Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

 I. MỤC TIÊU :

 Học xong bài này HS có khả năng :

 1. Hiểu :

 - Cần phải tôn trọng luật giao thông . đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình.

 2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông .

 3. Biết tham gia giao thông an toàn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - SGK đạo đức 4.

 - Một số biển báo giao thông .

 - đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2006
ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
 I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này HS có khả năng :
 1. Hiểu :
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông . đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình.
 2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông .
 3. Biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- SGK đạo đức 4.
 - Một số biển báo giao thông .
	- đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là hoạt động nhân đạo?
-Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung như sau: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : Tổn thất về người và của . Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân : do thiên tai như bão, động đất, sạt lở núi, nhưng chủ yếu là do con người như lái nhanh , vượt ẩu, không chấp hành đúng luật giao thông.Mọi người đân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét và kết luận:
+Tranh 1, 5 , 6 là các việc làm chấp hành đúng luật giao thông.
+Tranh 2 , 3 , 4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
-GV cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống BT2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-GV kết luận :
 + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người .
 + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. 
-Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp : HS về tìm hiểu những biển báo giao thông nơi em thường qua lại , ý nghĩa và tác dụng của các biẻn báo.
- 4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Bài tập 4 trong SGK ”.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-HS tập trung theo nhóm 4 bạn. Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhàtìm hiểu ở địa phương mình.
 TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ HAI
TIẾT 1 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK2 của lớp 4 .
 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu thăm .
 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra: 
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3. Bài mới :
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại nghĩa
nghiaxCa ngợi anh hùng lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa.
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
TIẾT 2
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy .
Ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ?, Ai thế nào ?. Ai là gì ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
Một số tờ giấy khổ to để HS viết nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn HS nghe- viết :
 -GV đọc đoạn văn hoa giấy , HS theo dõi trong SGK.
 -HS đọc thầm bài văn,GV nhắc các em chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai,cách trình bày bài .
 3.Dựa vào bài chính tả “Hoa giấy”, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn .
GV đọc, HS nghe viết đúng chính tả .
 *Đặt câu :
 HS đọc yêu cầu bài tập 2 , GV hỏi để HS xác định đúng yêu cầu đặt câu tương ứng với các kiểu câu kể Ai làm gì ? ( BT2a ), Ai thế nào ? ( BT2b ) , Ai là gí ? ( BT2c ) .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở , 3 HS làm bài tập trên phiếu , mỗi em làm theo một yêu cầu.
 - HS dán phiếu lên bảng , GV và cả lớp nhận xét, chấm bài .
 Lời giải :
Kể về các hoạt động  ( Câu kể Ai làm gì ? ) : đến giờ 
ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ . Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa tụi em thì ngồi đọc truyện dưới gốc cây bàng.
 b. Tả các bạn  ( Câu kể Ai thế nào ? ) : Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì thẳng thắn. Thắng thì nóng nảy như Trương phi. Hoa thì vui vẻ, điệu đàng. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng trầm tư như bà cụ non.
 C. Giới thiệu từng bạn  ( Câu kể Ai là gì ? ) : Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em : Em tên là Thu Hương. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn hiệp là học sinh giỏi toán cấp thị xã. Bạn Thanh Huyền là học sinh giỏi Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp em.
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà luyện đọc để giờ sau kiẻm tra .
HS theo dõi .
HS đọc thầm, tìm từ khó viết .
HS trả lời câu hỏi. 
HS viết bài vào vở.
HS làm bài vào vở.
HS nhận xét .
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố kĩ năng :
 - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
 - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 + Muốn tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
Dạy bài mới :
 Bài 1 : HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD , lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để chọn chữ Đ ( đúng ) , S ( sai ) .
Bài 2 : HS làm tương tự bài tập 1 .
 Bài 3 : 
 HS lần lượt tính diện tích của từng hình .
 So sánh số đo diện tích của các hình với đơn vị đo là cm2 và chọn số đo lớn nhất .
 Kết luận : Hình vuông có diện tích lớn nhất.
 Bài 4 : HS tóm tắt đề và làm vào vở :
 Bài giải 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
 56 : 2 = 28 ( m ) 
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 28 - 18 = 10 ( m )
 Diện tích hình chữ nhật là :
 18 x 10 = 180 ( m2 )
 Đáp số : 180 m2
4. Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khưyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Giới thiệu tỉ số ”
HS trả lời.
 HS chọn và nêu miệng .
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
 KHOA HỌC 
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
( 2 TIẾT )
I. MỤC TIÊU :
 Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát , thí nghiệm.
 Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chuẩn bị chung :
 Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như : cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi- lanh, đèn , nhiệt kế,
 Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước ,âm thanh, ánh sáng , bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất, vui chơi giải trí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động : HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vâït, thực vật .
3. Dạy bài mới :
 * Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
 + Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
 + Cách tiến hành :
 Bước 1 : HS làm việc cá nhân Làm vào vở bài tập 1,2 SGK .
 Bước 2 : Chữa bài chung cả lớp .
 GV kẻ sẵn bảng BT1,2 như SGK , HS nêu miệng, GV hệ thống vào bảng.
 GV hỏi : Tại sao khi gõ tay xuống bàn , ta nghe thấy tiếng gõ ?
 . Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời cũng là nguồn nhiệt . (  Mặt trời  )
 . Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách ? ( vì ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng phản c ... bằng duyên hải miền Trung ?
Kể tên các dân tộc sống tập trung ở Û đồng bằng duyên hải miền Trung ?
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên thường gây lũ lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 GV nhận xét tiết học.
HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi.
HS quan sát hình , ghi vào bảng .
HS đọc lại.
4 HS nối tiếp nhau đọc.
HS trả lời câu hỏi.
 MĨ THUẬT : VẼ TRANG TRÍ LỌ HOA
 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
THỂ DỤC : BÀI 56
 TIẾT 7 :
 KIỂM TRA : ĐỌC- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I. MỤC TIÊU :
Đọc hiểu về nội dung bài Chiếc lá
Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài:Để bài kiểm tra giữa kì II đạt kết quả tốt, hôm nay các em sẽ đọc bài văn Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BÀI TẬP A: Đọc thầm.la 
 - GV yêu cầu HS đọc thầm bài Chiếc lá. Khi đọc, các em chú ý đến những kiểu câu kể đã học 
 - Cho HS đọc .
BÀI TẬP B : Dựa vào nôïi dung bài đọc,chọn câu trả lời đúng.
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:
Câu1: Ý c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
-HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng: 
 Câu2: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường. 
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- GV nhận xét chốt ý đúng: câu4: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá .
Câu 5 : Ý c :Nhỏ bé. 
Câu 6 : ý c : Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
Câu 7: Ý c: Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì ?, Ai thế nào?, Ai là gì ?.
Câu 8: Ý b: Cuộc đời tôi .
2/ - Nhận xét tiết học.
HS về ôn lại các bài tập.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài tập.
Lớp nhận xét.
 TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Khởi động : HS hát tập thể .
2. Kiểm tra bài cũ :
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” thực hiện mấy bước ?
3. Dạy bài mới :
 Bài 1 : Yêu cầu HS nêu các bước giải, tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải. 
 Giải 
 Ta có sơ đồ :
 Số bé :
 Số lớn :
 Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 8 = 11 ( phần )
 Số bé là :
 198 : 11 x 3 = 54
 Số lớn là :
 198 - 54 = 144
 Đáp số : Số bé : 54
 Số lớn : 144
 Bài 2 :HS làm theo nhóm.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 Số cam : 280 quả
 Số quýt: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là :
280 : 7 x 2 = 80 (quả )
Số quả quýt đã bán là :
280 - 80 = 200 ( quả )
Đáp số : Cam : 80 quả
Quýt : 200 quả
 Bài 3 : HS làm theo nhóm .
Giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là :
34 + 32 = 66 ( học sinh )
Số cây mỗi học sinh trồng là :
330 : 66 = 5 ( cây )
Số cây lớp 4A trồng là :
5 x 34 = 170 ( cây )
Số cây lớp 4B trồng là :
5 x 32 = 160 ( cây ) 
 Đáp số : 4A : 170 cây.
 4B : 160 cây.
 Bài 4 : Hướng dẫn HS làm vào vở.
 3. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
2 HS trả lời.
HS làm vào nháp.
HS làm theo nhóm.
HS làm theo nhóm đôi.
 KĨ THUẬT : LẮP XE NÔI
I – MỤC TIÊU
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi .
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu xe nôi lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Lắp cái đu ?
 3. Dạy bài mới :
 +Hoạt động 3. HS thực hành lắp xe nôi 
 Trước khi HS thực hành, GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
HS chọn các chi tiết để lắp xe nôi
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK 
và xếp từng loại vào nắp hộp.
 - GV đến từng HS, để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp xe nôi .
 b) Lắp từng bộ phận
 Trong quá trình HS thực hành từng bộ phận.
 GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau :
- Vị trí trong, ngoài của các thanh.
 - Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thánh xe và mui xe .
c) Lắp xe nôi
- GV nhắc HS quan sát hình SGK để lắp theo quy trình, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch .
 - Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 -GV phải luôn theo dõi, quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các em còn lúng túng.
 *Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
 +GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 4. Củng cố – dặn dò :
 - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS, kĩ năng lắp ghép cái đu.
 - GV dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đấy đủ lắp ghép để học bài “ Lắp xe đẩy hàng . ”.
 HS quan sát.
HS nhóm.
 HS quan sát
 HS thực hành.
 HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
 Thứ sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2006
 TIẾT 8 : 
 KIỂM TRA CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Khởi động : HS hát tập thể .
2. Kiểm tra bài cũ :
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” thực hiện mấy bước ?
3. Dạy bài mới :
 Bài 1 : Yêu cầu HS nêu các bước giải, tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải. 
 Giải 
 Ta có sơ đồ :
 Đoạn 1 : 28 m
 Đoạn 2 :
 Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 1 = 4 ( phần )
 Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m ) 
 Đoạn thứ hai dài là : 
 28 - 21 = 7 ( m ) 
 Đáp số : Đoạn 1 : 21 m
 Đoạn 2 : 7 m 
 Bài 2 :HS làm theo nhóm.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 Số bạn trai : 12 bạn 
 Số bạn gái : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 ( phần )
Số bạn trai là :
12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn gái là :
12 - 4 = 8 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3 : HS làm theo nhóm .
Giải
Vì số lớn giảm 5 lần được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé
Ta có sơ đồ :
Số lớn :
Số bé :
 72
Tổng số phần bằng nhau là :
5 + 1 = 6 ( phần )
Số bé là :
72 : 6 = 12
Số lớn là :
72 - 12 = 60
Đáp số :Số lớn : 60
Số bé : 12
 Bài 4 : Hướng dẫn HS tự đặt một bài toán và làm vào vở.
 3. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
2 HS trả lời.
HS làm vào nháp.
HS làm theo nhóm.
HS làm theo nhóm đôi.
 LỊCH SỬ : 
 NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
 ( Năm 1786 )
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này HS biết :
 Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
 Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước , chấm dứt được thời kì Trịnh – nguyễn phân tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
 Gợi ý kịch bản Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
 1. Khởi động : HS hát tập thể .
 2. Kiểm tra bài cũ :
 Kể tên các thành thị lớn của nước ta vào thế kỉ XVI – XVII ?
 3. Dạy bài mới :
 *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. 
 GV dựa vào lược đồ giới thiệu khái quát sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn : Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong ( 1777 ) , đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm ( 1785 ) . Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyéet định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ trịnh.
 *Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai.
 Gọi 2 HS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn và trả lời câu :
 - Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
 - Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào ?
 - Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây sơn diễn ra như thế nào ?
 + GV cho các nhóm HS đóng vai theo nội dung SGK.
 Đại diện 2 nhóm HS đóng vai tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp. 
 * Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
 Hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
 GV hỏi để rút ra bài học.
 4. Củng cố, dặn dò :
 HS đọc lại bài học.
 Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “Quang Trung đại phá quân Thanh”.
HS trả lời.
HS quan sát lược đồ và láng nghe.
2 HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
HS phaan vai, tập đóng vai theo nhóm.
2 nhóm lên đóng vai tiểu phẩm trên lớp.
HS trình bày.
 ÂM NHẠC : 
 ÔN TẬP BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT28.doc