Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 (2 cột)

1.Ổn định lớp

2.kiểm tra bài cũ

+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?

+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.

- Gv nhận xét

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

 GV nêu câu hỏi.

 + Tranh vẽ ai?

 + Các em biết gì về Trần đại Nghĩa?

 Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựngvà bảo vệ Tổ quấc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hom nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này qua bài “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”.

 Gv ghi tựa bài

b.luyện đọc

- Gv đọc mẫu một lần.

- Gọi một học sinh đọc lại bài.

+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.

 

doc 41 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÔÙP 4A4
KEÁ HOAÏCH TUAÀN 21
Ngaøy daïy
Moân
Teân baøi daïy
Thứ hai
19/1/2015
SHTT 
Tập Ñọc
Toaùn
Lịch Sử
Kĩ Thuật
Chào cờ 
Anh huøng lao ñoäng Traàn Ñaïi Nghóa
Ruùt goïn phaân soá
Nhaø Haäu Leâ vaø vieäc quaûn lí ñaát nöôùc
Ñieàu kieän ngoaïi caûng cuûa caây rau, hoa
Thứ ba
20/1/2015
LT&C
Toaùn
Khoa học
Kể Chuyện
Caâu keå Ai theá naøo ?
Luyeän taäp
Aâm thanh
Keå chuyeän ñöôïc chöùng kieán hoaëc tham gia
Thứ tư
21/1/2015
Tập Ñọc
TLV
Toaùn
Ñạo Ñức
Beø xuoâi soâng La
Traû baøi vaên mieâu taû ñoà vaät
 Quy ñoàng maãu soá caùc phaân soá
Lòch söï vôùi moïi ngöôøi ( tieát 1 )
Thứ năm
22/1/2015
LT&C
Toaùn
Khoa học
Vò ngöõ trong caâu keå Ai theá naøo 
Quy ñoàng maãu soá caùc phaân soá ( tt)
Söï lan truyeàn aâm thanh
Thứ sáu
23/1/2015
Ñịa Lí 
Chính Tả
TLV
Toaùn
SHTT
Hoaït ñoäng saûn xuaát cuûa ngöôøi daân ôû ñoàng baèng Nam Boä
Chuyeän coå tích veà loaøi ngöôøi ( Nhôù – vieát )
Caáu taïo baøi vaên mieâu taû caây coái
Luyeän taäp
Sinh hoaït lôùp
 GVCN
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
II. Kĩ năng sống
- Töï nhaän thöùc – xaùc ñònh giaù trò caù nhaân – tö duy saùng taïo.
III. Phương pháp
- Trình baøy yù kieán caù nhaân. 
- Trình baøy 1 phuùt.
- Thaûo luaän nhoùm.
IV. Chuẩn bị.
V. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì? 
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 GV nêu câu hỏi.
 + Tranh vẽ ai?
 + Các em biết gì về Trần đại Nghĩa?
 Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựngvà bảo vệ Tổ quấc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hom nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này qua bài “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”.
 Gv ghi tựa bài
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
  bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt
 + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại.
 + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ.
c. Tìm hiêu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1:
GV giảng thêm về Trần Đại Nghĩa: (Trần Đại Nhĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; hoc trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học dồng thời cả ba nghành: kĩ sư cầu cống-điện- hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí). 
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời các câu hỏi:
 + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây và bảo vệ đất nước. )
 +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lón trong kháng chiến ? (Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặt)
+nêu dống góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dưng Tổ quốc. (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.) 
- Gv đọc đoạn còn lại.
 + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại nghĩa như thế nào? ( Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.)
 + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? ( Nhờ vào tấm lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, học hỏi.)
 + Nêu nội dung bài: (Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.)
4.Củng cố 
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
***********************************************************************
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giảng ( trường hợp đơn giảng ).
 - Làm được bài tập 1(a), 2(a).
* Học sinh khá giỏi làm 1(b), 2(b), 3.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
- Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên tìm phân số bằng nhau.
 + ; ; 
 GV nhận xét 
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
GV ghi ví dụ lên bảng hướng dẫn hs cách rút gọn phân số.
VD: a/ Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng tử và mẫu số bé hơn. 
 + Em có thể làm gì để có phân số bằng với phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số là số nhỏ hơn. ( lấy tử và mẫu số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0)
 + Em có thể chia cho số nào? ( chia cho 5)
 Ta thực hiện như sau: 
 Vậy 
 + Em có nhận xét gì giữa hai phân số 
 + Phân số gọn hơn phân số 
 Vậy phân số vừa tìm được sau khi chia ta gọi là phân số rút gọn.
b/ VD1 hướng dẫn như trên
 VD2: rút gọn phân số 
 + Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho số nào?( chia hết cho 2)
- Gọi 1 hs lên thực hiện.
 + Em thấy phân số vừa tìm được còn có thể chia cho phân phân số nào được nữa? ( chia cho 3 hoặc cho 9)
- Gọi 2 hs lên thực hiện
 ; 
 + Vậy các em có nhậ xét gì về hai phân số trên? ( phân số gọn hơn 
- GV kết luận: nhưng chung ta thấy phân số mới là phân số gọn nhất ( là phân số tối giản)
+ Các em có mấy bước tiến hành rút gọn phân số? ( 2 bước)
- Gv kết luận phần ghi nhớ cho hs đọc lại vài lần.
c. Luyện tập 
Bài 1: Rút gọn các phân số:
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
 a/ +;; ; ; ; 
 *b/ + ;; ; ; ; 
Bài 2: Trong các phân số 
a/ Phân số nào tối giản: Vì sao? 
b/ Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
a/ Phân số tối giản: vìu các phân s61 này không thể chia được nửa.
b/ Phân số rút gọn được: 
 + 
 + 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
4.Củng cố 
+ Tiết toán hôm nay các em học bài gì?
- Gọi 3 hs lên bảng rút gọn 3 phân số ; ; 
- GV nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài 
Hát vui
HS thực hiện
Hs nhận xét
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia ý kiến.
Hs trả lời câu hỏi
Hs trả lời
Hs lên thực hiện
Hs trả lời
Hs lên thự hiện
Hs nghe
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs làm 
Hs nhận xét
***********************************************************************
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
 Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ tiết trước các em học lịch sử bài gì?
+chiến thắng chi lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tọc ta?
+Theo em, địa thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân giặc?
-GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn đọc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lâp ra triều Hậu Lê.Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 GV ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
* Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời hậu Lê và quyền lực của nhà vua.
- GV yêu cầu hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 + Nhà hậu lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? ( nhà hậu Lê được Lê lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là đại Việt như xưa vàn đóng đô ở Thăng long.)
+ Vì sao triều đại này gọi là triều hậu Lê? ( gọi là hậu Lê để phân biệt với triều Lê do lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10.)
+ Việc quản lí đất nước dưới thời hậu Lê? ( Dưới triều Hậu Lê, việt quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạc tới đỉnh cao vào đời vua lê thánh Tông.)
GV kết luận:Vậy cụ thể quản lý đất nước thời hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tỉm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
Vua ( thiên tử)
Các bộ
Viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
+ Dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện thời triều Hậu Lê, vua và người có quyền tối cao nhất? ( Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệ đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội).
* Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức
- GV yêu cầu hs đọc SGk và hỏi:
 + Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? (Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta).
GV nói thêm: Gọi là bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi nhà vua lấy niên hiệu là Hồng Đức ( 1470 – 1497).
 + Em hãy nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? ( Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ chủ quyền c ... 5 bài chấm
 - GV nhận xét từng bài
d. Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ( bài tập lựa chọn)
* Chọn câu b.
b/ Đặt trên chữ in nghiên dấu hỏi hay dấu ngã?
Gọi hs đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn.
Gọi hs nêu dấu điền.
Gọi hs nhận xét.
GV kết luận các từ cần điền lần lượt là:
Mỗi cách hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chình bài văn sau.
 Gọi hs đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn.
Gọi hs nêu dấu điền.
Gọi hs nhận xét.
GV kết luận các từ cần điền lần lượt là:
 Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ - cần mẫn.
4.Củng cố 
+ Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì?
+ GV gọi vài hcọ sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên bảng viết lại các từ viết sai.
 GV nhận xét.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs viết bảg con
Hs nhắc tựa
Hs nghe
Hs đọc cả lớp đọc thầm
Hs nêu từ mà mình cho là khó.
Hs viết bảng con
Hs đọc
Hs viết
Hs soát lỗi
Hs đọc yêu cầu
 Gọi hs điền
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu
 Gọi hs điền
Hs nhận xét
hs đọc lại đoạn văn vừa điền
hs nêu tựa bài
hs viết từ vào bảng con.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Mắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cây cối ( ND Ghi nhớ ). 
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục111); biết lập dàn ý tả một quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2 ).
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập làm văn hôm nay các em học bài gì?
 KT vở hs
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 GV giới thiệu ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
I. Nhận xét.
Bài 1. Đọc bài sau đây. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn.
- Gọi hs đôc yêu cầu và đoạn văn. ( 2 lần)
Đoạn
Nội dung
Đ 1: 3 dòng đầu
Đ 2: 4 dòng tiếp
Đ 3: còn lại
- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
- Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
- Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2: Đọc lại bài cây mai tứ quí ( trang 23). Trình tự miêu tả trong bày ấy có điểm gì khác với bài Bãi ngô.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đọc lại bài Bãi ngô.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện bào cáo.
- Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến
- GV kết luận: 
Đoạn
Nội dung
Đ 1: 3 dòng đầu
Đ 2: 4 dòng tiếp
Đ 3: còn lại
- Giới thiệu bao quát về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.)
- Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
- Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
Bài 3. Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gọi hs nêu nhận xét cá nhân.
- GV kết luận: 
 + Bài văn miêu tả cây cối có ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
 + Mở bài: tà hoặc giới thiệu bao quát vế cây.
 + Thân bài: có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
 + Kết bài: nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
II. Ghi nhớ.
+ Bài văn miêu tả cây cối có mấy phần?
+ Nêu nội dung từng phần đó?
III. Luyện tập
Bài 1. Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đọc lại bài cây gạo.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Địa diện bào cáo.
- Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến
- GV kết luận: bài văn tả cây gạo tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo như treo rung rinh hàng ngàn nổi cơm gạo mới.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
a/ Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
b/ Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm bài cá nhân
- Gọi hs trình bày
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét.
4.Củng cố 
+ Tiết TLV hôm nay các em học bài gì?
- Gọi hs dọc bài viết.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung 
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hát vui
Nghe nhận xét
Nhắc tựa bài
Đọc yêu cầu và đoạn văn
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc lại bài cây mai tứ quý.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện bào cáo.
- Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc lại bài bãi ngô
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện bào cáo.
- Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nhận xet nêu ý kiến
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc lại bài cây gạo
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện bào cáo.
- Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc bài viết
- hs nhận xét
Hs nêu tựa bài
Hs đọc bài viết
***********************************************************
Địa lý
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằn Nam Bộ: Kinh, Khơ-Me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặt điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ:
+ người dân ở tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạnh, nhà cửa đơn sơ. 
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
 + Tiết địa lý trước các em học bài gì?
 + Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bội đắp?
 + Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nm Bộ?
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Từ những đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ mà các em đã được biết ở bài trước, ngày hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân qua bài “ người dân ở đồng bằng nam Bộ’’.
 Gv ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau: 
Nhóm 1: Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân đồng bằng Nam Bộ?
Nhóm 2: theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? 
- HS nhận trình bày
- HS nhận xét bổ sung
- GV kết luận: 
 1. Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân sinh sống, khai khuẩn đất hoang. 
 + Có hệ thống kênh gạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Phương tiện đi lại là xuồng ghe.
 2. Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống như người Kinh Khơ-Me, Chăm, Hoa.
* Hoạt động 2: Trang phục lễ hội.
- Cho hs quan sát tranh trả lời.
 + Từ những bức tranh trên em rút ra được gì đặc điểm trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ( Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn).
 + Từ những bức tranh trên em rút ra được gì đặc điểm lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ( những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng..)
- GV nhận xét kết luận bằng sơ đồ:
Đồng bằng Nam Bộ
Các bân tộc sinh sống
Trang phục: quần áo bà ba, khăn rằn
Nhà ở
Lễ hội: cúng trăng, hội xuân núi bà, bà Chúa Xứ..
Phương tiện
- GV hướng dẫn rút ra ghi nhớ:
 + Đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? 
 + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì về trang phục. lễ hội.
4.Củng cố 
+Tiết địa lý hôm nay các em học bài gì?
+ Gọi 1, 2 hs đọc ghi nhớ.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung 
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hát vui 
Hs trả bài
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
- HS nhận trình bày
- HS nhận xét bổ sung
- HS nhận trình bày
- HS nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs trả lời
Hs đọc
********************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được quy đồng mẫu sốhai phân số.
- Làm đườc các bài tập: 1(a), 2 (a), 4.
* Dành cho hs khá giỏi: 1(b), 2(b), 3, 5.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 Gv giới thiệu bài
b.Luỵên tập
Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số sau:
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
a/ 
b/ 
Bài 2: a/ Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
b/ Hãy viết 5 và thành hai phân số đều có mẫu số là 9, 18.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
+ Trường hợp chỉ cho một số tự nhiên thì mẫu số là mấy? ( mẫu số là 1).
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
a/ và 2 = 
b/ 
Bài 3: Qui đồng mẫu số các phân số theo mẫu.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
a/ 
+; ; 
Vậy sau khi quui đồng được 
b/ 
+; ; 
Vậy sau khi quui đồng được
Bài 4: Viết các phân số và có mẫu chung là 60.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
+ và 
Vậy 
Bài 5: Tính theo mẫu 
Gọi hs đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn.
Cho hs làm bài vào vở.
Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
 a/ mẫu như SGK
b/ 
c/ 1
4.Củng cố 
GV cho hs hai phân số cho hs quy đồng.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung 
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hát vui
Hs nêu
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs làm 
Hs nhận xét
Hs nêu tựa bài
Hs làm 
Hs nhận xét
Hs nêu tựa bài
Hs làm 
Hs nhận xét
SINH HOAÏT LÔÙP
 I . Muïc tieâu :
 - Tieáp tuïc reøn kó naêng töï hoïc.
 - Chaáp haønh noäi qui cuaû tröôøng, lôùp.
 - Tham gia caùc phong traøo.
 -Bieát noi göông hoïc hoûi ngöôøi toát, vieäc toát.
 II .Noäi dung :
Cho HS haùt vui
Cho toå tröôûng caùc toå leân baùo caùo tình hình cuûa toå tuaàn qua.
Cho lôùp tröôûng, lôùp phoù coù yù kieán
GVCN toång hôïp ñaùnh giaù chung caùc maët :
 + Veä sinh
 + Trang phuïc
 + Sæ soá HS 
 + YÙ thöùc töï hoïc
- Tuyeân döông toå,caù nhaân ñaït thaønh tích toát, ñeå HS noi theo
- Cho HS chôi troø chôi
 III. Keá hoaïch :
Chaáp haønh noäi qui cuûa tröôøng lôùp
Coù yù thöùc töï hoïc
Ñi hoïc ñieàu
 Coù yù thöùc giöõ gìn veä sinh tröôøng lôùp.
 T T duyeät
 Voõ Thò Hoàng Truùc 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 21 nam 2014 2015.doc