi viết bài, rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch 
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Ba bốn tờ phiếu phô tô nội dung BT 3a (hoặc 2b)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết lần trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
 - Đọc đoạn thơ
+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai?vì sao lại phải như vậy?
* Viết từ khó.
- Trình bày bài thơ TN.
* Nhớ- viết chính tả
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Chấm bài:
- Nhận xét bài viết
c. Luyện tập
* Bài 3( 23): Chọn những tiếng thích hợp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại đoạn văn bài 3
- Hệ thống nội dung bài
- Về nhà đọc lại các bài tập chính tả, 
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
4’
4’
15’
6’
7’
4’
- Lắng nghe
- Ghi đầu bài
- 3- 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ có cha, mẹ là người chăm sóc bế bồng, bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan
- Viết: sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, rộng lắm.
+ Tên bài lùi vào 3 ô
+ Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô
+ Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng
- HS viết bài theo trí nhớ
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
+ dần- điểm- rắn- thẫm- dài- rỡ-mẫn
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại đoạn văn
- 1HS đọc
- Lắng nghe
=====================================
TIẾT 5 SINH HOẠT:
NHẬN XÉT TUẦN 21
I. Mục tiêu:
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
II. Nội dung sinh hoạt:
1, Đạo đức:
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
2, Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ ( Chưa, Nam, )
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.( Thắng, An, )
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Các em, có ý thức trong học tập 
+ 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+ Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
3, Công tác khác
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ, vệ sinh trường, lớp sạch 
	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ tương đối đầy đủ
II, Phương Hướng:
 	- Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần.
 - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. 
 - Thi đua học tốt 
 - Các công tác khác: y/c thực hiện cho tốt.
III. Trò chơi: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm
=================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc