Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Trần Thị Xuân Thơm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Trần Thị Xuân Thơm

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài.

GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài;

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 2 HS đọc cả bài.

 - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm từng đoạn trong SGK, lần lượt TLCH, rôi nêu ý chính của mỗi đoạn:

+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?

+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?

+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?

+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ?

- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu nội dung chính của bài.(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Trần Thị Xuân Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay !
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài; 
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 2 HS đọc cả bài.
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn trong SGK, lần lượt TLCH, rôi nêu ý chính của mỗi đoạn:
+ ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ?
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu nội dung chính của bài.(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn bài văn và thể hiện giọng đọc biểu cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
Chưa đầy một thế kỉ sau Dù sao thì trái đất vẫn quay !(theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp)
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân và chuẩn bị bài mới.
CHíNH Tả
Nhớ- viết: bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
2. tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : dấu hỏi/dấu ngã. s/x
II. Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu viết nội dung BT1, BT2.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết chính tả trước.
- GV nhận xét chung cho cả lớp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ- viết:
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do, những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,)
- HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(VBT)	
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào VBT.
- GV phát phiếu, mời các nhóm HS làm bài. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2: Tiến hành tương tự như BT1.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp 
 TOáN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.	
 - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy và học.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.Chẳng hạn: a) = = ; = =; = = 
Bài 2: - Một HS nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.(1 HS làm trên bảng phụ).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài:
Kết quả là: a) ; b) 24 bạn.
Bài 3: - Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi vài HS nêu các bước giải: 
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại
- HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ )
 - Hựớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cho HS nêu cách làm bài:
+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.
+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
+ Tìm số xăng lúc đầu co trong kho.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. 
*. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài.
Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2008
khoa học
các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tác đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, bàn là kính lúp.
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Nói tên các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng; tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
- HS báo cáo. GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngàyGV bổ sung.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
 - HS thảo luận theo nhóm (tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng sau: 
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS làm việc theo nhóm.Sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi.
- GV kết luận.
* Củng cố, dặn dò:
 	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Toán
Kiểm tra định kì (giữa học kì ii)
 ( Kiểm tra theo đề kiểm tra chung của tổ)
 luyện từ và câu
câu khiến
I. Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bốn băng giấy- mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- 4 tờ giấy để HS làm BT2- 3 (phần Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
- GV chia bảng lớp thành 2 phần , mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự đặt và đọc câu văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ:
 	- Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
	- Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 
4. Luyện tập :
Bài tập 1: - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
- HS làm bài theo cặp. (4 HS làm trên giấy dán trên bảng).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GVnhắc HS : Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- HS làm bài theo nhóm trên phiếu. 
- Các nhóm dán bài trên bảng lớp,đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét tính điểm cho các nhóm. 
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị.- Chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
lịch sử
thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết 
- ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 
 - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Việt Nam; Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
- Vở bài tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng dậy trình bày những nội dung chính cần ghi nhớ ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
	- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
- Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
- Lớn bằng thị trấn ở một số nước ở châu á.
- Thuyền bè ghé bờ khó khăn.
.
Phố Hiến
..
..
..
Hội An
..
..
..
- Yêu cầu 2 HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị nói trên.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Các nhóm trao đổi, GV kết luận.
* Củng cố, dặn dò:
 	- Hai HS đọc mục tóm tắt bài học.
 	- GV nhận xét giờ học.
 	- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2008
Toán
Hình thoi
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Nh ...  trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
- GV kết luận.
2. Hoạt động sản xuất của người dân
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. (6 HS đọc lần lượt trước lớp).
- Dựa vào các hình ảnh đó hãy cho biết, người dân ở đây có những ngành nghề gì?
- Yêu cầu HS kể tên một số loại cây được trồng ở đây; một số loại con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐB DHMT; một số loài thuỷ sản được nuôi ở ĐB DHMT.
- GV nhấn mạnh: Nghề làm muối là một nghề rất đặc trưng của ngời dân ở ĐB DHMT, nghề này rất vất vả)
 3. Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐB DHMT
- Yêu cầu một số HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB DHMT.(trồng trọt, chăn nuôi. đánh bắt thuỷ sản, làm muối).
	-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: đọc bảng gợi ý trong SGK giải thích vì sao đồng bằng DHMT lại có các hoạt động sản xuất đó.
- Các nhóm lên trình bày trước lớp (1 HS viết lên bảng GV kẻ sẵn, 1 HS trình bày trước lớp) mỗi nhóm một nội dung.
Tên hoạt động sản xuất
Một số điều kiện cần thiết để sản xuất
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
- GV nhấn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nghiệt, người dân ở ĐBDHMT vẫn biết tận dụng khai thác các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và còn phục vụ các vùng khác, cũng như phục vụ xuất khẩu.
3. Củng cố, dặn dò :
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. GV nhận xét tiết học; 
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ĐB DHMT.
Thứ 6 ngày 21 tháng 3 năm 2008
	Thể dục
 Môn tự chọn.trò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Học một số nội dung của môn tự chọn: tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Trên sân trường.
 - Mỗi HS 1 dây hoặc cầu; 2 quả bóng cho 2 tổ.
III. Hoạt động dạy - học
1. Phần cơ bản 
 - Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy.
- Khởi động các khớp tay, chân, đầu gối.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS theo dõi
- Lớp trưởng điều khiển.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi: 
2. Phần cơ bản
- Tập tâng cầu bằng đùi: 
+ GV làm mẫu.
+ HS cầm cầu tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoe chân.
- HS thực hiện theo tổ.
- HS quan sát.
- Tập luyện theo tổ.
- GV hướng dẫn HS làm từng động tác .
- GV làm mẫu, HS thực hiện theo.
- Cho HS chơi trò chơi “Dẫn bóng”
- HS chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống toàn bài – Nhận xét tiết học, giao bài về nhà.
 Tập làm văn
Trảbài văn miêu tả cây cối.
 I. Mục tiêu:
 	1. HS nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi trong bài viết của mình..
3. Nhận thức được cài hay trong bài được thầy cô khen.
II. Đồ dùng Dạy- học: Phấn màu.VBT.
III. Hoạt động dạy - học: 
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp.
- GV viết lại đề bài lên bảng. Nhận xét kết quả làm bài về : Ưu điểm (nêu tên cụ thể );Một số thiếu sót, tồn tại (nêu ví dụ cụ thể, trành nêu tên HS).
- Thông báo điểm và trả bài cho HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài.
- HS tự thống kê lỗi trong bài làm của mình và viết vào bảng thống kê trong VBT và sửa lỗi.
- Hướng dẫn HS sửa một số lỗi chung trước lớp. ( GV viết một số loĩi lên bảng. vài HS sửa lỗi, cả lớp và GV nhận xét. HS chép vào vở).
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: 
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và một số bắiu tầm được.
- HS trao đổi, thảo luận trước lớp, tìm ra cái hay của bài văn, đoạn văn. Từ đó mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những em làm việc tốt trong tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau. 
Toán
Luyện tập
 I. mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi
II. Hoạt động dạy- học: 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK :
Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên,
 Cho HS tự làm bài, sau đó HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Lưu ý với phần b) HS phải đưa về cùng một đơn vị đo.
Bài 2: Cho HS tự làm bài (1 HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.(yêu cầu HS nhận xét cách làm và kết quả trên bảng; GV kết luận, HS chữa bài vào vở.
 Bài 3: a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
b) Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
Cho HS làm phần b), c) bằng cách rút gọn phân số rồi tính.
Bài 4:
- HS xem các hình vẽ trong SGK.
- Thực hành trên giấy theo yêu cầu đó.
* Củng cố, dặn dò:
 	- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại các bài tập vừa làm.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể: 
- Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 108, 109, SGK phóng to..
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
- Bốn tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết học trước chúng ta học bài gì ? 
Gọi 3 HS lên bảng trả lời:
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ.
+ Tại sao phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Trò chơi: Cuộc thi : “ Hành trình văn hoá”.
* Cách tiến hành:
- Kê bàn ghế sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo. BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
- Một HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án A, B, C, D sau đó mỗi đội giải thích về sự lựa chọn của mình,.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: GV có thể chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời.Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong vòng 30 giây.
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. Tổng kết trò chơi.
* Câu hỏi và đáp án: 
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết. (cây xơng rồng, cây thông, hoa tuy-líp)
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? 
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (B. Nhiệt đới).
3. Thực vật phong phú nhng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (C. Ôn đới).
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? (Nhiệt đới).
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? (Sa mạc và hàn đới).
6. Một số động vật có vú ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Trên 0oC. B. 0oC. C. Dưới 0oC. ( 0oC)
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Âm 20oC. B. Âm 30oC. C. Âm 40oC. ( Âm 30oC)
8. Nhiệt đọ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật.
A Sự lớn lên. B. Sự sinh sản. C. sự phân bố. D. Tất cả các hoạt động trên. (D.)
9. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
A. Giống nhau. B. Khác nhau. (B)
10. Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp con người, động vật, thực vật phải:
A. Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể. B.Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. C. Cả 2 biện pháp trên. (C)
Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất..
- HS thảo luận theo cặp: + Điều gì sẽ xẩy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận (gió ngừng thổi, nước ngừng chảy, Trái Đất sẽ lạnh giá, không có sự sống trên Trái Đất, Trái Đất sẽ không có mưa và trở thành một hành tinh chết.)
Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật
- HS thảo luận theo nhóm 4. Cứ 2 nhóm thảo luận một nội dung: Nêu cách chống nóng, chống rét cho : người, động vật, thực vật.
- Các nhóm thảo luận, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại các bài từ 20 đến 54.
Kĩ thuật
 Lắp xe có thang (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu xe có thang đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động- dạy- học: Tiết 1
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn và TLCH : Xe bao nhiêu bộ phận chính ? (5 bộ phận)
- GV nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
- GV cùng HS chọn các chi tiết cho đúng và đủ.
- Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin : HS quan sát và TLCH trong SGK ? Cho 1 HS lắp, cả lớp và GV nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bộ phận:
Ca bin, bệ thang và giá đỡ thang, lắp cái thang, lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe có thang: GV lắp theo quy trình trong SGk; sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: Tiến hành tương tự như các tiết trước.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau sẽ thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docsuong 4(1).doc