Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nông Thị Huyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nông Thị Huyên

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động TĐN đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

 - Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

 - Ngồi học đúng tư thế.

II. Đồ dùng dạy học: GV:SGK, bảng phụ HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc một đoạn trong bài: Trống đồng Đông Sơn và TLCH.

2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).

a. HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài rồi chia đoạn: 4 đoạn

 - Cho HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. GV kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài, sửa lỗi phát âm cho học sinh và hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/và giao nhiệm vụ nghiên cứu, chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

 - HS luyện đọc bài theo nhóm bàn, một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc: Toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe.

 - GV đọc bài.

b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. (TĐN tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long .)

 - HS nêu ý 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.

 * Đoạn 2, 3: + TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào? (. năm 1946)

 + Theo em, vì sao ông lại có thể từ bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? (. theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.)

 + Em hiểu „nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc“ nghĩa là gì? (nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng, bảo vệ đất nước.)

 + Khi trở về nước, TĐN được giao nhiệm vụ gì? (. nghiên cứu, chế tạo vũ khí phục vụ cho cuộc kháng chiến.)

 + Giáo sư Trần Đại nghĩa đã có những đóng góp to lớn gì cho cuộc kháng chiến? (. cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu giệt xe tăng avf lô cốt của giặc.)

 + Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. )

 - HS nêu ý đoạn 2, 3: Những cống hiến của Trần Đại Nghĩa cho đất nước.

 * Đoạn 4: Nhà nước đánh giá những cống hiến của ông như thế nào? (Năm 1948, ông được phong Tiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.)

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nông Thị Huyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Sáng	tập đọc 
Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 	- Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động TĐN đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học: GV:SGK, bảng phụ	HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc một đoạn trong bài: Trống đồng Đông Sơn và TLCH.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp). 
a. HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài rồi chia đoạn: 4 đoạn
	- Cho HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. GV kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài, sửa lỗi phát âm cho học sinh và hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/và giao nhiệm vụ nghiên cứu, chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
	- HS luyện đọc bài theo nhóm bàn, một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc: Toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe..
	- GV đọc bài. 
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. (TĐN tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long ....)
	- HS nêu ý 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
	* Đoạn 2, 3: + TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào? (... năm 1946)
	+ Theo em, vì sao ông lại có thể từ bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? (... theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.)
	+ Em hiểu „nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc“ nghĩa là gì? (nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng, bảo vệ đất nước.)
	+ Khi trở về nước, TĐN được giao nhiệm vụ gì? (... nghiên cứu, chế tạo vũ khí phục vụ cho cuộc kháng chiến.)
	+ Giáo sư Trần Đại nghĩa đã có những đóng góp to lớn gì cho cuộc kháng chiến? (... cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu giệt xe tăng avf lô cốt của giặc.)
	+ Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà... )
	- HS nêu ý đoạn 2, 3: Những cống hiến của Trần Đại Nghĩa cho đất nước.	
	* Đoạn 4: Nhà nước đánh giá những cống hiến của ông như thế nào? (Năm 1948, ông được phong Tiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.)
	+ Theo em, nhờ đâu ông TĐN có được những cống hiến to lớn như vậy? (... ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu khoa học.)
	- HS nêu ý 4: Những cống hiến của Trần Đại Nghĩa được nhà nước đánh giá cao.
	- HS nêu nội dung chính của bài: Bài ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và dây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
c. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - 2 HS đọc lại bài và nêu lại cách đọc từng đoạn. 
	- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
	- HS luyện đọc theo nhóm bàn, thi đọc diễn cảm trước lớp. 
 	- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Đạo đức
Tiết 21: Lịch sự với mọi người (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 	- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: SGK, bảng phụ 	HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. HĐ 1: : Thảo luận truyện: Chuyện ở tiệm may.
* Mục tiêu: Biết nhận xét cách cư xử của hai bạn Trang và Hà.
* Cách tiến hành: 
	- Giáo viên nêu yêu cầu.
	- Học sinh thảo luận nhóm bàn, theo hệ thống câu hỏi:
	+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của hai bạn Trang và Hà trong câu chuyện trên. (HS trả lời theo ý hiểu. VD: Cách cư xử như vậy là đúng. Ban đầu các bnạ cư xử chưa đúng nhưng các bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình.)
	+ Nếu là bạn cảu Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? (Có thể khuyện bạn: “Lần sau bạn nên bình tĩnh để coá cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may.”)
	+ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? (... bực mình, không vui vì Hà có thái độ không lịch sự với những người lớn tuổi.)
	- GV nhận xét, kết luận: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh.
b. HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1- SGK
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt đượng những việc nên làm và không nên làm. 
* Cách tiến hành:
	- Giao nhiệm vụ.
	- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét.
	- GV nhận xét, KL: Các việc làm b, d là đúng
	 Các việc làm: a, c, đ là sai.
	- Học sinh nêu nội dung ghi nhớ (SGK/ 32).
3. Củng cố, dặn dò:
	 GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều lịch sử
Tiết 21: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết nhà Hâụ Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
	- Có ý thức tự giác học tập.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: SGK, sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng)
 	HS: SGK LS &ĐL
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 	+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).
a. HĐ 1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê.
	- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
	+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? (1428)
	+ Ai là người lập ra nhà Hậu Lê? (Lê Lợi.)
	+ Tên nước lúc đó là gì? Đóng đo ở đâu? (Tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.)
	+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? (Gọi là triều Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra vào thế kỉ X.)
	+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? (... ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
	- GV cho HS quan sát sơ đồ về Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê sau đó giảng giải cho HS hiểu về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê
b. HĐ 2: Làm việc cả lớp
	- Gv tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: 
	+ Quan sát tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có quyền uy tối cao? (Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là Tổng chỉ huy quân đội.
	- GV tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất các ý sau:
c. HĐ 3: Làm việc cá nhân.
	- HS đọc thông tin trong SGK avf TLCH:
	+ Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? (... đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức.)
	- GV: bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên đều có tên là Hồng Đức vì lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của đất nước ta và là công cụ để quản lí đất nước.
	- HS đọc nội dung bài học trong SGK (48)
3. Củng cố, dặn dò:- GV nhẫn xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 41: Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?
 	- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
 	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
	- Ngòi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng phụ.	HS: SGK, vở BT 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. HĐ 1: Nhận xét.
* Bài tập 1, 2: Cho học sinh nêu yêu cầu. Học sinh làm nhóm đôi, phát biểu ý kiến, nhận xét. Giáo viên chốt lại ý đúng:
	1. Bên đường, cây cối xanh um.
	2. Nhà cửa thưa thớt dần.
	4. Chúng thật hiền lành.
	6. Anh trẻ và rất khoẻ mạnh.
* Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh đặt câu hỏi miệng. 
	1. Bên đường cây cối như thế nào?
	2. Nhà cửa thế nào? 
	4. Chúng (đàn voi) thế nào?
	6. Anh thế nào?
	+ Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? (đều kết thúc bằng từ thế nào?)
* Bài 4, 5: Cho học sinh nêu yêu cầu, làm và nêu kết quả.
 Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả. Bài 5: đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó.
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. Bên đường, cái gì xanh um?
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Cái gì thưa thớt dần? 
Câu 4: Chúng thật hiền lành. Những con gì thật hiền lành?
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
	- GV yêu cầu HS xác định CN, VN của mỗi câu trên.
	+ Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào?
	- HS trả lời, nhận xét. GV KL, yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK (24)
b. HĐ 2: Ghi nhớ: Cho vài HS nhắc lại. 
c. HĐ 3: Luyện tập.
* Bài 1: Cho học sinh làm bài cá nhân, gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
	Câu 1: Rồi những người con/ cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
	Câu 2: Căn nhà/ trống vắng.
	Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi.
	Câu 5: Anh Đức/ lầm lì, ít nói.
	Câu 6: Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu, GV nhắc học sinh chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
	- HS làm vào vở. GV thu và chấm. 
	(ví dụ: Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn San nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.)
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Sáng khoa học
Tiết 41: Âm thanh
i. mục tiêu: Giúp HS: 
 	- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra âm thanh.
 	- Làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
 	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngòi học đúng tư thế.
ii. đồ dùng dạy học 
	GV: Hình trang 82,83 SGK.	HS: SGK, chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ: 
 + ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn, một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo, lược; Chuẩn bị chung: một cây đàn 
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: + Em đã làm gì để giữ cho bầu không khí trong sạch không bị ô nhiễm?
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. 
* Mục tiêu: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
* Cách tiến hành:
	- Cho HS nêu các âm thanh xung quanh mà các em biết ...  HĐ 2: Trang phục và lễ hội.
	- HS dựa vào tranh ảnh và thông tin mục 2 trong SGK (120), thảo luận nhóm bàn theo các gợi ý:
	+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? `(... quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.)
	+ Người dân tổ chức lễ hội nhằm mục đích gì? (... cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.)
	+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ mà em biết. (hội Bà Chhúa Xứ ở Châu Đốc, An Giang; hội xuân núi Bà ở Tây ninh; lễ cúng trăng của đồng bào Khơ-me...)
	- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét, kết luận.
	- HS đọc nội dung bài học trong SGK (120).
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chiều khoa học
Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
 	- Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai. 
	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngồi học đúng tư thế.
ii. Đồ dùng dạy học
 	GV: Hình trang 84, 85 SGK
 	HS: SGK khoa học. Chuẩn bị theo nhóm: 
	+ 2 ống bơ, vài giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,) trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
iii. các hoạt động dạy học
1. KTBC: 
	+ Khi nào vật phát ra âm thanh? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp) 
a. HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh 
* Mục tiêu: Nhận biết tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai
* Tiến hành:
	- GV nêu vấn đề: 
	+ Tại sao khi ta gõ trống tai ta lại nghe được tiếng trống? (Khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền tới tai.)
	- GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 và đưa ra dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
	- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. 
	+ Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? (tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.)
	+ Vì sao tấm ni lông rung lên? (là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.)
	+ Giữa mặt ống ơ và trống có chất gì tồn tại? vì sao em biết? (... có không khí vì không khí có ở mọi nơi và ở trong các vật rỗng.)
	+ Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? (không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.)
	+ Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? (lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.)
	+ Nhờ đâu ta có thể nghe được âm thanh? (là do sự rung động của vật...)
	+ Trong thí nghiệm trên, âm thanh lan truyền qua môi trường gì? (... không khí)
	- GV hướng dẫn HS thực hiện tiếp thí nghiệm thứ hai: Dùng một ca nước đổ nước vào giữa chậu nước
	 - HS nêu nhận xét về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b. HĐ2: Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn 
* Mục tiêu: HS nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
* Tiến hành:
	- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình 2 trang 85 SGK. Chú ý chọn chậu thành mỏng cũng như vị trí nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh.
 	Từ thí nghiệm cho thấy âm thanh có thể truyền qua nước, thành chậu. Như vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn
	- HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm đẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn, chất lỏng. Ví dụ:
 	+ Gõ thước vào hộp bút trên bàn, áp một tai xuống bàn, bịt một tai lại ta sẽ nghe được âm thanh.
 	+ áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa.
 	+ Cá nghe thấy tiếng chân người bước.
 	+ Cá heo, cá voi có thể "nói chuyện" với nhau dưới nước.
c. HĐ 3 Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
* Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
* Tiến hành:
	- HS nêu các ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi như: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa tiếng còi nhỏ, khi ô tô càng gần tiếng còi nghe càng to,..
	- Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều trên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi.
 - HS đọc nội dung mục thông tin bạn cần biết trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Sáng Tập làm văn 
Tiết 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
 	- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quyen thuộc theo một trong hai cách đã học.
 	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 	- GV: SGK, bảng phụ, một số tranh ảnh các loài cây 
	- HS: SGK, vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. HĐ 1: Nhận xét:
* Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập, học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
	+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu bao quát về bãi ngô)
	+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp (tả hoa và búp ngô non)
	+ Đoạn 3: Còn lại (tả hoa, lá ngô.)
* Bài 2: 
 	- HS nêu yêu cầu của bài.
	- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn Cây mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn. 
	- HS nêu ý kiến, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý:
	+ Đ1: Cây mai cao... cũng chắc. - Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai: chiều cao, dáng, thân, gốc, cành, nhành.
	+ Đ2: Mai tứ quý ... màu xanh chắc bền. - Tả kĩ cánh hoa, quả mai.
	+ Đ3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. - Cảm nghĩ của người miêu tả.
	- GV yêu cầu HS so sánh hai đoạn văn và cho biết:
	+ Bài văn miêu tả bài ngô theo trình tự nào? (Theo từng thời kì phát triển của cây ngô.)
	+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? (Theo từng bộ phận của cây.)
	- GV kết luận: + Điểm giống nhau: Cùng là bài văn tả cây cối và đều gồm có ba phần: MB, TB, KB.
	+ Điểm khác nhau: Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.)
	- HS rú ra nhận xét về một bài văn miêu tả cây cối: Ghi nhớ: SGK/ 31
b. HĐ 2: Ghi nhớ: Vài em nhắc lại.
c. HĐ 3: Luyện tập:
* Bài 1: 
 	- HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở BT, nêu ý kiến, nhận xét. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: (Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo)
* Bài 2: 
 	- Học sinh nêu yêu cầu, giáo viên dán tranh học sinh chọn cây để lập dàn ý. 
	- Học sinh đọc dàn ý của mình. Giáo viên nhận xét và khen những học sinh lập dàn ý tốt.
	- HS đọc một dàn ý hay cho các bạn học tập
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. 
Chiều	Tiếng việt (ôn)
Ôn: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
 	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập.
 	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
	- Ngồi học, ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Sách TVNC, bảng phụ	HS: Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. HĐ 1: Ôn kiến thức.
	- GV hướng dẫn HS ôn tập, củng cố nội dung đã học:
	+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có ý nghĩa gì? và do loại từ ngữ nào tạo thành? (... chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ; ... do tính từ, động từ hoặc cụm TT, cụm ĐT tạo thành.)
b. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
* Bài 1: Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
 Từ căn gác nhỏ của mình, Hải nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng. Tiếng ve kêu rên rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.
 	- Cho học sinh làm bài cá nhân 
	- HS tự làm bài vào vở rồi trình bày bài làm, nhận xét.
	- GV nhận xét và chữa bài
 	* Kết quả: Các câu kể Ai thế nào? là:
 Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng. Tiếng ve kêu rên rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ. 
* Bài 2: Tìm vị ngữ trong các câu kể vừa tìm được ở bài tập 1.
	- HS thảo luận nhóm đôi
	- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
	- GV nhận xét chữa bài
	* Kết quả:
 Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước va vào nhau loảng xoảng. Tiếng ve kêu rên rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ. 
* Bài 3: Viết một đoạn văn ngăn gồm 5 – 7 câu nói về tính cách một số bạn em trong tổ trong đó có ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? 
	- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
	- HS trình bày bài làm, nhận xét.
	- GV nhận xét chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
 	- Giáo viên nhận xét giờ học tuyên dương những học sinh có ý thức học tập tốt, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Sinh hoạt
Tiết 21: Kiểm điểm hoạt động tuần 21
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
* Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
	- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
	- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
	- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
	- Đánh giá xếp loại các tổ. 
	- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
	- Về học tập:
	- Về đạo đức:
	- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
	- Về các hoạt động khác.
	* Tuyên dương: 
	* Phê bình:
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Thực hiện nghỉ tết Nguyên Đán theo đúng lịch và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, thực hiện đúng những điều đã ghi trong Bản cam kết.
	- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
	- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
 - Tích cực rèn chữ viết và ôn tập chuẩn bị thi “Văn hay chữ đẹp” và HS giỏi các cấp.
3/ Nhận xét, dặn dò:
	- Nhắc nhở HS chuẩn sách vở, đồ dùng học tập cho tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 21(1).doc