Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết

1.Ổn định:

2.KTBC:

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nội dung:

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)

 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?

 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

 -GV kết luận:

*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)

 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.

 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 09 tháng 03 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 +Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo.
 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 +Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí 
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN 
Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại, ....
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp căng thẳng, cảm hứng ca ngợi, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập, cây vẹt, xung kích, chão, ...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và gấp gáp theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ.
+ Câu kết bài giọng đọc khẳng định, tự hào.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi,ø trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế nào ? 
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
-HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng đọc và trả lời.
 -Lớp lắng nghe. 
-3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu  cá chim nhỏ bé. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng... đê sống lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 + HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
-Những từ ngữ , hình ảnh trong 
- Đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển : gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội :Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một bên là hàng ngàn người ,...với tinh thần quyết tâm chống giữ ..
+Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh :như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi:
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. 
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ , câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS: Luyện kỷ năng thực hiện phép chia phân số: 
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. Chuẩn bị : 
- Giáo viên: Phiếu bài tập 
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
-2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
-2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
-2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4. HS nhận xét bài bạn.
 -HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm ... u cầu đề tài như: cây tre, cây tràm cây đa. 
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
 (là cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong số 3 cây đã cho do mình tự chọn không viết về các cây có ở bên ngoài.
- Gọi HS trình bày.
-GV sửa lỗi, nhận xét chung.
c Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây hoa, cây ăn quả mà em yêu thích. 
-2 HS thực hiện. 
-HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng.
+ HS lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn (nếu có)
-1 HS đọc. cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Lắng nghe GV giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
-1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Chú ý nghe giảng.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
-1 HS đọc.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.
+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 Thứ Sáu ngày 17 tháng 03 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: -Luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: - Lập dàn ý, viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết luận)
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp)
+ Đoạn thân bài và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng.
-HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một cây bóng mát.(GDBVMT)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây cối định tả.
- Mở bài GT: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả.
+ Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây được tả.
+ Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của người tả đối với cây được tả.
+ Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- 2 HS đọc đề bài .
+ GV : Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ 
Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích . 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng.
+ HS phát biểu về cây mình tả.
+ HS đọc các gợi ý.
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
* HS viết bài vào vở 
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung.
c. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn.
-2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
 + Lắng nghe GV.
+ Quan sát tranh.
- Phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS: + Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số: 
 + Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất.
- HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất.
- HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
+ HS nêu đề bài.
+Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
- HS tự làm bài vào vở. 
-HS bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 :
+ HS nêu đề bài.
+Gợi ý HS:
- HS tự làm bài vào vở. 
-HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS nhận xét bài bạn.
 -Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. Phép tính này sai.
b. Phép tính này sai.
c. Phép tính này đúng.
d. Phép tính này sai.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1 phép tính)
- 3 HS nhận xét bài bạn.
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về nhân vật , ý nghĩa ca ngợi về lòng dũng cảm của con người. (qua chủ điểm những người quả cảm)
- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS: 
Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. chứng kiến 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc