Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Tiểu học Nam Giang

Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Tiểu học Nam Giang

ĐẠO ĐỨC:

 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

- HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.

 KNS:

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Một số biển báo giao thông .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 44 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Tiểu học Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Đạo đức:
 Tôn trọng luật giao thông (t2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
 KNS: 
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. 
II. Chuẩn bị: 
GV: Một số biển báo giao thông .
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. KTBC(3’): 
+ Vì sao cần phải tôn trọng luật giao thông ?
B.Bài mới:
- GTB(1’): 
HĐ1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông(10’) .
+ Phổ biến cách chơi: Quan sát từng biến báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo .
HĐ2: Nhận biết các hành vi giao
 thông (BT3)(10’)
- GV Y/C HS thảo luận : Em sẽ làm gì khi :
a. Bạn em nói: Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã.
b. Bạn ngồi bên cạnh em ném đất đá lên tàu hoả .
c. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường .
- GV chốt ý đúng .
HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn(10’) .
- Em đã thực hiện tôn trọng luật giao thông ở địa phương mình như thế nào ?
+ Hãy đưa ra những biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông ? 
- KL: Bản thân cần chấp hành luật giao thông nghiêm chỉnh để đảm bảo an toàn.
C.Củng cố, dặn dò(2’): 
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- 2 HS nờu miờng.
- HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS chia làm nhiều nhóm :
+ Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết kết quả vào giấy.
+ Nhóm nào nhiều điểm nhất thì thắng 
- Chia nhóm, tìm cách giải quyết trong nhóm.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả:
VD:
a. Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi .
b. Can ngăn bạn không nên ném đất đá lên tàu gây nguy hiểm 
- Các nhóm trình bày kết quả điều tra.
+ Các nhóm khác bổ sung, chất vấn .
+ HS tự liên hệ .
+ Vài HS đọc ghi nhớ SGK .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
- ễn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán:
luyện tập chung
I. Mục Tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- HS khá, giỏi: làm thêm BT1(c,d); 2;5.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của thầy
A.Bài cũ(4’): Chữa bài 4.
- Củng cố về kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
B. Bài mới: 
+ GTB(1’): 
HĐ1: HDHS luyện tập(18’):
- Gọi HS nêu Y/C các bài tập
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
HĐ2: Chấm bài, HDHS chữa bài(15’):
Bài1: Củng cố về kĩ năng rút gọn phân số liên quan đến tỉ số . 
Bài2: 
Củng cố về kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ GV nhận xét chung .
Bài3: Y/C HS nêu các bước giải bài toán .
+ Xác định tỉ số.
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
Bài4: 
- GV nhận xét, củng cố lại 
Bài 5: 
- GV gợi ý để HS vẽ sơ đồ và HD trên sơ đồ cách giải.
HS khá, giỏi: BT1(c,d); 2;5.
( Đã giải ở trên)
C. Củng cố dặn dò(2’):
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Giao việc về nhà
HĐ của trò
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu Y/C các bài tập
- HS làm bài vào vở 
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải:
- 1 HS lên bảng điền:
Tổng 
2 số
72
120
45
Tỉ số
của 2số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- 1 HS lên bảng làm:
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: ? 1080
Số thứ hai: 
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 7 = 8 (phần) .
Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai: 1080 - 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai: 945
- 1 HS lên bảng giải:
Ta có sơ đồ: ?
Chiều rộng: ? 125m 
Chiều dài: 
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 50m
 Chiều dài: 75m 
- 1 HS lên bảng giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ: ?
Chiều rộng: ? 32m
Chiều dài:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
32 – 12 = 20 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 12m
 Chiều dài: 20m
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà. 
Tập đọc :
Đường đi sa Pa
 I.Mục đích, yêu cầu:	
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng,tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước( trả lời được các câu hỏi , thuộc hai đoạn cuối bài).
II.Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. Bài cũ(4’): 
- Đọc bài: “ Ga - vrốt ngoài chiến lũy” .
Nêu nội dung bài .
 B.Bài mới:
 +GTB(1’): 
HĐ1: HD luyện đọc(10’).
- Đọc cả bài.
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn: 
 + Đoạn1: Từ đầu .liễu rủ .
 + Đoạn2: Tiếp . tím nhạt .
 + Đoạn 3: Phần còn lại .
- Y/C HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài (12’). 
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
+ Nêu một số chi tiết thể hiện sự tinh tế 
 trong quan sát của tác giả ?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món qùa kì diệu của thiên nhiên ?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ?
- Nêu ND chính của bài
- GV bổ sung, ghi bảng
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL(10’). 
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/C HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Xe chúng tôi liễu rủ”.
+ Y/C HS nhẩm HTL 2 đoạn “Hôm sau đến hết”.
C.Củng cố, dặn dò(2’):
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
- Giao việc về nhà.
 HĐ của trò
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1 HS khá đọc cả bài.
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : rừng âm u, áp phiên,..
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - HS lắng nghe
- HS đọc lướt toàn bài, nêu
VD: + Những bông hoa chuối rực lên như 
 ngọn lửa .
 + Nắng vàng hoe, những em bé Người 
 ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím 
 nhạt
 + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
 + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng 
+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa, ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu .
 - 2 HS nêu miệng.
- HS nhắc lại
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và nhắc lại cách đọc bài . 
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc.
 - HS nhẩm và thi HTL bài văn .
+ HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 - Ôn bài, chuẩn bị bài sau .
Buổi chiều
Khoa học:
 thực vật cần gì để sống ? 
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Chuẩn bị: 
 GV : Phiếu học tập, 5 lon sữa bò, cây đậu xanh, cây ngô nhỏ .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ(3’):
+ Nêu tính chất của nước và không khí ?
B. Nội dung ôn tập . 
 - GTB(1’): 
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: Thực vật cần gì để sống?(15’)
+Thực vật cần gì để sống?
 + Y/C HS làm thí nghiệm:
 Cây1: Đặt nơi tối, tưới nước đều
 Cây 2: Dùng keo bôi vào 2 mặt lá
+ Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
- HD HS làm vào phiếu theo dõi sự phát triển của cây đậu.
+ Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta làm thí nghiệm bằng cách Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố .
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm(15’).
+ Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
Các yếu tố mà cây được cung cấp
ánh sáng
Không khí
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
- Trong 5 cây trên , cây nào phát triển bình thường? vì sao?
C.Củng cố – dặn dò(2’):
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Lớp chia nhóm: đặt 5 lon sữa đã chuẩn bị lên bàn, trồng cây vào các lọ.
 + HS viết nhanh và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó rồi dán vào từng lon sữa tương ứng.
 +HS tự nêu.
 - HS tiếp tục chăm sóc cây đậu, ghi lại những gì quan sát được vào phiếu.
HS nhận phiếu học tập và điền thông tin vào bảng biểu:
Nước
Chất khoáng có trong đất
Dự đoán kết quả
 - HS dựa vào kết quả quan sát để nêu: Từ đó nắm được điều kiện sống và phát triển bình thường của cây.
 + Đọc thầm mục : Bạn cần biết. 
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau . 
Kể chuyện:
 Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa(SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý(BT1)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT2)
II.Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ phóng to.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A.KTBC(4’):
 - Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
B. Bài mới: 
+GTB(1’): 
HĐ1: GV kể chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” (12’) .
- GV kể chuyện, giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của ngựa trắng.
HĐ2: HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(20’).
- Y/C HS đọc bài tập 1, 2 .
a) Kể chuyện theo nhóm.
- Y/C HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm (Theo tranh).
b) Thi kể chuyện trước lớp .
- Vì sao ngựa trắng xin mẹ được đi xa cùng đại bàng núi ?
+ Chuyến đi đã mang lại cho ngưạ trắng điều gì ? 
+ GV nhận xét bài kể của HS .
C.Củng cố, dặn dò(3’): 
+ Có thể câu thành ngữ hay tục ngữ nào nói về chuyến đi của ngựa trắng ?
- Nhận xét chung giờ học.
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- 2HS kể nối tiếp 2 đoạn .
+ HS khác nghe, nhận xét . 
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nghe GV kể lần 1 .
+ Lần2: HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ .
+ Đọc phần lời ứng với mỗi tranh. 
- 1HS đọc:
- HS chia nhóm, luyện kể chuyện.
+ Từng HS kể và trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
+ Đối thoại cùng bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện . 
+ Lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .
+ HS tự nêu .
- HS lắng nghe.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
 Toán:
 tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I .Mục tiêu: 
- Biết cách  ... n bị bài sau.
Bài2: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau :
 ? học sinh
 Lớp 4A :
 55 học sinh
 Lớp 4B : 
 ? học sinh 
Bài5: 
 Kĩ thuật
lắp cái đu (T2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu .
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình .
 - Rèn tính cẩn thận , làm việc theo quy trình .
II.Chuẩn bị:
 GV+HS : Bộ mô hình kĩ thuật, mẫu cái đu lắp sẵn .
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. KTBC:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
B. Bài mới: 
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: HS thực hành lắp cái đu . Y/C - HS đọc lại ghi nhớ và quan sát kĩ các hình trong SGK .
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Y/C HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ghép cà xếp vào nắp hộp .
+ G theo dõi HS lựa chọn và sắp xép các chi tiết .
b) Lắp từng bộ phận.
- Lưu ý HS :
+ Lắp theo trật tự vị trí trong, ngoài của các bộ phận giá đỡ đu.
+ Lắp thứ tự các bước : Lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu .
+ Vị trí các vòng hãm .
c) Lắp ráp cái đu.
- Y/C HS quan sát H1 để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
+ Hãy kiểm tra sự chuyển động của ghế đu .
+ G theo dõi, uốn nắn kịp thời cho HS còn lúng túng .
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Đưa ra tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm để HS nhận xét .
- G nhận xét , đánh giá chung .
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
HĐ2: Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- HS kiểm tra chéo và báo cáo .
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- 1HS đọc lại phần ghi nhớ về lắp cái đu.
* Quan sát kĩ H1.
- HS chia nhóm hoạt động .
+ Các nhóm lựa chọn chi tiết và dùng nắp hộp đựng các chi tiết của từng loại để tránh rơi vãi .
- HS lắp theo thứ tự các bước đã học :
+ Lắp giá đỡ đu.
 (Quan sát H2 - SGK)
+ Lắp ghế đu.
 (Quan sát H3 - SGK)
+ Lắp trục đu vào ghế đu.
 (Quan sát H4 - SGK)
- Sau khi lắp xong các bộ phận, HS tiến hành lắp ráp cái đu cho hoàn thiện .
+ Lắp xong : Kiểm tra sự vận hành của ghế đu .
+ HS hoàn thiện sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
+ HS đánh giá sản phẩm dựa vào :
1. Lắp đúng mẫu, theo đúng quy trình .
2. Đu lắp chắc, chắn không bị xộc xệch.
3. Ghế đu dao động nhẹ nhàng .
+ HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp . 
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
 luyện tiếng việt 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn tập, hệ thống hoá vốn từ thuộc các chủ đề : Du lịch - thám hiểm .
 - Luyện tập tóm tắt tin tức .
II.Các hoạt động trên lớp:
A/ktbc :
 - Y/C HS nêu tên một số từ thuộc chủ đề : Thám hiểm - du lịch . Đặt một câu kể Ai là gì ? với một trong các từ vừa tìm được đó .
B/Nội dung bài ôn luyện :
 * GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Mở rộng vốn từ : Thám hiểm -du lịch .
Bài1: Cho các từ sau: Du lịch, du học, du kích, du canh, du cư, du khách, du kí, du ngoạ, du mục, du xuân 
 Xếp các từ thành hai nhóm :
a) Các từ có tiếng du có nghĩa là “đi chơi” .
 M : Du lịch, 
b) Các từ có tiếng du có nghĩa là “không cố định” .
 M: Du cư, 
Bài2: Du ngoạn có nghĩa là đi chơi ngắm cảnh . Em hãy đặt câu với từ du ngoạn.
Bài3. Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Em hãy đặt câu với từ thám hiểm .
+ HS làm bài, trình bày bài, chữa bài . 
HĐ2: Luyện tập tóm tắt tin tức . 
 Bài1 : Hãy đặt tên và tóm tắt tin sau bằng 1-2 câu. 
 Nhân dịp lễ công bố Năm du lịch Nghệ An, tối nay đúng 7giờ 30phút tại Câu lạc bộ Lao Động thành phố Vinh có chương trình biểu diễn nghệ thuật của các nghệ sĩ hài nổi tiếng được mọi người mến mộ như Minh Vượng, Quang Thắng, Xuân Hinh, Vân Dung, với giá vé hợp lý : Người lớn 20 000d/1 người, trẻ em 10 000đ/1 người. Chỉ có duy nhất một tối nay. Mời các bạn đến thưởng thức .
 Bài2: Để viết được một tin về kì thi học sinh giỏi quốc tế, em phải nêu được những thông tin nào ? Hãy đặt ra những câu hỏi mà bản tin của em cần giải đáp .
+ HS làm bài, G theo sát, gợi ý cho HS còn lúng túng, chữa bài. 
C.Củng cố – dặn dò : 
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 7 Luyện Địa lí và Lịch sử
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố kiến thức về lịch sử bài : Quang Trung đại phá quân Thanh(năm 1789).
 - Ôn lại một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Huế .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.KTBC: 
 - Hãy mô tả lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của ba anh em họ Nguyễn ?
B.Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
* Cách tiến hành : Gv đưa ra các câu hỏi Lịch sử và Địa lí , HS làm bài tập vào vở rồi trình bày KQ:
Câu1: Hãy điền các sự kiện chính vào chỗ trống cho phù hợp với mốc thời gian .
+ Năm 1788 : .
+ Ngày 20 tháng chạp năm 1788: .
+ Đêm mồng 3 Tết năm 1788 :..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 Tết năm 1789 : ..
Câu2: Dựa vào lược đồ trận đánh, hãy mô tả lại đường tiến công của nghĩa quân Tây Sơn và đường rút chạy của quân Thanh .
Câu3: Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế : 
 x Chợ Đông Ba, Sông Hồng
 Chợ Bến Thành, x Sông Hương
 x Ngọ Môn, x Cầu Trường Tiền
 x Lăng Tự Đức, , , , Hồ Hoàn Kiếm, 
 x Núi Ngự Bình ?
Câu4 : Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?
 ( Vì Huế có cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ..) 
Câu5: Em hãy cho biết, đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế .
* GV nhận xét : Tuyên dương những HS trả lời đúng nhiều câu hỏi , động viên , khích lệ những HS còn TL đúng được ít câu .
C/Củng cố – dặn dò :
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 6+7 luyện toán 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Ôn luyện về giải bài toán : “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động trên lớp:
A.KTBC:
 - Y/C HS giải bài toán sau : Tìm hai số. Biết tổng của hai số là 96. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ hai . 
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: G nêu nội dung bài ôn luyện .
 * Cách tiến hành: GV đưa ra hệ thống bài tập, Y/C HS làm bài và chữa .
 - Y/C 1HS nhắc lại các bước giải dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
 - Các bài tập: 
Bài1: Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó . 
Bài2: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 480kg. Tính gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng số gạo tẻ . 
Bài3: Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng tuổi chị . Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
Bài4: Bố cao hơn con 68cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 
5 : 3. Tính chiều cao của bố .
Bài5: Năm nay tuổi bố bằng tuổi con. Biết rằng bố hơn con 30 tuổi . Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi ?
- HD HS: + Nhận dạng toán.
 + Phân tích bài toán ( Dựa vào đại lượng đã biết, thiết lập mối liên hệ).
 + Giải bài toán theo các bước đã học .
** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét . 
C/Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 4 thể dục
buổi chiều :
 Tiết 5+6 luyện toán 
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện kĩ năng về làm các bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, kiên trì khi làm bài tập .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
 - Y/C HS nêu các bước giải đối với hai dạng bài : “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. 
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Bài1: Một trường tiểu học có số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 120 học sinh. Hỏi trường đó có bào nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái , biết rằng số học sinh gái bằng số học sinh trai ?
Bài2: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau :
 ? học sinh
 Lớp 4A :
 55 học sinh
 Lớp 4B : 
 ? học sinh 
Bài3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau :
 ? quyển
 Lan : 
 16 quyển
 Huệ :
 ? quyển 
Bài4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Tính diện tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rộng bằng chiều dài .
Bài5: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau ba năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay .
Bài6: Một cửa hàng bán được 450l dầu trong ba ngày. Cho biết số l dầu bán ngày thứ nhất bằng số l dầu bán ngày thứ hai và bằng số l dầu bán ngày thứ ba. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu ?
 *** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
HĐ2. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Sinh hoạt tập thể cuối tuần
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 29 Về học tập, đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
 - GV Y/C HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
 + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình. 
 + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần , những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
 3. Nhận xét chung . 
 Thứ bảy ngày 7 tháng 4 năm 2009
hoạt động ngoài giờ lên lớp
chủ điểm tháng 3
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn lại các ngày lễ lớn trong tháng : Ngày 8 - 3( ngày Quốc tế phụ nữ) , ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3.
- Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giúp HS hiểu ý nghĩa của các ngày đó và tổ chức được các hoạt động thiết thực để chào mừng .
II. Chuẩn bị :
 + Sân bãi sạch sẽ, HS mặc đồng phục .
 + Cây hoa dân chủ, các thăm câu hỏi.
III. Nội dung của hoạt động ngoài giờ lên lớp:
1. Giới thiệu buổi sinh hoạt: Hỏi HS:
+ Trong tháng 3 này, chúng ta có những ngày lễ lớn nào ?
+ G : Buổi sinh hoạt hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa của các ngày lễ đó .
2. Nội dung :
HĐ1: Nghe các cô kể chuyện về những ngày lễ lớn .
+ Cô hiệu trưởng nhà trường kể chuyện về ngày 8 - 3.
+ Chị bí thư Đoàn trường trao đổi với HS về ngày thành lập đoàn và các hoạt động của đoàn trong những năm qua .
HĐ2: Hái hoa dân chủ 
- Y/C lần lượt các HS lên hái hoa và trình bày theo nội dung câu hỏi .
VD : Vì sao có ngày 8 - 3 ? Em đã làm được gì để thể hiện mình trong ngày 8 - 3?
 Em hãy hát một bài để tặng cô nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8 - 3.
 Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ra đời vào ngày/ tháng/năm nào ? Đến nay đã được bbao nhiêu tuổi ?
 Hãy đọc một bài thơ tặng mẹ kính yêu.
HĐ3. Múa hát sân trường .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan29.doc