Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Toán: Luyện tập chung.

I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :

 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.

 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b,

 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.

 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế .

II. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .

Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .

III.Hoạt động dạy – học:

 

doc 52 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1012Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d 
	 Ngày soạn: 3 / 2 / 2010 .
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b, 
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : 
 Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
 b) Luyện tập:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu .
 - Gọi HS nêu miệng kết quả .
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là : 
 và 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
 a/ và 
 b/ và 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu : 
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tập đọc: Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, ..
 - Gd HS yêu quý cây sầu riêng. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
 HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . 
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ. 
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
 - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời :
+ Hoa : 
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
- là gần giống - giống như - 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- Tiếp nối phát biểu :
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng 
 Nam Bộ
I.Mục đíc, yêu cầu :
 - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
 + Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực. 
 - HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
 - Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động
 II.Chuẩn bị :
 GV: - BĐ nông nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
 HS: SGK 
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
 - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . 
 - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
 GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố : 
 - GV cho HS đọc bài học trong khung. 
 - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
Ngưòi dân cần cù lao động
Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
4.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
 + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp .
 Ngày soạn:3 / 2 /2010.
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010.
Đạo đức: Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: 
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh 
 - Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 II.Đồ dùng dạy - học:-SGK đạo đức 4-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao phải lịch sự với mọi người? 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày t ... S lên bảng xếp :
a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên : 
 ; ; .
b/ - Vì : 5 < 6 và 6 < 8 nên : 
 ; ; .
c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên : 
 ; ; 
d / - Vì : 10 < 12 và 12 < 16 nên : 
 ; ;
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu phân số .
- Phân số và phân số 
- Hai phân số này có đặc điểm khác mẫu số . 
- Đề bài yêu cầu so sánh hai phân số .
+ HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh , sau đó tiếp nối nhau phát biểu :
- Dựa vào hình vẽ ta thấy : 
- Băng thứ nhất có băng giấy ngắn hơn băng giấy thứ hai . 
+ Muốn so sánh được 2 phân số này ta phải đưa chúng về cùng mẫu số sau đó so sánh hai tử số .( Ta có : = 
 =
- So sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc ; Kết luận : 
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ so sánh : và 
 = ;=
Ta có nên < 
b/ so sánh : và 
 = ;=
Ta có nên < 
C / so sánh : và 
 = ;=
Ta có nên > 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 a/ So sánh : và .
- Ta có : ; nên < 
b/ - So sánh : và .
- Ta có : ; nên < 
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở .
+ Tiếp nối phát biểu .
- Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh . Hoa ăn cái bánh tức là Hoa ăn 
- Vì < cái bánh nên Hoa đã ăn nhiều bánh hơn .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY 
I. Mục tiêu: 
HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã học .
Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây .
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả cây cối ở các tiết học trước . Tiết học hôm nay các em các em sẽ tiếp tục miêu tả các bộ phận cây cối và bài này sẽ giúp các em nắm được cách quan sát và miêu tả về từng bộ phận của cây cối.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . 
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo Bàng thay lá và Cây tre và nhận xét cach tả của tác giả trong mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích để viét được một đoạn văn miêu tả về các loại này .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn Giỏi :
- Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa : Xuân - Hạ - Thu - Đông .
b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - x tôi :
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ( mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo . Sang xuân cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê , bừng dậy một sức sống bất ngờ )
- Hình ảnh so sánh : Nó như một con quái vật già nua , cau có và khinh khủng đứng giữa đám bạch dương tươi cười .
Hình ảnh nhân hoá đã làm cho cây sồi như có tâm hồn của người :
- Mùa đông cây sồi già cau có và khinh khủng , vẻ ngờ vực , buồn rầu . Xuân đến , nó say sưa , ngây ngất , khẽ đung đưa trong nắng chiều . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối .
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường .
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
LỊCH SỬ 	
 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 	
I.Mục tiêu :
 -HS biết nhà Lê rất quan tâm tới giáo dục :tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê .
 -Tổ chức GD thời Hậu Lê có quy củ , nền nếp hơn.	
 -Coi trọng sự tự học.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào?
 -Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
 +Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ?
 +Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
 +Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 -GV khẳng định :GD thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo .HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
 -GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
 -GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh ,ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục .
 GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt.
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài học trong khung .
 -Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
 -Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh Tông rất chú ý tới GD ?
 -Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD thời Hậu Lê ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 * GV :Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân . chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”.
 -Nhận xét tiết học .
-4 HS .(2 HS hỏi đáp nhau) .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận , và trả lời câu hỏi:
-Lập Văn Miếu,thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám,trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 
-HS trả lời :Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ,lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu.
-HS xem tranh, ảnh .
-Vài HS đọc .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 22 phổ biến các hoạt động tuần 23 .
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 23.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 23.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 22 CKTKN.doc