Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: tập đọc

Tiết: 51

I- Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2007
Bài: THẮNG BIỂN 
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết: 51
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh học thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc thuộc.
- Lớp theo dõi, nhận xét. 
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
 1/ Giới thiệu bài: 
 Bài văn “Thắng biển” các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống con đê.
- Học sinh lắng nghe.
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đoc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống hàng là 1 đoạn).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ mô tả rất sống động cuộc chiến đấu với biển cả của thanh niên xung kích.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, hai em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp theo trình tự.
- Học sinh giải nghĩa: mập, cây vẹt, xung kích, chão.
- 3 học sinh đọc. Lớp theo dõi.
 b) Tìm hiểu bài:
Học sinh đọc lướt cả bài, trả lời:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- 2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm ...
- Biển đe dọa (đoạn 1). Biển tấn công (đoạn 2). Người thắng biển (đoạn 3).
+ Học sinh đọc thầm đoạn 1, tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển cành dữ – biển cả muốn nuốt tươi hai con đê mỏng mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
-  hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
Ýù nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
 c/ Đọc diễn cảm:
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. Nhận xét
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc thi đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “Ga-vrốt ngoài chiến luỹ”. 
Bài: THẮNG BIỂN 
Môn: CHÍNH TẢ 
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài đọc“Thắng biển”.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n ; in/inh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ờ BT2 tiết chíng tả trước.
- Nhận xét. ... 
2 học sinh lên bảng viết.
Lớp viết vào giấy nháp
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học bài “ Nghe – viết bài chính tả bài “Thắng biển”.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh đọc, viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn trong SGK. 
- 1 học sinh đọc rõ ràng. Cả lớp theo dõi SGK
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Học sinh phát hiện các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
- Học sinh viết bảng con: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
* Viết chính tả: Đọc cho học sinh viết.
- Soát lỗi và chấm bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Học sinh đổi chéo vở cho nhau soát lỗi.
Bài 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hay inh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc các từ cần điền theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét, kết luận kết quả đúng.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lần lượt đọc: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, 5 từ bắt đầu bằng l.
- Chuẩn bị tiết sau. 
Bài: TÍCH CỰC THAM GIA 
 HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) 
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh có khả năng:
 - Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địc phương phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thẻ học tập.
 - Phiếu điều tra theo mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
1/ Thảo luận nhóm (thông tin trang 37, SGK)
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2.
- 2 học sinh đọc. Cả lớp theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)
- Giáo viên giao cho từng nhóm học sinh thảo luận bài tập
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Cử đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên kết luận: 
 + Việc là trong các tình huống (a), (c) là đúng.
 + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân
- Học sinh lắng nghe.
3/ Bày tỏ ý kiến (bài tập 3, SGK)
- Giáo viên đọc từng ý kiến. Học sinh bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Học sinh đưa thẻ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích.
- Học sinh giải thích lý do.
- Học sinh đọc phần ghi nớ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Tổ chức cho học sinh tham gia một số hoạt động nhân đạo: quyên góp tiền giúp bạn học sinh trong lớp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảng khó khăn.
- Học sinh sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, về các hoạt động nhân đạo.
Bài: LUYỆN TẬP 
Môn: TOÁN 
Tiết: 127
I- MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: 
- Phép chia phân số
Chọn đáp án đúng a,b c.
- 2 học sinh trả lời.
1/ = Sốù thích hợp để điền vào ô trống là:
 a) 9 b) 3 c) 15
2/ Thương của và là:
 a) b) c) 
3/ Hình chữ nhật ADCD có chiều dài m, chiều rộng m. Diện tích là:
 a) m2 b) m c) m2
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giờ toán hôm nay các em sẽ luyện tập phép chia phân số.
- Học sinh lắng nghe. 
2/ Luyện tập:
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
- Giáo viên cho học sinh làm từng bài vào bảng con.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tự kiễm tra kết quả.
Bài 2: Tìm x
- Giáo viên giúp học sinh nhận thấy: 
 Các quy tắc “Tìm x” tương tự đối với số tự nhiên
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Đổi chéo vở, kiểm tra.
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài 3: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét.
+ Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau.
+ Nhân hai số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1.
- Cho học sinh làm vào vở.
-Học sinh làm vào vở.
 ´ = = 1
 ´ = = 1
´ = = 1
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh nhắc lại cách tính độ dài của hình bình hành.
- Học sinh giải bài tập.
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
 Đáp số : 1 m
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 - Học sinh nhắc lại phép chia phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện “Những chú bé không chết”.
- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”.
- Giáo viên - Nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh kể 1, 2 đoạn của truyện và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét.
II. HOẠT ĐỘNG: .Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
- Kể những câu chuyện mình đã sưu tầm ca ngợi những con người có lòng quả cảm.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Học sinh lắng nghe. 
+ Tìm hiểu đề: 
- Học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch dưới những từ nhữ sau trong đề bài đã viết trên bảng:
- Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- Một số học sinh giới thiệu.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ-gớc-xơn.”
+ Thực hành kể chuyện
- Học sinh kể chuyện theo nhóm: Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp: Học sinh kể chuyện xong nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Một số học sinh kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân cùng nghe.
- Về đọc trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 27.
Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết: 52
I- MỤC TIÊU: 
- Học sinh luyện tập tập tổng hợp viết bài hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài)
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)
 - Tranh, ảnh một số loài cây : cây bóng mát, cây ăn, cây hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG: .Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết hoàn chỉnh – BT4 (tiết TLV trước).
- 2 học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn – mở bài, thân bài, kết bài.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 1 học sinh đọc
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích)
- 
- Giáo viên dán số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Học sinh phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- 4 – 5 học sinh phát biểu.
- Học sinh nối tiếp nhau đoanï 4 gợi ý (1, 2, 3, 4). Cả lớp theo dõi SGK.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Giáo viên nhắc học sinh viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miên tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- Học sinh viết dàn ý.
3/ Học sinh viết bài:
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài, viết vào vở. Viết xong, cùng bạn đổi bài góp ý cho nhau.
- Học sinh viết bài, trao đổi bài góp ý cho nhau.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Giáo viên khen ngợi những học sinh có bài viết tốt, chấm điểm.
- Học sinh nối tiếp nhaau đọ bài viết.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh bài viết, viết vào vở.
 - Học sinh chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (Miêu tả cây cối, tuần 27).
- Học sinh lắng nghe.
Bài: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết: 26
I- MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh biết:
 - Chỉ trên lược đồ, bản đồ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
 - Trình bày môt5 số đặc điểm cuả dải đồng bằng duyên hải miền Trung (địa hình, khí hậu).
 - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
 - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều đá nổi ven bờ; đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát; đường hầm đào Hải Vân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
- Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và nói: Đây là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phiá nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía tây là đồi nuí thuộc dãy Trường Sơn, phiá đông là Biển Đông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Quan sát hình 1, hãy: Chỉ trên lược đồ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh; Bình-Trị- Thiên; Nam-Ngãi; Bình-Phú-Khánh Hoà; Ninh Thuận; Bình Thuận.
 - Nhận xét về độ lớn cuả các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ).
- Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
 + Dựa vào mục 1 SGK, hãy cho biết:
 . Có những dạng địa hình nào xen giữa các đồng bằng ờ duyên hải miền Trung?
-  cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp và những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi doi cát dài chắn phía biển thường tạo nên các đầm, phá.
 . Để ngăn gió di chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền, nhân dân ở đấy đã làm gì?
-  trồng cây phi lao để ngăm gió di chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn cát,
3/ Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phiá bắc và phía nam.
- Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo gợi ý sau:
+ Quan sát hình 1, hãy:
- Chỉ trên lược đồ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải vân.
- Chỉ trên lược đồ và đọc tên hai thành phố ở phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
+ Quan sát hình 4, mô tả đpoạn đường vượt núi trên đào Hải Vân.
- Đường đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện học sinh trình bày.
- Giáo viên sửa chữa hoàn thiện phần trình bày cuả học sinh.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu một vài nét về mùa hạ và những tháng cuối năm ở duyên hải miền Trung.
- Học sinh trả lời.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 - Hai học sinh đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
Môn: TOÁN
Tiết: 131
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Tèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì và suy nghĩ độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phấn màu, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay giúp các em ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số.
- Học sinh lắng nghe.
2/ Luyện tãp:
Bài 1:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét, cho điểm.
a) = ; = ; = ; = 
b) = = = = 
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Học sinh giải vào vở.
_ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài giải:
Phân số chỉ ba tổ học sinh là: 
Sốù học sinh của ba tổ là:
32 ´ = 24 (bạn)
 Đáp số: a) 
 b) 24 bạn
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài. Nêu các bước giải, sau đó giải vào vở BT.
- Học sinh giải bài tập vào vở
 Bài giải:
Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là:
 15 ´ = 10 (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số : 5 km
Bài 4: 
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải bài tập vào vở.
- Giáo viên theo dõi, chấm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32 850 : 3 = 10 950 (l)
 Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
 32 850 + 10150 = 43850 (l)
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là :
 56 200 + 43 800 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 l xăng
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau “ Hình thoi”

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop 4tuan 26 chuan.doc