Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)

 -GV nêu từng ý kiến của bài tập 2.

 - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?

a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.

b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.

c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.

đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

 - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

 -GV kết luận:

 +Các ý kiến c, d là đúng.

 +Các ý kiến a, b, đ là sai.

*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)

 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.

 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?

 -GV nhận xét chung.

 Kết luận chung:

 -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:

Lời nói không mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

4.Củng cố - Dặn dò:

 -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

 -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.

 -Chuẩn bị bài tiết sau.

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ Hai ngày 09 tháng 02 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: +Thế nào là lịch sự với mọi người.
 	 +Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
 -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh
 -Có thái độ: +Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 +Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
 -GV nêu từng ý kiến của bài tập 2.
 - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Các ý kiến c, d là đúng.
 +Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 -GV nhận xét chung.
 Kết luận chung:
 -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: hao hao, mật ong già hạn, đam mê, khẳng khi, thẳng đuột, chiều quằn, chiều lượn, ngào ngạt, tím ngắt, lủng lẳng, đam mê ....
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rõ và nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả hình dáng không đẹp, mùi thơm, vị ngọt đặc biệt của giống trái quý hiếm có giá trị đặc sắc đó là Sầu Riêng loài cây đặc trưng của miền Nam nước ta.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, ...
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
Vật thật cành, lá và quả sầu riêng ( nếu có )
Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-Chú ý các câu hỏi:
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
 +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
- Lác đác là như thế nào ? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
-Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại mật ong như thế nào ?
+ " vị ngọt đam mê " là gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
-Tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ không đẹp của thân cành và mùi thơm đặc biệt của Sầu Riêng ) 
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS đọc và trả lời nội dung bài.
- Tranh vẽ cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền, cánh đồng, dòng sông, biển cả ,... của đất nuớc.
 -Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ. 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ... tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại. 
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của Miền Nam nước ta.
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời:
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng. 
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì.
- Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này ...
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê,...
- Tiếp nối phát biểu :
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta .
+ Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc biệt của trái sầu riêng ...
_ Lắng nghe và nhắc lại nội dung.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp chú ý và thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS: 
Củng cố về khái niệm ban đầu về phân số.
Rèn kĩ năng rút gọn phân số và qui đồng mẫu số hai phân số 
II. Chuẩn bị : 
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy 
– Phiếu bài tập.
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
-HS lên bảng sửa bài.
-HS khác nhận xét bài bạn.
+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-GV nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
-Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSCbé nhất. 
- Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là 36; câu d) có MSC bé nhất là 6.
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
-Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu.
+ HS tự làm bài.
 -Gọi HS nêu miệng kết quả.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai HS sửa bài trên bảng,HS khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe.
-HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 -Hai học sinh làm bài trên bản
-HS khác nhận xét bài bạn.
-HS đọc, tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài.
- Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản.
- Những phân số rút gọn được là : 
- Những phân số bằng phân số là
 và 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ 2HS thực hiện trên bảng.
 b/ và 
c/ ; và 
d/ ; và 
 + Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát - Lắng nghe.
+ HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu: 
-Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu.
+ Nhận xét bài bạn.
-2 HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 Thứ Ba ngày 10 tháng 02 năm 2009
THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN 
 TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU ”
I. Mục tiêu : 
 -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yê ...  cối (lá, thân, gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu.
Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây, hoặc thân gốc của cây theo cách đã học.
Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây.
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài:
- HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . 
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá, thân, cành hay gốc cây ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt.
c) Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh.
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo Bàng thay lá và Cây tre và nhận xét cach tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích để viét được một đoạn văn miêu tả về các loại này .
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm bài.
+ Phát biểu theo ý tự chọn:
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Củng cố về so sánh hai phân số :
-Hai phân số cùng mẫu số.
- Hai phân số khác mẫu số.
-Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
II. Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Tranh minh hoạ tiết học trước. Phiếu bài tập.
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học 
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 : (bỏ bài 1d)
+ HS nêu ví dụ a và b.
+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính.
+ Chẳng hạn ở câu a : - So sánh : và 
- Ta có : ; nên < 
+ câu b : so sánh : và 
 = và giữ nguyên 
Ta có > nên > 
-Câu c yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh.
-HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (bỏ bài 2c)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Ghi bảng so sánh : và 
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh.
- HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh.
+ Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở.
+ Gọi HS chữa bài trên bảng.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
+ HS đọc ví dụ trong SGK.
- Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.
- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau.
- GV ghi bảng nhận xét, gọi HS nhắc lại. 
 -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại. 
-Gọi HS đọc bài làm.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp.
- HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số có t bằng nhau ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS nêu kết quả:
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.
-Cả lớp lắng nghe.
- Một em nêu đề bài.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
-Lớp làm vào vở.
-Hai học sinh làm bài trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc.
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
-Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh.
 - So sánh : và 
+ Cách 1 :
- Quy đồng 2 phân số :
+ Cách 2 : (So sánh với 1)
c/ So sánh : và .
- Rút gọn hai phân số : 
 và 
-Ta so sánh hai phân số và theo hai cách:
+ Cách 1 : Quy đồng 2 phân số.
+ Cách 2 :(So sánh với 1)
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
+ Đọc chữa bài : so sánh và 
- Ta có : > 
- so sánh và 
- Ta có : > 
- so sánh và 
- Ta có : < 
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự . 
+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp:
-Qui đồng mẫu số các phân số : 
+ Vì 12 đều chia hết cho các số 3, 6, 4.
( 12 : 3 = 4 ; 12 : 6 = 2 ; 12 : 4 = 3 )nên chọn 12 làm MSC bé nhất : 
+ Ta có : 
Tức là : 
- Vậy các phân số : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : .
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
KỂ CHUYỆN : CON VỊT XẤU XÍ 
I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng nói:
Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe thầy cô kể chuyện và nhớ được câu chuyện.
Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể ( có mạch lạc không, rõ ràng không? giọng điệu, cử chỉ )
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
Ảnh thiên nga ( nếu có )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) 
- HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
+ HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung.
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị về việc đọc trước câu chuyện của các tổ viên.
- Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp 
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc