Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Tiểu học Nam Giang

Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Tiểu học Nam Giang

ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố, ôn tập lại một số kiến thức về chuẩn mực hành vi đã học: Yêu lao động ; Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng .

- Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống .

II. CHUẨN BỊ:

 GV : Phiếu học tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 31 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Tiểu học Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì ii
I. Mục tiêu: 
- Củng cố, ôn tập lại một số kiến thức về chuẩn mực hành vi đã học: Yêu lao động ; Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng . 
- Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống . 
II. Chuẩn bị:
 GV : Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ của thầy
1. KTBC(3’): 
+ Vì sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
- GTB: Nờu mục tiờu bài dạy(1’).
HĐ1: Hệ thống các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII(15’).
- YC HS hãy nêu các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII .
- Phát phiếu học tập, YC HS thực hiện :
+ Vì sao phải yêu lao động ?
+ Đối với người lao động chúng ta cần có thái độ như thế nào ? 
+ Lịch sự với mọi người có tác dụng gì ?
+Vì sao cần giữ gìn những công trình công cộng ?
- YC HS trình bày
HĐ2: Bài tập thực hành(15’) .
- GV đưa ra bài tập :
a. Việc làm nào sau đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động ?
 ă Chào hỏi lễ phép .
 ă Nói trống không .
 ă Quý trọng sản phẩm lao động .
 ă Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì ?
b. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ?
 ă Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
 ă Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi nhau hơn .
 ă Mọi người đề phải cư xử lịch sự .
 ă Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết .
- GV kết luận chung .
3. Củng cố - dặn dò(2’): 
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
HĐ của trò
- 2 HS nờu miờng.
- HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu:
 Yêu lao động ; Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng . 
- HS làm bài vào phiếu của mình .
- Một số HS nối tiếp trình bày kết quả .
- HS khác nghe, nhận xét . 
- HS dùng thẻ để đưa ra ý kiến của mình .
 a. ý kiến đúng: ô 1, 3, 4 .
 ý kiến sai : ô 2 .
 b. ý kiến đúng: ô 2, 3 .
 ý kiến sai : ô 1, 4 .
+ Vài HS giải thích sự lựa chọn của mình .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
Về nhà: ễn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Phép nhân phân số
I. Mục Tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
* HS khá, giỏi: làm thêm BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của thầy
A.Bài cũ(4’): Chữa bài 3:
- Củng cố về kĩ năng cộng, trừ các phân số khác mẫu số .
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’).
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số qua tính diện tích HCN(12’) 
- YC HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài: 5m, chiều rộng: 3m .
- YC HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài: m, chiều rộng: m .
+ YC HS quan sát hình vẽ SGK: Hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình vuông có bao nhiêu ô ? Diện tích mỗi ô ? 
+ Hình chữ nhật chiếm mấy ô ?
+ Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Ghi bảng: (m2)
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào ?
YC HS lấy ví dụ và tính.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập(20’) 
Bài1: YC HS vận dụng quy tắc vừa học để tính nhân phân số .
Bài2: Rút gọn phân số rồi tính . 
+ HD HS cách thực hiện .
a) 
+ GV nhận xét chung .
Bài3: YC HS tính diện tích hình chữ nhật khi biết các cạnh của nó là :
 Chiều dài: ; Chiều rộng : 
+ YC HS giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm . 
* HS khá, giỏi: BT2.
(Đã giải ở trên)
C. Củng cố dặn dò(2’):
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 3HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu phép tính :
 5 x 3 = 15 m2
+ Để tính diện tích hình chữ nhật ta phải thực hiện phép nhân :
 (m2)
+ Diện tích là 1m2.
+ Có 15 ô , diện tích mỗi ô : m2
+ 8 ô
+ m2
+ Nêu được: Nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số. 
- HS làm BT vào vở
- HS chữa bài
a) 
b) 
c) 
d) 
- HS khác so sánh kết quả , nhận xét . 
- HS nêu YC của bài và theo dõi HD của GV .
+ Vận dụng thực hiện các phép tính còn lại. Chữa bài:
b) 
c) 
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét . 
- HS nêu cách làm :
 Diện tích hình chữ nhật :
 ( m2)
 + Vài HS nêu kết quả . Nhận xét . 
- 1HS nhắc lại ND bài học .
 Về nhà : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với ND, diễn biến sự vật.
 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.(PP: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi)
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III. Các hoạt động trên lớp : 
HĐ của thầy
A.Bài cũ(4’): 
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài thơ : 
“ Đoàn thuyền đánh cá” và nêu nội dung bài 
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
+ GTB: Nêu mục đích YC tiết học(1’)
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc(10’) . 
- Đọc cả bài.
- YC HS luyện đọc nối tiếp đoạn .
+ Đ1: 3 dòng đầu .
+ Đ2: Tiếp .sắp tới .
+ Đ3: Phần còn lại .
- HD HS đọc đúng từ . 
- YC HS đọc tiếp nối đoạn theo bàn.
- YC đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2: Tìm hiểu bài(12’) 
YC HS đọc bài.
+ Tính hung hãn của tên chủ tàu được thể hiện qua chi tiết nào ?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly chứng tỏ ông là người thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển ?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV chốt lại.
+ Rút ra ND bài ?
- GV ghi bảng.
HĐ3 : HD đọc diễn cảm(10’). 
- YC HS đọc phân vai.
+ HD HS đọc đúng lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
+ GV đọc mẫu đoạn .
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò(3’): 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2HS đọc và trả lời 
+ HS khác nhận xét .
HS theo dõi.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội dung bài .
+ Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới(phần chú giải).
+ Lượt3: Đọc lại
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo bàn.
+ 2HS đọc lại bài .
+ HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài : 
+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im, thô bạo
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ,
+ Một đằng.... Một đằng....
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải .
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác ,
ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. 
- HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm :
+ HS thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa bác sĩ và tên tướng cướp .
+ Bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài 
Về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài tiết sau.
Buổi chiều: 
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I.Mục tiêu: 
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau.
- Biết tránh đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu.
GDKNS: - Kĩ năng trình bày các việc nên , không nên làm để bảo vệ mắt;
 - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ(3’) 
+ ánh sáng cần thiết cho đời sống động thực vật như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’). 
HĐ1: Tìm hiểu vì sao không được nhìn trực tiếp vào ánh sáng mạnh(15’) .
 + Nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . 
+ Cần làm gì để tránh ánh sáng quá mạnh ?
+ KL: Mục bạn cần biết SGK .
HĐ2: Tìm hiểu về việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết(15’) .
 + YC HS quan sát tranh và nêu những trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt . 
 + Vì sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải ?
+ KL: Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt .
C.Củng cố – dặn dò(2’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
HĐ của trò
- 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS dựa vào kinh nghiệm và kênh hình (T98 - 99)trong SGK nêu được : mặt trời, ánh lửa hàn, đèn pin, đèn la ze, đèn pha ô tô...
+ Đội mũ rộng vành, đeo kính râm
 + HS đọc thầm .
 - HS thảo luận theo bàn : Nêu được
 + Trường hợp 5 – 7 vì ánh sánh đã bị vật cản che lấp nên khi đọc và làm việc không được tốt cho mắt . 
 + Vì nếu để như thế thì ánh sáng sẽ bị che lấp bởi cánh tay viết .
 - HS theo dõi và ghi nhớ .
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 - Về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau .
Kể chuyện
Những chú bé không chết
I.Mục đích yêu cầu 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK); kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho chuyện phù hợp với ND.
II.Chuẩn bị:
 GV: Tranh kể chuyện phóng to .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ(4’): 
- Kể về một công việc lao động góp phần giữ sạch môi trường .
B.Bài mới
 GTB: Nêu mục tiêu tiết học(1’). 
HĐ1: GV kể chuyện: Những chú bé không chết.(10’)
- GV kể 3 lần .(Lần2 – GV treo tranh MH)
+ Lời tên sĩ quan: Hống hách, kinh hãi, hoảng loạn.
+ Lời chú bé : Dõng dạc, kiêu hãnh 
HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện(23’) .
-YC HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK .
a) Kể chuyện trong nhóm.
+ Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện 
+ Trao đổi về ND câu chuyện .
b) Thi kể chuỵên trước lớp .
+ Vài nhóm kể nối tiếp đoạn theo tranh.
+ Vài HS kể toàn truyện .
+ HS kể xong trả lời câu hỏi:
 Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của chú bé ?
 Tại sao truyện lại có tên là chú bé không chết ?
 + YC HS thử đặt tên cho câu chuyện này ? 
 + GV nhận xét bài kể của HS .
C.Củng cố- dặn dò(2’) 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
HĐ của trò
- 1HS kể chuyện 
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi.
 - HS nghe, nắm nội dung câu chuyện.
 Lần1: HS nghe, nhớ truyện.
 Lần2: HS theo dõi nội dung truyện theo tranh.
 Lần3: Nghe lại lần cuối .
 + Xem phần lời dưới mỗi tranh , hiểu nghĩa từ khó : sĩ quan, tra tấn, phiên dịch.
 - HS kể nối tiếp theo đoạn , theo tranh minh hoạ , sau đó mỗi em kể toàn truyện.
 + Trao đổi cùng bạn về nội dung truyện.
 + Vài nhóm kể từng đoạn .
 + Vài HS kể toàn truyện .
 + HS đối thoại với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện kể đó.
 ... gaộn tranh, aỷnh sửu taàm ủửụùc vaứo vũ trớ cuỷa chuựng treõn Bẹ.
 - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc .
 - Veà xem laùi baứi vaứ chuaồn bũ baứi tieỏt sau .
 HĐ của trò
- HS traỷ lụứi caõu hoỷi.
- HS nhaọn xeựt, boồ sung.
- HS leõn chổ.
 - HS Caực nhoựm thaỷo luaọn theo caõu hoỷi gụùi yự.
 +Soõng Hậu.
 + Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang.
+ẹửụứng saột, đường oõ toõ, đường thuỷy .
 - HS nêu.
- HS trỡnh baứy keỏt quaỷ thaỷo luaọn cuỷa nhoựm mỡnh .
 - HS nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
- HS thaỷo luaọn nhoựm .
- Caực nhoựm trao ủoồi keỏt quaỷ trửụực lụựp vaứ tỡm ra kieỏn thửực ủuựng .
- HS trả lời 
- Đại học Cần Thơ 
- HS theo dõi.
- 3 HS ủoùc baứi hoùc trong khung .
- HS leõn chổ vaứ gaộn tranh, aỷnh sửu taàm ủửụùc leõn Bẹ.
- HS caỷ lụựp theo dõi .
- HS thực hiện theo YC của GV.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I.Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Biết sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
 II.Chuẩn bị:
 GV : 1số loại nhệt kế, phích nước sôi, 1 ít nước đá , 3 chiếc cốc. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ 
- Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật .
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
+ GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. 
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
- GV YC HS kể tên 1 số vật nóng hoặc lạnh thường gặp hằng ngày.
YC HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi T100
GV lưu ý : Một vật có thể là vật nóng so với vật này, nó là vật lạnh so với vật khác.
- Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- YC HS cho ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia.
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
 - Giới thiệu 2 loại nhiệt kế : Đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí.
 + Cách đọc nhiệt kế : 
 - YC HS đo nhiệt độ của 2 cốc nước; đo nhiệt độ cơ thể.
 - Vài HS lên kiểm tra lại.
C.Củng cố - dặn dò
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm việc cá nhân : Nêu được các vật nóng lạnh : đá lạnh, than,...
 + Vài HS nêu.
 + Lấy ví dụ minh hoạ.
 + HS nối tiếp nhau nêu ví dụ :
 + Nước lạnh, nước lạnh và nước nóng...
- HS quan sát và mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và cách đọc nhiệt kế.
 - HS thực hành đo nhiệt độ theo nhóm và nêu kết quả.
 + 2 HS .
Về nhà : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
Toán
Phép chia phân số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
* HS khá, giỏi: làm thêm BT1(2 số cuối), BT3(b), BT4.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ 
 - Chữa bài tập 3: Củng cố kĩ năng tìm phân số của một số.
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
 + GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: Giới thiệu phép chia phân số .
- Giới thiệu: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m , chiều rộng m . Tính chiều dài .
+ Giới thiệu cách chia : 
 KL: Chiều dài của HCN là 
+ YC HS thử lại bằng phép nhân .
- YC HS rút ra cách chia phân số, lấy ví dụ minh hoạ.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài1: Giúp HS nắm được phân số đảo ngược .
 + Củng cố về phép chia phân số .
 + YC HS vận dụng quy tắc để làm .
 + Nhận xét cho điểm.
Bài2: Củng cố về phép chia phân số .
 + YC HS vận dụng quy tắc để làm .
+ Nhận xét cho điểm.
Bài3: Luyện kĩ năng về nhân và chia phân số (phép nhân bổ trợ cho khi thực hiện tính chia)
 - YC HS sau khi tính, đưa kết qủa về phân số tối giản .
Bài4: Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia phân số .
 + Tính chiều dài hình chữ nhật .
 + GV nhận xét, cho điểm.
* HS khá, giỏi: BT1(2 số cuối), BT3(b), BT4.
(Đã giải ở trên)
C.Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
+ HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nêu cách tìm chiều dài hình chữ nhật dựa vào:
 + Diện tích .
 + Chiều rộng .
 + HS theo dõi để nắm cách chia .
 + HS thực hiện theo YC .
 + 3HS nhắc lại .
 - HS làm vào vở, rồi chữa bài :
 có phân số đảo ngược là: 
 có phân số đảo ngược là: 
 có phân số đảo ngược là: 
 có phân số đảo ngược là: 
 có phân số đảo ngược là 
 - HS làm vào vở, rồi chữa bài :
a) 
b) 
c) 
 + HS khác so sánh kết quả 
 - HS tự nhớ lại quy tắc để làm.
a) 
b) 
 + HS làm bài vào vở và chữa bài .
 - HS nêu cách thực hiện.
 Chiều dài hình chữ nhật:
 Đáp số: 
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 Về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu: 
 Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Chuẩn bị:
 Gv : Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
	Tranh ảnh một số cây, hoa
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A.KTBC: 
- YC HS đọc BT 3 (Bài trước)
GV nhận xét.
B.Bài mới: 
GV: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1. HD HS luyện tập.
Bài1: Tìm hiểu sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn miêu tả cây hồng nhung.
+ GV chốt ý đúng.
Bài2: YC HS chọn viết 1 mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: Cây phượng, cây mai. cây dừa
+ GV nhận xét.
Bài3: Gọi HS đọc và nêu YC bài tập
GV treo một số loại cây, hoa
 GV kiểm tra HS đã quan sát ở nhà một cây
+ YC HS đọc phần bài viết
+ GV nhận xét bài HS
Bài 4: Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp , gián tiếp tả 1 cây hoa ngày tết.
+ YC HS đọc bài viết của mình.
+ GV nhận xét, cho điểm 1 số bài viết tốt.
C. Củng cố dặn - dò
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK và theo dõi . 
 - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu được điểm khác:
 + C1: Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
 + C2: Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân các loài hoa trong vườn , rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
 - HS nêu YC bài tập.
 + Chọn đề bài để viết đoạn văn.
 + Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình.
 + Lớp nhận xét .
-1 HS đọc
- HS quan sát
- HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK, để hình thành các ý cho 1 đoạn văn mở bài hoàn chỉnh. 
+ HS nối tiếp nhau phát biểu.
 - HS viết đoạn văn.
 + Từng cặp đổi bài, góp ý cho nhau.
 + 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp .
 ( Nói rõ đó là đoạn mở bài viết theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp)
Về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài trường em
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu đề tài trường em.
- Biết cách vẽ tranh về đề tài trường em.
- Vẽ được bức tranh về trường học của mình.
* HS khá, giỏi: Biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
Tích hợp BVMT: Biết giữ gìn và bảo vệ trường học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về trường học
 Bài vẽ của HS lớp trước
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A. KT đồ dùng của HS
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
GV giới thiệu tranh ảnh và đặt câu hỏi:
+ Phong cảnh nhà trường có những hình ảnh nào?
+ Mỗi buổi sáng em đến trường em nhìn thấy hình ảnh nào?
+ Sân trường trong giờ ra chơi có hoạt động gì?
+ Ngoài các hoạt động trong giờ ra chơi hoạt động nào là chính?
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ 
GV vẽ phác lên bảng các bước vẽ 1 tranh
GV gợi ý: Vẽ hình ảnh chính trước cho rõ nội dung bức tranh, vẽ thêm các hình ảnh khác.
Vẽ màu theo ý thích.
- Cho HS xem bài trang 59, 60 và của HS
HĐ3: Thực hành 
- YC HS tự vẽ tranh
- GV quan sát, hướng dẫn HS yếu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá 
GV chọn ra 2 bài chưa đạt và 3 bài đạt để HS tập nhận xét .
GV nhận xét và xếp loại, khen ngợi HS 
Nhận xét chung.
 HS khá, giỏi: Biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
Tích hợp BVMT: + Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ trường học?
C. Dặn dò: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi
HĐ của trò
HS tự kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS quan sát tranh, ảnh.
- Sân, các phòng học, bồn hoa, cột cờ,...
- Cổng trường, các bạn đến lớp,..
- Đá cầu, nhảy dây, ...
- Hoạt động học.
- HS chú ý quan sát để biết cách vẽ.
- HS chú ý quan sát, nhận xét.
HS vẽ tranh vào vở.
- Nhận xét về cảnh chính, cảnh phụ, màu sắc và tự xếp loại.
- HS trả lời.
Về nhà : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
ôn tập
 I .Mục tiêu: 
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ , sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam .
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
* HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II .Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
Lược đồ trống Việt Nam , phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
- Vì sao nói Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: 
 + GTB : GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Ôn về vị trí một số địa danh đã học .
- Treo tường lược đồ trống Việt Nam và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . 
+ YC HS chỉ vị trí và điền các địa danh (SGK) .
 GV nhận xét
HĐ2: Củng cố về đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .
- YC HS thảo luận về bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .
+ GV chốt ý .
HĐ3: Ôn tập về đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh .
- YC HS xác định 2 địa danh này trên bản đồ .
- Nêu vài đặc điểm tiêu biêu của thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ?
 C.Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS xác định trên bản đồ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ , sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên lược đồ Việt Nam .
 + 1HS điền tên các địa danh trên vào lược đồ trống .
 - HS thảo luận theo nhóm và hoàn thiện bảng so sánh vào phiếu học tập .
 (Câu2 – SGK )
 + HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp .
- 2HS lên chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh .
 + HS xung phong giới thiệu từng thành phố 
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 Về nhà: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc