Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ

-Thế nào là lịch sự với mọi người ?

-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?

3.Bài mới

a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm

-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.

-GV nhận xét và bổ sung như sau: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)

-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.

-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét và kết luận:

+Tranh 1: Sai

+Tranh 2 : Đúng

+Tranh 3 : Sai

+Tranh 4 : Đúng

*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)

-GV cho các nhóm thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống BT2.

-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.

-GV kết luận từng tình huống:

+Tình huống a: Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này(công an, nhân viên đường sắt )

+Tình huống b : Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các em nhỏ thấy rõ tác hại của hành động mém đất đá và biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.

-Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài

*Hoạt động nối tiếp

-Cho các nhóm đều tra về các công trình công cộng ở địa phương( theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.

4.Củng cố – dặn dò

-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

-Xem trước bài “ Bài tập tình huống trong bài Giữ gìn các công trình công cộng”.

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2004-2005 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày . tháng  năm 200..
 ĐẠO ĐỨC : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
 (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS có khả năng:
	1.Hiểu :
	-Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
	-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
	-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình cộng cộng.
	2.Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Phiếu điều tra.
	-Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là lịch sự với mọi người ?
-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung như sau: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét và kết luận:
+Tranh 1: Sai
+Tranh 2 : Đúng
+Tranh 3 : Sai
+Tranh 4 : Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
-GV cho các nhóm thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống BT2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-GV kết luận từng tình huống:
+Tình huống a: Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này(công an, nhân viên đường sắt  )
+Tình huống b : Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các em nhỏ thấy rõ tác hại của hành động mém đất đá và biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
-Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp
-Cho các nhóm đều tra về các công trình công cộng ở địa phương( theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Bài tập tình huống trong bài Giữ gìn các công trình công cộng”.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-HS tập trung theo nhóm 4 bạn. Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhà điều tra ở địa phương mình.
 TẬP ĐỌC :VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN 
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
	2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
	3.Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thê hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-GV ghi bảng: UNICEF. 
-GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc
-GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.
-Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. 
-Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt.
-GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài.
-Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp, 
-Cho 2 HS đọc lại cả bài.
-GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ
*Tìm hiểu bài
-Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống an toàn)
-Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?(Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.)
-Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được )
-Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
-Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ?(Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin)
*Luyện đọc
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng.
-GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.”
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin.
-Xem trước bài “ Đoàn thuyền đánh cá”.
-HS đọc, cả lớp đọc bài
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp đọc đồng thanh u-ni-xép
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe. 
-Nhóm đọc, các nhóm khác dò bài 
-Cả lớp quan sát, đọc phần giải nghĩa các từ khó trong SGK.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc bài theo nhóm đôi
-Cả lớp đọc thầm trong SGK
-Cả lớp đọc thầm theo GV
-Cá nhân trả lời, lớp bổ nhận xét và bổ sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp luyện đọc và thi đọc
-Cả lớp lắng nghe.
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS rèn kĩ năng:
	-Cộng phân số.
	-Trình bày lời giải bài toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
-Cho 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện hai phép tính sau : và 
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Củng cố kĩ năng cộng phân số
GV ghi lên bảng: 
Tính và ; và 
-Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết quả
c/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho HS tự làm, nêu kết quả. GV nhận xét và sửa sai lên bảng.
*Bài tập 2
-Cho HS tự làm vào vở lớp, gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép cộng:
+ và 
-Cho 2 HS nói cách làm và kết quả. GV kết luận và cho HS ghi vào vở học
*Bài tập 3
-GV ghi phép cộng lên bảng lớp
-GV cho cả lớp thực hiện phép cộng, rồi nhận xét cách làm và kết quả
-Cho HS suy nghĩ tìm cách làm khác. Cho HS nhận xét phân số rồi rút gọn theo cách
= 
Cộng 
-Tương tự đối với bài tập b và c.
*Bài tập 4
-Cho HS tự làm vào vở học. GV kiểm tra kết quả.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Luyện tập (tiết 117).
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp, nhận xét đúng sai
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi lên bảng
-Cả lớp cùng làm vào vở nháp. Nhận xét bạn trên bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở nháp
-Cả lớp thực hành vào vở nháp, nêu kết quả lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp nhìn lên bảng lớp suy nghĩ
-Cả lớp thực hiện vào vở học và 1 HS lên bảng ghi kết quả.
-Cả lớp thực hành vào vở
-Cả lớp thực hành vào vở
-Cả lớp lắng nghe
CHÍNH TẢ : HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
( NGHE – VIẾT ) 
I.MỤC TIÊU
	1.Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
	2.Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Ba bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, 2b.
	-Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS đọc những từ cần điền vào ô trống bài tập 2 của tuần trước. GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét sửa bài.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc mẫu bài chính tả và các từ được chú giải (SGK)
-Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân
-Cho cả lớp đọc thầm bài viết. GV nhắc c ... ng của các động vật đó.
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng?
-Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận:
-Ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
+Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối.
-GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt”.
-HS nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-HS nêu ví dụ, lớp nhận xét
-HS đính lên bảng ý kiến của mình
-HS đọc lại các ý kiến được phân loại
-HS đọc kết luận
-HS tập trung theo nhóm 4 và tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ, cả lớp lắng nghe
Cả lớp lắng nghe.
KĨ THUẬT
ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU
	-Đánh giá mức độ hiểu biết về nhận thức và kĩ năng trồng rau, hoa của HS.
	-Thông qua kết quả kiểm tra giúp GV rút kinh nghiệm được về phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt hơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
-GV ôn tập cho HS ở mỗi nội dung cần :
+Hiểu được tại sao phải làm như vậy?
+Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật ?(Cách tiến hành, thao tác kĩ thuật)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN KĨ THUẬT
-Câu 1: Hãy đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng :
Trồng rau, hoa đem lại những lợi ích gì :
 Làm thức ăn cho người
 Trang trí
 Xuất khẩu.
 Làm thức ăn cho vật nuôi.
-Câu 2: Hãy nêu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của cây rau,hoa?
-Câu 3: Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc đối với rau, hoa ?
-Câu 4: Hãy nêu quy trình trồng cây rau, hoa trên luống và trong chậu.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe
 Thứ sáu, ngày  tháng  năm 200
TẬP LÀM VĂN : TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC TIÊU
	1.Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
	2.Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-1 tờ giấy viết lời giải bài tập 1.
	-Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 1,2 (phần luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Phần nhận xét
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. 
-Cho HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại 4 đoạn của bản tin.
-Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và dán tờ giấy đã ghi phương án trả lời lên bảng lớp:
*Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.)
*Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gởi đến.)
*Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.)
*Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
-Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin.
- Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt:
 UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
*Bài tập 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận nêu trong phần ghi nhơ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
C/ Phần luyện tập
*Bài tập 1
-Cho 1 HS đọc nội dung
-Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. GV phát giấy khổ rộng cho vài HS sinh khá, giỏi.
-GV nhận xét và bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn đủ ý nhất:
 Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên.
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. GV phát giấy khổ rộng cho 4 HS khá giỏi thực hiện sau đó đính lên bảng lớp.
-GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK và suy nghĩ
-Cá nhân phát biểu, lớp nhận xét.
-HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó đại diện nêu kết quả thảo luận , lớp nhận xét và bổ sung.
-Cả lớp viết vào vở nháp
-Cá nhân phát biểu trước lớp, lớp nhận xét.
-Cho HS đọc lại đoạn văn trên
-Cả lớp theo dõi trong SGK và suy nghĩ
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận, Các HS làm vào giấy đính kết quả lên bảng, lớp nhận xét.
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ, sau đó thảo luận theo nhóm 4, các HS làm trên giấy khổ rộng đính lên bảng.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
 LỊCH SỬ : ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS biết:
	-Nội dung từ bài 7 – 19 trình bày 4 giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đai Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
	-Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Băng thời gian phóng to.
	-Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-GV phát cho các nhóm và yêu cầu HS ghi nôi dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nội dung (mục 2 và 3 SGK).
-Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
-GV kết luận chung.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Trịnh Nguyễn phân tranh”.
-HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
-Vài HS lên bảng ghi nội dung lên bảng
-Đại diện các nhóm báo cáo, lớp nêu nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
	-Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
	-Biết cách trừ hai, ba phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu cách tính và thực hiện bài toán sau:
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Củng cố về phép trừ phân số
-GV ghi bảng: .
-GV gọi 2 HS lên bảng nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ, cho cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét và sửa sai (nếu có )
c/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho cả lớp làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra.
*Bài tập 2
-Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
*Bài tập 3
-GV ghi phép tính lên bảng lớp : 
-GV hỏi : Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào ?
-GV nêu : Viết dưới dạng hai phân số.
-Tương tự cho HS làm vào vở câu b,c,d
*Bài tập 4
-GV HS đọc kĩ yêu cầu của bài toán, nhấn mạnh rút gọn trước khi tính.
-Cho HS tự làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa sai 
*Bài tập 5
-Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán rồi cho HS tự làm vào vở.
-GV nhận xét và sửa bài như sau:
Bài giải
Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là:
(ngày)
Đáp số : ngày
-GV cho HS trao đổi để tính số giờ bạn Nam ngủ trong một ngày
 1 ngày = 24 giờ
 ngày = 9 giờ
 Thời gian của Nam ngủ trong một ngày là 9 giờ.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-1 HS lên bảng tính, cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi trên bảng
-Cả lớp làm vào vở học, nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp
-Cả lớp làm bài vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp làm bài vào vở và sửa bài.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp theo dõi cách tính rồi tính 
-HS tiến hành làm như trên
-Cả lớp lắng nghe, 
-Cả lớp làm vào vở, nêu kết quả trước lớp
-Cả lớp làm vào vở
-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp
-HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả.
-Cả lớp lắng nghe
 ÂM NHẠC : - ÔN BÀI CHIM SÁO 
 – ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 5, 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT24.doc