Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Chuẩn KTKN

Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Chuẩn KTKN

TẬP ĐỌC (Tiết 53)

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Đồ dùng dạy học.

 -Bảng phụ viết đoạn cần đọc diễn cảm. - Tranh sgk

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
-Nghe các hoạt động trong tuần .
-Nghe phương hướng tuần 27.
Tập đọc (Tiết 53)
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
	-Bảng phụ viết đoạn cần đọc diễn cảm. - Tranh sgk 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? 
- Nêu nội dung bài?
- 2 Hs đọc 
- Nêu nội dung bài.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá đọc.
-Hướng dẫn chia đoạn. Hướng dẫn cách đọc .
-Kết luận : 
3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời. -...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. 
- HS nêu, bổ sung.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
- HS nêu, bổ sung. 
? Đoạn 1 cho biết điều gì? ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- HS nêu, bổ sung.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
- HS nêu, bổ sung.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
- HS nêu, bổ sung.
? ý chính đoạn 2? ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.
- HS nêu, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
- HS nêu, bổ sung.
? ý chính đoạn 3? ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
- HS nêu, bổ sung
? ý chính toàn bài: ý chính: MĐ, YC.
- HS nêu, bổ sung 
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
-Dán bảng phụ
+ Gv đọc mẫu:
-Tìm từ cần nhấn giọng.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	-Nội dung bài nói lên điều gì ?
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
Toán(Tiết 131)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
-Rút gọn được phân số .
-Nhận biết được phân số bằng nhau.
-Biết giải bài toán có lời văn HS nêu, bổ sung
II. Các hoạt động chủ yếu 
A. kiểm tra bài cũ ? Tính giá trị của biểu thức sau;
 Gv nhận xét- cho điểm.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. HD làm bài tập
 Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự rút gọn sau đố so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
Gv nx – chữa bài, kết luận :
+Rút gọn
+ Các ps bằng nhau là:
Bài 2: 
Hd Hs lập ps rồi tìm ps của một số.
GV nhận xét chốt lại.
Bài giải
a. Phân số chỉ ba tổ học sinh là
b. Số học sinh của ba tổ là: 
x=24( bạn )
 Đáp số :a) 
 b)24 bạn
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề bài
? Nêu các bước giải?
- Phân tích bài toán .
 +Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
 + Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
-Gv chốt lại bài làm đúng.
Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x= 10 ( km)
 Anh Hải còn phải đi tiếpmột đoạn đường nữa dài là:
 15-10=5 (km)
 Đáp số: 5 km
1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm nháp. 
-2 Hs lên bảng làm- lớp làm nháp.
-Hs đổi chéo kiểm tra bài của nhau.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài –chữa bài.
-1 Hs đọc to, lớp theo dõi sgk.
-Nêu. 
-1 Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp.- Theo dõi chữa bài trên bảng,sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 4: 
 - Hướng dẫn Hs các bước tương tự bài 3.
-Gv và học sinh nhận xét ,chữa bài
Bài giải
Lần sau lấy số lít xăng là:
 32850:3= 10950(l)
 Cả hai lần lấy số lít xăng là:
 32850+ 10950= 43800 (l)
 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800= 1000 000(l)
 Đáp số: 1 000 000 l xăng
3.Củng cố, dặn dò
 Về nhà ôn tập tiết sau KT giữa kì 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở.
Lịch sử(Tiết 27)
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I. Mục tiêu:
	-Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị :Thăng Long, Phố Hiến, Hội an ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,)
-Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
III. Các họat động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
- 2Hs nêu, lớp nx.
? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
- 2 Hs nêu, lớp nx .
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn 
 Thế kỉ XVI -XVII.
- Tổ chức Hs trao đổi phiếu học tập theo N4:
- N5,6 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu.
- Gv nx chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc điểm
Thành thị
 Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị A một số nước Châu . 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vải vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
? Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
- 2 HS nêu , HS khác bổ sung .
	* Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần bài học .
	- Nx tiết học. Vn học bài chuẩn bị bài tuần 28.
Đạo đức(Tiết 27 )
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia 1 số hoạt động nhân đạo, ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39 (HĐ 3)	
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức Hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
Càn phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
 - Một số Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nối.
	- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Thể dục(Tiết 53)
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng băng hai tay( di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc hoặc chọn thời điểm rơi để bóng gọn).
-Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
-Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: bài TDPTC.
 + + + 
G + + + + 
 - ĐHTL: 
2. Phần cơ bản
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng :
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. 
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu
- 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng.
- ĐHTL:
- Các nhóm thi nhảy dây, lớp cùng gv nx,
.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
- ĐHTT:
Toán(Tiết 132)
Kiểm tra định kì giữa học kì II.
(Đề chung của khối )
Chính tả (Nhớ - viết)Tiết 27
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơtheo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
-Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc(3) a/b .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài 1a, 2a ,Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, lò ... iểm của chúng ?
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
Tập làm văn(tiết 54 ).
Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu:
	-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm vẩnt cây cối(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mẳctong bài viết theo hướng dẫn của gv .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của Hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối.
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng Hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ Hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Kĩ thuật(Tiết 27 )
Lắp cái đu (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
	-Lắp được cái đu theo mẫu .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu cái đu lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái đu có những bộ phận nào? Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Nêu
? Tác dụng của cái đu trong thực tế? Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non.
- Nêu
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- Hs quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Nêu
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài
-Nêu
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Nêu
- Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- Hs quan sát hình 4 sgk/84.
? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? ...cần 4 vòng hãm.
- Nêu
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
- Nêu
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.
Mĩ thuật(tiêt 27 )
Vẽ theo mẫu: Vẽ cây.
I. Mục tiêu:
	- Hs hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
	- Biết cách vẽ cây.
	-Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích 
II. Chuẩn bị:
	-Hình ở SGK.
	- HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu các hình ảnh về cây:
- Hs quan sát.
? Tên của cây: Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,...
- Nêu.
? Các bộ phận chính của cây? Thân, cành, là,
- Nêu.
? Màu sắc của cây? xanh tươi,...
- Nêu.
?Sự khác nhau của một vài loại cây? Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau....
- Nêu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây.
- Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
- Hs quan sát.
+ Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv quan sát giúp đỡ Hs lúng túng.
- Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng Hs nx theo tiêu chí: + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc,
-Gv khen và đánh giá Hs có bài vẽ tốt.
6. Dặn dò.
	- Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí.Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 27
I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại đó .
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Duyên, Linh, Diện.
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại: Một số em còn viết chữ chưa đẹp: Thước, Lương.
III. Phương hướng tuần 28
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 27.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .
Thứ tư ngày 21 tháng 3năm 2007.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 27: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí.
 (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép?
- Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành.
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2.
- N2 thực hành.
- Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4 a,b,c,d?
- Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết:
+Lưu ý: Phải sử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái.
- Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn.
-VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng Hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
- Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình.
- Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch.
+Lưu ý Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.
	******************
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007.
	******************
 **********************
	**********************	
Tiết 4: Địa lí.
Bài 28: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, Hs có khả năng:
	- Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?
- 1-2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc.
	* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân c ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	* Cách tiến hành:
? Ngời dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?
- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?
- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
	* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có ngành nghề gì?
- Các ngành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số loại cây được trồng?
- Lúa, mía, lạc...
-Gv ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
- ...bò, trâu,...
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?
- cá, tôm,...
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?
- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
	* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
	**********************
	************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27 CKTKN 0910.doc