Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS có khả năng :

1.Hiểu :

 -Thế nào là lịch sự với mọi người.

 -Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.

2.Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

3.Có thái độ :

 -Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

 -Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày  tháng . năm 200.
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng :
1.Hiểu :
	-Thế nào là lịch sự với mọi người.
	-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2.Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
3.Có thái độ :
	-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
	-Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là lịch sự với mọi người ?
-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?
-Ta phải có thái độ như thế nào với mọi người ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2, SGK)
-Các bước tiến hành như ở hoạt động 3 tiết 1 bài 3.
*GV kết luận :
+Các ý kiến c , d là đúng .
+Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4 SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm cụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4.
-Cho một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV nhận xét .
-GV kết luận chung :
+GV đọc câu ca dao :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
*Hoạt động tiếp nối
Cho HS thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Giữ gìn các công trình công cộng”.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS đọc lại đề bài
+Cả lớp lắng nghe.
-HS tập trung theo nhóm 4 để thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cho HS theo cặp tập nêu những lời lịch sự với nhau.
-Cả lớp lắng nghe.
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
	2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra hai HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. 
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS.
-Cho HS đọc lời giải thích SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một , hai HS đọc cả bài. 
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng.
*Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của Miền Nam.)
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
+Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng:
+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
-Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?(Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
“Sầu riêng là  quyến rũ đến lạ kì”.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà.
-Xem trước bài “Chợ tết”.
-2HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Cá nhân đọc, cả lớp dò bài.
-Cả lớp theo quan sát tranh.
-4 HS đọc, cả lớp theo dõi 
-Cả lớp đọc theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi SGK.
Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và nêu bạn đọc tốt.
-HS tiếp nối nhau thi đọc, bình chọn những bạn đọc tốt biểu dương.
-HS nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
106. LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số sau: và 
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Luyện tập 
*Bài tập 1
-GV tổ chức cho HS làm bài và chữa bài như sau: 
*Bài tập 2
-Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm 
+ không rút gọn được; 
+
+Các phân số và bằng 
*Bài tập 3
-Cho HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
*Bài tập 4
-Tiến hành tương tự như bài tập 3
Kết quả là: nhóm ngôi sao ở phần b có 2 phần 3 ngôi sao đã tô màu.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
-Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu số”.
-HS nêu và 2 HS lên bảng làm, cả lớp quan sát và nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp làm vào bảng con
-Cả lớp chú ý và nhận xét sửa bài 
-Cả lớp làm vào vở học, nộp bài chấm điểm.
-Thực hành như trên.
-Cả lớp lắng nghe.
Chính tả
NGHE - VIẾT : SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU
	1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng.
	2.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn lộn như l/n/ut/uc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS viết vào bảng con 5-6 từ ngữ đã được viết ở bài tập 3 kì trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS nghe – viết
-Cho 2 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài sầu riêng.
-Cho HS gấp sách, GV đọc từng câu cho ngắn cho HS viết lần lượt đến hết bài.
C/Hướng dẫn HS lamø bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Cho HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng :
+Câu a: Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở
+Câu b: Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng, lất phất hạt mưa/ Bút trao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
*Bài tập 3: Tiến hành tương tự như bài tập 2
Lời giải đúng :
nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –náo nức.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “nhớ viết : chợ tết”
-Lớp viết vào bảng con.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe.
-HS viết vào vở cẩn thận
-Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ
+HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS có thể :
	-Nêu được vai trò của âm than trong đời sống .
	-Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Chuẩn bị theo nhóm :
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Mang đến một số đĩa, băng cát - xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Aâm thanh có thể lan truyền qua những chất nào?
-Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yêu đi khi lan xa?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
-Cho HS tập trung theo nhóm đẻ thảo luận, quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết
-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 2: nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
-GV cho HS kể những âm thanh mà em thích và những âm thanh không thích . 
-GV giải thích những âm thanh có hại và những âm thanh có lợi trong cuộc sống hằng ngày.
*Hoạt động 3: tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
-GV nêu: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? 
-Cho HS tiến hành thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay.
-GV nhận xét và kết luận : dùng máy để ghi , có nhiều hình thức ghi khác nhau.
*Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ
-Cho các nhóm làm nhạc cụ bằng cách đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy. Yều cầu HS so sánh âm các chai khi gõ. 
-Cho các nhóm tiến hành biểu diễn trước lớp. GV nhận xét.
-GV giải thích: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng nước lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận  ... các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống.
-Cho các nhóm báo cáo. GV nhận xét và kết luận: Hầu hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hai của tiếng ồn và biệc pháp phòng chống
-Cho HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. Tiến hành thảo luận về các tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Và trả lời câu hỏi SGK
-Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên bảng lớp một số biện pháp chống tiêùng ồn.
-GV nêu kết luận như SGK.
*Hoạt động 3: nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
-Cho HS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò
-3 HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
-Xem trước bài “Aùnh sáng”.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe.
-Tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
-Cả lớp quan sát tranh. Tập trung nhóm 4 để thảo luận
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và đọc lại ghi nhơ bài.
-Tập trung theo nhóm 4 tiến hành thảo luận.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Kĩ thuật
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (TIẾT 2)
Kĩ thuật
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
	-HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chằm sóc cây rau, hoa.
	-Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa : tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Vật liệu và dụng cụ:
	-Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước.
	-Dầm xới hoặc cuốc.
	-Bình tưới nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách chăm sóc cây rau, hoa.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau hoa
-GV tổ chức cho HS làm 1,2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở hoạt dộng 1.
-Cho HS nhắc tên các công việc chăm sóc mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị lao động của HS.
-GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS.
-Cho HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công việc.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-GV đính tiêu chuẩn đánh giá lên bảng cho HS đánh giá kết quả lao động của mình như sau:
+Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
+Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+Chấp hành đúng về an toàn lao động và ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Bón phân cho rau hoa”.
-Cá nhân nêu, lớp bổ sung.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp thực hành
-3-4 HS nhắc lại, lớp bổ sung
-Lớp chuẩn bị dụng cụ theo nhóm
-Cả lớp tiến hành thực hành
-Cả lớp thu dọn dụng cụ lao động
-HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét về bạn, tổ 
-Cả lớp lắng nghe.
Thứ sáu, ngày  tháng . năm 200.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
	1.Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu.
	2.Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc gốc)của cây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc khu em ở của tiết trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài với hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già.
-Cho HS đọc thầm hai đoạn văn. 
-Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét dán tờ phiếu đã tóm tắt lên bảng ở mỗi đoạn văn và cho HS nhìn vào nói lại:
+Ý a: đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.)
+Ý b: Đoạn tả cây sồi ( tả sự thay đổi cảu cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân )
Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cưòi.
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích.
-Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở học. 
-GV chọn trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
-Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” (tt).
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
-Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận xét. 3 HS đọc lại kết quả.
-Cả lớp lắng nghe, tiến hành tả cây, nêu kết quả và nhận xét.
-6HS nộp bài, lớp sửa bài.
-Cả lớp lắng nghe.
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI LÊ
I.MỤC TIÊU
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Bộ máy nhà nước của thời Lê như thế nào ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận các câu hỏi và thống nhất đi đến kết luận. Sau đó cho các nhóm báo cáo, GV nhận xét và đi đến kết luận và ghi tóm ý lên bảng lớp:
+Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?(Lập văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng thái học viện , thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở.)
+Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?(Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc).
+Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? (ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại).
-GV giảng thêm : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ, nội dung học tập là nho giáo.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-GV hỏi : Nhà Hậu Lê đã làm gì đẻ khuyến khích học tập ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó cho HS nêu kết quả. GV nhận xét và ghi tóm ý lên bảng lớp:
 Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
-GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh.
-GV giảng thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
-Cho 3-4 HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Tập trung thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe 
+Cả lớp lắng nghe, lập lại
-+Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét và bổ sung
-Tập trung theo nhóm đôi thảo luận và nêu kết quả, lớp nhận xét.
-HS đọc lại phần ghi bảng
-Cả lớp quan sát tranh và tìm nội dung. Sau đó nêu lên trước lớp
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Toán
110. LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
	Củng cố về so sánh hai phân số.
	Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số và thực hành so sánh bài toán sau
và 
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Bài tập 1
-Cho HS lần lượt làm , GV chữa bài lên bảng lớp
+Ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số
+Ý d: Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số , giữ nguyên phân số 
*Bài tập 2
-GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số)
-Vậy 
-Đối với ý c cho hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi so sánh .
*Bài tập 3
-Ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở học. GV nhận xét và sửa bài.
-Ý b: tiến hành tương tự như ý a.
*Bài tập 4
-Cho HS tự làm vào vở học, rồi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
Vậy : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
-Xem trước bài “ Luyện tập chung”.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp làm vào bảng con
-Cả lớp lắng nghe và thực hiện vào vở nháp, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT22.doc