Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu:

Mở rộng, hệ thống hoá, vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1;điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ (BT2.

Học sinh khá giỏi thuộc một số câu ca dao tục ngữ trong BT1;BT2.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.

 -Bảng nhóm, bút dạ

III/ Các hoạt động dạy học:

 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).

2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
	Nghỉ mít tinh toạ đàm kỉ niệm ngày 8-3 Quốc tế Phụ nữ.
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: 
Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1;điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ (BT2.
Học sinh khá giỏi thuộc một số câu ca dao tục ngữ trong BT1;BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Toán
Quãng đường
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
-HS làm được BT1,BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải: 
 Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141): (HS khá giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
 Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:
 42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km)
 Đáp số: 112 km. 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 7: Chính tả (nhớ – viết)
cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
-Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK,củng cố ,khắc sâu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.(BT2)
 II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc 
Đất nước
I/ Mục tiêu:
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
 -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm tự hào về đất nước tự dotrả lời được các câu hỏi trong bài 
 -Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+”Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc K/ C?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm
+) 
+Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như 
+)
+Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
. 
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
--Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
. -HS làm được BT1,BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142)(HS khá giỏi) 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142) (HS khá giỏi): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong bay được là:
 8 x 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km.
*Bài giải:
 1 phút 15 giây = 75 giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 x 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn 
ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu:
	- Biết được trình tự tả,tìm được các hình ảnh so sánh,nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
	-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy ... 
-HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (143): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (143)(HS khá giỏi): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 -Cột 1 bằng: 2,5 giờ
 -Cột 2 bằng: 2,25 giờ
 -Cột 3 bằng: 1,75 giờ
 -Cột 4 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
*Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
tả cây cối 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mơe bài thân bài ,kết bài) đúng yêu cầu của đề bài ,dùng từ đặt câu đúng diễn đạt rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính thời gian của chuyển động.
-Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
HS làm được BT1,2,3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Địa lí
Châu mĩ
I/ Mục tiêu: 
 Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mỹ.
Lãnh thổ châu Mỹ nằm ở bán cầu Tây ,bao gồm bắc Mỹ,trung Mỹ và nam Mỹ. 
	- Nêu một số đặc điểm địa hình, khí hậu .
Địa hình châu Mỹ từ Tây sang Đông :núi cao đồng bằng,núi thấp và cao nguyên.
Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu :nhiệt đới ,ôn đối ,hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ,lược đồ nhận biết vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mỹ.	- chỉ và đọc tên được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
HS KHá Giỏi :giải thích nguyên nhân châu mĩ có nhiều đới khí hậu ;lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc tới cực Nam.
Quan sát bản đồ,lược đồ nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩvà khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất châu Mĩ.
-Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
	-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 139)
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140).
 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV – trang 140)
+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 6: Toán
ôn tập :thời gian
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính thời gian của chuyển động.
-Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-luyện tập:
Bài 1:lúc 7giờ sáng ,1ô tô khởi hành từ A về B với vận tốc 65km/giờ.đến 8giờ 30 phút 1ô tô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 75 km/h.hỏi 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết khoảng cách AB là 657,5 km.
Bài2:Hai ô tô khởi hành cùng một lúc 1 từ A 1từ B đi đến C.vận tốc xe từ Alà 80 km/h,xe từ Blà 65km/h.hai xe đến C cùng 1lúc .tính khoảng cách từ B đến C.
Bài 3:lúc 6giờ sáng một người đi xe đạp từ A về B với vận tốc 18 km/h.lúc 9 giờ một xe máy đi từ A về B với vận tốc 45 km/h.hỏi 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ?địa điểm 2 xe gặp nhau cách B bao xa? Biết A cách B 115km.
 3-Hướng dẫn HS làm bài:
 4-Chấm chữa bài ra bài tập về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Lịch sử 
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I/ Mục tiêu: :
-Biết ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-richấm dứt chiến tranh ở Việt Nam,lập lại hoà bình ở Việt Nam:
-Những điểm cơ bản Hiệp định Pa-ri:Mỹ phải tôn trọnh độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam ;rút toàn bộ quân Mỹ và đồng minh ra khỏi Việt Nam;chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ;có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam 
Y nghĩa Hiệp định pa-ri;Đế quốc Mỹ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam ,tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn .
HS khá giỏi:biết lý do Mĩ phải kí hiệp định pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam:thất bại nặng nề cả hai miền Nam Bắc trong năm 1973. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	-Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
	-Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và
quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí
Hiệp định Pa-ri?
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • dochang tuan 27.doc