Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

1. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4 .

+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .

2.Bài mới:

 a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

 b)Giảng bài:

Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .

+ Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu .

 

doc 81 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
Ngày soạn: 10/ 2/ 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011.
 Toán:
Luyện tập chung.
I/ Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS củng cố về :
- So sánh 2 phân số, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2 ( trang 123), bài 1a,c ở cuối trang 123 ( a chỉ cần tìm một chữ số ) . HS khá giỏi làm tất cả bài 3 ( trang 123 phần trên)
- Gd hs cẩn thận khi làm tính ,vận dụng trong thực tế.
II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : sgk
 - Học sinh : sgk 
III/Hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
2.Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b)Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh 
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở nháp. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp .
- Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 : ( Bài 1 - cuối trang 123 )
 Gọi HS đọc đề bài .
 Yêu cầu hs làm vở a,c tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống.( câu a chỉ tìm một chữ số )
GV chấm bài – nhận xét
3) Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
 + 1 HS lên bảng xếp :
- Thứ tự từ bé đến lớn là : .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
- Lắng nghe .
- Một HS đọc 
+ Thực hiện vào vở và chữa bài 
a/ và ta có : > 
* và ta có : < 
* và 1 ta có : <1 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu .
a/ Phân số bé hơn 1 : 
b/ Phân số lớn hơn 1 : 
- Một em đọc .
 + Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự . 
+ HS thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng 
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
 ; ; ta có : ; ; 
b/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
 ; ; ; Rút gọn các phân số 
+ Ta có : 
- Vậy kết quả là : 
- Một em đọc thành tiếng .
- HS làm vở 
a. 752
c. 756 
- HS lắng nghe.
 Đạo đức:
Giữ gìn các công trình công cộng.
I.Mục đích – yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết vì sao phải bảo vệ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng, rèn hs kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những noi công cộng và kĩ năng thu nhận, xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
- Có ý thức giữ gìn và nhắc nhở các bạn bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.
II.Chuẩn bị: GV :- Nội dung
 HS:- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 - Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người”
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi đề 
b.Giảng bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
- GV kết luận chung
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
 Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
 Nhóm 1 : Câu a 
 Nhóm 2 : Câu b
 - GV kết luận từng tình huống:
a/ Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b/ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
3.Củng cố - dặn dò:
 - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết 2
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe.
Tập đọc
Hoa học trò
 I.Mục đích – yêu cầu : 
- Đọc đúng : cành, nỗi niềm, xòe ra.
Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu từ ngữ : tin thắm, vô tâm
Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi sgk)
- GD học sinh bảo vệ các loại hoa.
II. Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ ( sgk), bảng phụ.
 HS : sgk, đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ: 
 Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ tết.
 Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 Đọc đoạn 3 + 4.
 Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
 b). Luyện đọc:
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1 hs đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
 Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
 vô tâm : sgk
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
 - Cho HS đọc đoạn 2.
 * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
GV nhận xét.
 - Cho HS đọc đoạn 3.
 - Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ?
 tin thắm : sgk
GV giảng tranh
 - Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
GV ghi bảng nội dung
* Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp ,tìm giọng đọc của bài.
- GV yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn 1.
- Trong đoạn 1 ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào ?
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu hs thi đọc 
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
 - Dặn HS về nhà đọc và trả lời câu hỏi bài : Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ.
- 2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét
1 hs đọc
- 3 HS đọc 
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
- HS đọc thầm ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm ...
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa 
vui 
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố ...
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ lộng lẫy của hoa phượng.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.Nêu giọng đọc .
Một đóa, một cành, đỏ rực .
3 hs đọc – nhận xét
2 hs thi đọc – nhận xét
Buổi chiều
Lịch sử
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
 I.Mục đích – yêu cầu : 
 - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê) : tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi....HS khá giỏi: biết tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thục lục.
- HS nắm chắc bài học, trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
- GD học sinh ham tìm hiểu.	
II. Chuẩn bị : GV :- Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
 HS : - sgk
III. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ:
 - Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài-ghi đề:
 b.Giảng bài :
 * Hoạt động nhóm:
 - GV phát PHT cho HS .
 - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
 Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
-Nguyễn Trãi
-LýTử Tấn,
Nguyễn Mộng Tuân
-HộiTao Đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Bình Ngô đại cáo
-Các tác phẩm thơ
-Ức trai thi tập
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
 - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) .
 Tác giả 
Công trình khoa học
 Nội dung
-Ngô sĩ Liên
-Nguyễn Trãi 
-Nguyễn Trãi 
-Lương Thế Vinh
-Đại việt sử kí toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí 
-Đại thành toán pháp 
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta .
-Kiến thức toán học.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 - Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 - Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3.Củng cố- dặn dò :
 - GV cho HS đọc phần bài học 
 - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn  ...  thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị:
 +Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ?
 +Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau.
 +GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại.
 +Hãy cắt băng giấy thứ nhất.
 +Hãy cắt băng giấy thứ hai.
 +Hãy đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba.
 * Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
 * Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
 c).Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 
 -GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên, sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
 *Vậy khi cộng hai phấn số khác mẫu số ta làm gì?
 c)Luyện tập – Thực hành
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 2 
 -GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại vấn đề GV nêu.
+Giống nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
-Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
-Hai bạn đã lấy đi băng giấy.
-Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
-Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
-Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.
-1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
*Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = ; = = 
*Cộng hai phân số:
 + = + = .
-Hai cách đều cho kết quả là băng giấy
-Nêu KL như SGK
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chẳng hạn:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
 = = ; = = 
 Vậy + = + = .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.
Bài giải
Sau hai giờ ô tô đi được là:
 + = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ
Thứ sáu Ngày soạn:04 /03 /2008
Sáng- Đ/c Chi dạy Ngày giảng:07 / 03 / 2008
Chiều ANH VĂN
(Giáo viên bộ môn dạy )
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/Mục tiêu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. 
-Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu.
II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III/Tiến trình sinh hoạt:
1/Ổn định lớp: 
-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:
a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:
*Ưu điểm: 
	-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
	-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
	-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
	-Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
	-Hưởng ứng các phong trào của đội đề ra như phong trào: 
 +Viết bài dự thi tìm hiểu về Đội
 +Tham gia kế hoạch nhỏ đạt kết quả tốt.
*Tồn tại:
	-Nói chuyện riêng trong tuần học ( Định ,Hoàng)
 b, Phương hướng tuần tới:
	-Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
	-Đẩy mạnh việc học ở nhà. 
	-Tăng cường công tác tự quản.
	-Thực hiện nói lời hay làm việc tốt
c, Sinh hoạt khác:
	-Cán sự lớp kiểm tra chương trình RL đội viên.
	-Đánh giá hội thi tìm hiểu về Đội.
Địa lí: Thành phố Hồ Chí Minh.
I.Mục tiêu -Học xong bài này HS biết:Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP HCM.
 - Gd Hs tự hào về quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị : -Các BĐ hành chính, giao thông VN-BĐ thành phố HCM -Tranh, ảnh về thành phố HCM .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : -Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB .
 -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
 GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b.Phát triển bài : 
 1/.Thành phố lớn nhất cả nước:
 GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN .
 *Hoạt động nhóm đôi
 Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
 -Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM :
 +Thành phố nằm trên sông nào ?
 +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
 +Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?
 +Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?
 +Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ?
 +Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác .
 -GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.
 2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
 * Hoạt động nhóm 4 :
 -Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết :
 +Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.
 +Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước .
 +Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn .
 +Kể tên một số trường Đại học ,khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.
 -GV nhận xét và kết luận: 
 -GV yc HS đọc phần bài học trong khung 
3.Củng cố dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Thành phố Cần Thơ”.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-HS lên chỉ.
-HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
 +Sông Sài Gòn.
 +Trên 300 tuổi.
 +Năm 1976.
 +Long An, Tây Ninh, Bình Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 +Đường sắt, ô tô, thủy .
 +Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác .
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng .
-Hs các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-3 HS đọc bài học trong khung .
-HS cả lớp .
Luyện tiếng việt: Chính tả : Hoa học trò.
I.Mục tiêu: -Hs nghe viết chính xác đoạn1 trong bài Hoa học trò. Hs làm bài tập phân biệt.
 - Hs rèn viết chữ đẹp đúng tốc độ , làm đúng bài tập .
 - Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II.đồ dùng dạy học: Gv và Hs : SGK .
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1,KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs .
2,Bài mới:
a , Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b , Giảng bài:
 -Gv đọc đoạn viết.
-Đoạn văn nói lên điều gì? 
- Trong đoạn văn trên có những từ nào khó viết ?
 - Gv yêu cầu Hs luyện viết vào bảng con. 
Gọi Hs lên bảng viết
Gv nhắc Hs cách trình bày bài vết .
Gv đọc Hs viết bài
Gv đọc lại .
Gv chấm bài 7 -10 Hs nhận xét chữa lỗi.
*/ Bài tập chính tả:
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2b sgk tiết chính tả tuần 22 .
Gv gọi Hs đọc đề .
Yêu cầu Hs làm vào vở . 1 Hs chữa bài .
Gv kết luận ghi điểm.
3, Củng cố dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
-Hs đem sgk vở.
Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Hs tiếp nối nhau nêu .
Hs luyện viết vào bảng con -1 Hs lên bảng viết.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs dò bài.
- Hs còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau .
2 Hs đọc đề .
Hs làm bài tập vào vở.
- Hs cả lớp lắng nghe thực hiện .
Hoạt động ngoài giờ: Giáo dục an toàn giao thông.
I.Mục tiêu: -Hs nắm được tại sao phải thực hiện tốt an toàn giao thông .Thực hiện đúng an toàn giao thông có lợi gì?
 -Hs nắm chắc bài để thực hiêïn tốt .
 -Gd Hs ý thức tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học: T /ả : về tham gia giao thông ( an toàn và không an toàn.)
III. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1,KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs .
2,Bài mới:
* ,Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
*,Giảng bài:
-Kể tên những loại đường giao thông mà em biết ?
- Ở địa phương ta có những loại đường giao thông nào ?
- Em thường đi học bằng phương tiện giao thông nào ? 
- Gia đình em có phương tiện giao thông nào?
-Em thấy khi tham gia giao thông bố mẹ em cần mang theo gì? 
- Khi đến trường em cần phải thực hiện tốt điều gì để đảm bảo an toàn giao thông ? 
- Em có nhận xét gì về đường liên thôn liên xã ở địa phương chúng ta ?
- đường ở địa phương ta đã an toàn chưa?
- Theo em chúng ta cần phải làm gì để giảm bớt tai nạn giao thông ?
3,Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà tuyên truyền với mọi người trong gia đình mình phải thực hiện tốt an toàn giao thông , bản thân phải thực hiện tốt an toàn giao thông .
-Hs đem tranh ảnh sưu tầm được về an toàn giao thông .
- 
Hs lắng nghe .
- Giao thông đường bộ , đường thuỷ , đường sắt , đường hàng không.
- Giao thông đường bộ.
- Hs tiếp nôi nhau nêu: đi bộ , đi xe đạp...
- Xe đạp , xe máy ...
Đem theo giấy tờ xe , mũ bảo hiểm...
Luôn đi về bên phải , không đi dàn hàng hai hàng ba , đi xe đạp đúng kích cỡ ...
-đường chưa được đẹp còn có nhiều ổ gà , đường hẹp ,trời mưa thì trơn , trời nắng thì bụi ...
- Chưa phải là đường an toàn.
- Có ý thức thực hiện tốt quy định về an toàn giao thông ...
- Hs cả lớp lắng nghe và thực hiện.
Luyện toán Thực hành : So sánh phân số.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 
-Vận dụng làm tính nhanh, chính xác.
- GD học sinh độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
 HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi 2 hs làm bài tập 2 b,d tiết trước.
 GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết dấu thích hợp vào chỗ trống.
a. 
b.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Viết số thích hợp, khác 0 vào ô trống.
 GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3 : Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
a.
b.
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở nháp
Chấm bài – nhận xét
Bài 4 : HS giỏi
Yêu cầu hs tìm các giá trị số thự nhiên khác 0 thích hợp của x để có:
 GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
Về nhà làm lại các bài tập.
Chuẩn bị : Phép cộng phân số.
 2 hs làm – nhận xét
HS làm bảng con 
6 hs lên bảng làm – nêu cách so sánh.
HS nhận xét
a. 
b.
HS làm vở- 3 hs lên bảng làm – nhận xét
2 hs làm – nhận xét.
HS làm nháp 
1 hs lên bảng làm 
Nhận xét
Đáp án: x= 8 và 9

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 tuan 23(4).doc