Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu

KT : Giúp H hiểu:

- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.

- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.

-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.

KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.

TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu bài tập

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 29/8/2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
__________________________________
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
KT : Giúp H hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1 : 1.HĐ 1: Kể chuyện: 	 
“Một học sinh nghèo vượt khó”
- GV giới thiệu , sau đó kể chuyện
- 1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
- giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ.
* HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK) 
- chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện vài nhóm trình bày.
- ghi tóm tắt các ý lên bảng 
- GV kết luận 
* HĐ 3:thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK )
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận 
* HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1)
- HS làm bài tập 1
-GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết 
tích cực.
-GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì?
- HS phát biểu.
+ 1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*HĐ nối tiếp:
- Chuẩn bị BT 3,4-SGK.
- Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK.
HS kể 
Thảo luận và trình bày 
Thảo luận
Trình bày 
Đọc SGK
Tập đọc
 Thư thăm bạn
I. Mục tiêu 
1.Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả .
2.Hiểu được t/c của người viết thư .Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn .
3.Nắm được TDcủa phàn mở đầu và phần kết thúc bức thư .
II. Đồ dùng dạy học : -tranh minh hoạ SGK 
-Bảng phụ viết câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ : 
- Yêu cầu HS đọc bài : Truyện cổ nước mình 
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn?
3.Bài mới :
a.GT bài : - Cho HS xem tranh .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc:
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :xả thân, quyên góp 
- GV đọc bài 
* Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc đoạn 1: từ đầu.... chia buồn với bạn
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? vì sao Lương biết bạn Hồng?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
- Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ?
- Kết hợp giải nghĩa từ 
- Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ?
-Đặt câu với từ "hy sinh"
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Hồng ơi!...những người bạn mới như mình
- Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương nói gì với Hồng
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương thông cảm với bạn Hồng ?
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
- Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ 1 HS đọc đoạn 3.
- ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
- Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ?
- "Bỏ ống" nghĩa là gì?
- Đoạn 3 ý nói gì? 
- Yêu cầu học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
- Nội dung bài thể hiện điều gì ?
* HD đọc diễn cảm: 
- YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN?
? Đoạn 2..............................NTN?
? Đoạn 3..............................NTN?
- GV treo bảng phụ
- GV hướng dẫn
3. Củng cố- dặn dò
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN?
? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
- Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt 
- Đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài 
-1 HS đọc đoạn 1.
- Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP
- ...để chia buồn với Hồng 
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi .
-Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp ,tựu nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác 
- Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ
*ý 1: Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm 
- Hôm nay đọc báo TNTP, mình rất xúc động ...
- Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
- Lương làm cho Hồng yên tâm .Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
*ý 2: Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng .
- 1HS nhắc lại
- 1HS đọc đoạn 3 
- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp góp đồ dùng học tập ...
- Lương gửi giúp Hồng số tiền bỏ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
 * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt 
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* ND: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ dâu buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- HS nhắc lại 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài
- Giọng trầm , buồn
- Giọng buồn nhưng thấp giọng 
- Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3 HS đọc 3 đoạn 
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
-.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm.....
- HS nói theo ý hiểu
Toán
Triệu và lớp triệu ( Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
3. Bài mới:
a. GT bài: Ghi đầu bài.
b.HDHS đọc và viết số
- GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ 
- Đọc lại số vừa viết?
* GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp
- Nêu cách đọc ?
- GV ghi bảng
4. Thực hành:
Bài 1( T 15): Nêu yc? 
- Lớp viết nháp.
- 1 HS lên bảng.
+ 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
- Tách số ra từng lớp....
- Đọc từ trái sang phải....
+ 5 HS nhắc lại 
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. 
- 1HS lên bảng
Bài 2( T15): Nêu yc?
- Đọc các số sau.
- Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập.
7 312 836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một .
351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy.
900 370 200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
400 070 192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai.
Bài 3( T 15): Nêu yc?
- GV đọc đề.
Bài 4 (T 15): Nêu yc?
- Số trường THCS?
- Số HS tiểu học là bao nhiêu? 
- Số GV trung học PT là bao nhiêu?
5. Củng cố - dặn dò: 
- Hôm nay học bài gì?
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- NX giờ học 
- Viết số.
- Viết số vào bảng con.
- NX sửa sai.
- Làm miệng.
+ 9 872
+ 8 350 191 
+ 98 714
Lịch sử
 Nước Văn Lang
I. Mục tiêu: HS biết:
	-Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
	-Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.
	-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Hình trong SGK phóng to.
	-Phiếu học tập cho HS.
	-Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
III. Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian.
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở vùng nào?
* HĐ2: Làm việc cả lớp:
- GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng
 Lạc hầu
 Nô tì
* Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
* HĐ 4: Làm việc cả lớp
(?) Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận
4 Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- Ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên, ở khu vực sông Hồng và sông Mã
-HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vào các cột.
- Nhận xét sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- HS trả lời 
- Cả lớp bổ sung.
Buổi chiều
Toán
Lớp triệu gồm có mấy hàng, là những hàng nào?
Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 trang 15
Đọc và nêu giá trị từng chữ số trong các số sau: 356 247 300; 478 924 105
Tiếng Việt 
Dấu 2 chấm có tác dụng gì ?
Khi nào sử dụng dấu hai chấm ?
Viết chính tả đoạn 2 bài thư thăm bạn.
*******************************************
Ngày soạn : 30/8/2009
Ngày giảng Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
	- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
3 Dạy bài mới 
*Bài 1
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
- Lơpớ triệu có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- HS nêu từng chữ số thuộc từng hàng, từng lớp
+ 850 304 900.
+ 403210715
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
Bài số 2:
+ Đọc các số sau:
32 640 507
- H nêu miệng.
Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
Bài số 3:
- Gv đọc cho H viết.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn.
+ 613 000 000
+ 131 405 000
Bài số 4:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
+ 745638
+ 571638
+ 836571
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- NX giờ học
- VN xem lại bài tập.
- 5 000
- 500 000
- 500
Luyện từ và câu
 Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu 
1. Hiểu được sự  ...  kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
đè nén, áp bức, chia rẽ
* Bài số 3:
- Gv cho H nêu miệng
 - Cho lớp nx - bổ sung
- Gv đánh giá
- Cho 1đ 3 H đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh.
- 1 đ 2 H đọc y/c 
- H thảo luận N2
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) thương nhau như chị em ruột
* Bài số 4:
- Gv nêu y/c bài tập
- H nhắc lại y/c
* Gv gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
+ Môi hở răng lạnh
+ Nghĩa đen: Môi và răng ở gần nhau là bộ phận trong miệng người, môi che chở, bao bọc bên ngoài răng, môi hở thì răng không được bao bọc nên lạnh.
+ Nghĩa bóng: Những người có quan hệ gần gũi, ruột thịt, bà con hàng xóm láng giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau, 1 người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. 
+ Máu chảy ruột mềm?
 Nghĩa đen
- Máu trong ngươì bị chảy sẽ làm con người đau đớn, suy yếu.
 Nghĩa bóng 
- Một người gặp nạn thì những người thân thích ruột thịt đều thấy đau đớn, buồn lo 
+ Nhường cơm sẻ áo?
 Nghĩa đen
- Nhường bát cơm ăn cho nhau, chia sẻ tấm áo mặc cho nhau.
 Nghĩa bóng 
- Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách
 Nghĩa đen
- Cái lá lành có thể bao bọc cho cái lá dã rách
 Nghĩa bóng 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Các em vừa luyện tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4
- Chuẩn bị bài sau.
- Mọi người phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau, người khoẻ mạnh giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người có tiền bạc giúp đỡ người nghèo khó 
Hoạt động ngoài giờ
múa hát tập thể
***************************************************
Ngày soạn: 2/ 9/ 2009
Ngày giảng Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong từng số cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu bài tập 
III. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ:
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
3. Dạy bài mới 
a. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987654321 có mấy chữ số?
- Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào?
- Có 9 chữ số
- Tính từ phải sang trái.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- Gv y/c H đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp.
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có bao nhiêu chữ số.
- Bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10 Đvị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9
- Gv đọc cho H viết
 359 ; 2005
- H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng.
đKhi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Cho vài H nhắc lại.
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
4. Luyện tập: 
 Bài số 1:
- Cho H nêu miệng
- Gv nhận xét
- H làm phiếu bài tập
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
 * Bài số 2:
- Cho H đọc y/c 
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
- Gv hướng dẫn mẫu
- Lớp nhận xét- bổ sung
 Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
5. Củng cố - dặn dò:
- Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- NX giờ học.
- BVN: xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
số 
45
57
561
5824
5842769
Giá trị của chữ số 5
5 đơn vị
5 chục
5 trăm
5 nghìn
5 triệu
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
- Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
c. Ghi nhớ (SGK)
- Cho vài H nhắc lại 
- 3 đ 4 H 
4. Luyện tập:
- Cho H đọc đề bài.
- 3đ 4 H đọc nối tiếp
Yêu cầu HS xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
- Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn, cậu, mình, tớ. 
- Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- Gv cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
+ 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào?
- Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì?
- Nhận xét giờ học.
Kỹ thuật
Khâu thường (tiết 1)
I. Mục tiêu
- H biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì và khéo tay.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh và quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: GV hướng dẫn H qs nhận xét mẫu
- Gv giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích.
- Gv cho H quan sát 2 mặt của mũi khâu thường
- Gv kết luận.
HĐ 2: Gv hướng dẩn thao tác kĩ thuật
1 Thao tác khâu cơ bản 
- Gv hướng dẫn 
- Gv y/c H nêu lại các thao tác 
- Gv kết luận 
2 Thao tác kĩ thuật khâu 
- Gv treo tranh quy trình 
- Gv yc H qsát H4 
- Gv nhận xét 
* Hoạt động nối tiếp
VN chuẩn bị giờ sau thực hành
- 1 đ2 H nhắc lại.
- H chú ý quan sát h3a, 3b SGK
H đọc mục 1 phần ghi nhớ
Nêu các thao tác 
Khoa học 
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Nói tên vai trờ của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- X Đ nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mục tiêu: 
	- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- B1: hướng dẫn
- Gv hướng dẫn H hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- H chia thành N2
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trướng gà
Chuối
Cà chua
Cam
Gạo
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho H trình bày
- Gv đánh giá chung
- Các nhóm TL
- Lớp nx 2 nhóm của bạn.
 2. HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước :
* Mục tiêu:
 Nêu được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
B1: ? Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- H TL N2
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
*KL: C chốt lại ý chính
B2: Kể tên một số chất khoáng mà em biết
- Sắt, canxi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
+ KL: T chốt ý 
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
? Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
KL: Gv nêu lại ý chính
3. Hoạt động nối tiếp.
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần đạt 100%
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em đọc, viết tính toán còn chậm: Đông, Nhị, Lèn, Phúc, Nguyễn, Tuân
	- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Phúc, Nguyễn
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- 100% HS đi học đầy đủ
 - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng
 - Lao động vệ sinh đúng khu vực được phân công, đổ rác đúng nơi quy định.
 - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docL4-Tuan 3.doc