Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

 Học xong bài này, Hs có khả năng:

- Hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.

- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II. Các hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?

- GV nx, đánh giá chung.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. - 1, 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.

2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.

- Đọc thông tin: - 1, 2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.

- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận:

- Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu:

- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại:

3. Hoạt động 2: Bài tập 1.

 - Hs đọc yêu cầu bài tập.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 22/3/2010
Ngày giảng Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
$30: Tập trung sân trường.
_________________________________________
Đạo đức:
Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- GV nx, đánh giá chung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- 1, 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
- Đọc thông tin:
- 1, 2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
3. Hoạt động 2: Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý đúng: 
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
4. Hoạt động tiếp nối:
	- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Hs nhắc lại:
_____________________________________________
Toán
Bài 146: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp hs củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài:
a. 
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Hs nêu.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2.
Bài 3,4: Làm tơng tự bài 2.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147.
Bài 3. 
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 6 Hs đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài:
- Hs nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
- Hs đọc thầm, lần lợt trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài:
-ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 Hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, 
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60.
________________________________________________
Lịch sử:
Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của 
vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
Hs biết:
+ Kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng nh thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thơng nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu? 
* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
- Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp nớc.
Buổi chiều
Toán
Bài 1:
Bài 2:
Tập làm văn: Tả một cây mà em thích.
Tìm hai số biết tổng của chúng là 250, tỉ số của hai số đó là .
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 148m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
****************************************************************
Ngày soạn: 22/3/2010
Ngày giảng Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
Bài 147: Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Hiểu đợc tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
3. Bài tập: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Hs nêu miệng:
- Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lợt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên diền.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
 Bài 3:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
__________________________________________
Luyện từ và câu:
Bài 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
 - Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn yêu cầu đề nghị ta phải NTN?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động :
- Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày:
- Dán phiếu, đại d ... 4m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Luyện viết:
Viết một đoạn trong bài tập đọc đã học.
*****************************************************
Ngày soạn: 24/3/2010
Ngày giảng Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Bài 60: Dòng sông mặc áo.
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống nh con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây ngời ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con ngời
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lợt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx 
3.Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Toán:
Bài 145: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng.
- Gv nx chốt bài, ghi điểm:
- Độ dài thật : 120 000 cm.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- 1 Hs lên bảng 
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
3. Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
4. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
 ( Làm bài vào nháp) 
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập 
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải
10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ
là:
1 500 : 500 = 3(cm)
Chiều r hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài : 3cm
Chiều rộng : 2cm.
____________________________________________
Luyện từ và câu
Bài 59: Câu cảm
I. Mục tiêu
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
	- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của ngời nói.
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lợt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lợt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
******************************************************************
Ngày soạn: 24/3/2010
Ngày giảng Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn:
Bài 60: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn, phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:
- Để chính quyền địa phương quản lí được những ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những ngời ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nớc có căn cứ để điều tra, xem xét.
Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
-----------------------------------------------------------
Khoa học:
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
? Không khí gồm những thành phần nào?
- ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121.
- Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
...diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
- ...thực vật bị chết.
- Gv kết luận: 
3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện đợc điều kiện đó?
Khí các bô níc có trong không khí đợc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng từ khí các bô níc và nước.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
Toán:
Bài 150: Thực hành
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,...
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Thực hành tại lớp:
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- Gv nx, hớng dẫn hs đo.
- Hs đọc sgk/158.
2. Thực hành ngoài lớp:
- Thực hành theo N4.
- G giao nhiệm vụ:
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
3. Bài tập.
Bài 1. Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo nhóm
- Báo cáo kết quả và cách đo:
- Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung.
Bài 2. Tập ước lượng độ dài:
- Chia nhóm thực hành
+ Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 30.doc